Hội chứng vành cấp - Biến cố thứ phát “còn mãi với thơì gian” - Trần Bá Hiếu
BIẾN CỐ THỨ PHÁT
1. Tần suất các biến cố thứ phát
2. Thời điểm các biến cố thứ phát
3. Biến cố thứ phát mạch đích?
4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất
5. Những nguy cơ gia tăng biến cố thứ phát
6. Thời gian DAPT trong 1 năm?
7. Sau 1 năm, bằng chứng DAPT kéo dài?
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP BIẾN CỐ THỨ PHÁT “CÒN MÃI VỚI THƠÌ GIAN” ThS. BS Trần Bá Hiếu Viện Tim mạch Việt Nam Bệnh viện Bạch Mai • Bn nam 71 tuổi • Vv: Đau thắt ngực • TnT tăng • SAT: Giảm vận động vùng tưới máu ĐM LTTr (EF 43%) CAN THIỆP HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CÁC BIẾN CỐ THỨ PHÁT HỘI CHỨNG VÀNH CẤP Sau PCI Bắt đầu chặng đường Mạch máu đã được sửa chữa? BIẾN CỐ THỨ PHÁT 1. Tần suất các biến cố thứ phát 2. Thời điểm các biến cố thứ phát 3. Biến cố thứ phát mạch đích? 4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất 5. Những nguy cơ gia tăng biến cố thứ phát 6. Thời gian DAPT trong 1 năm? 7. Sau 1 năm, bằng chứng DAPT kéo dài? BIẾN CỐ THỨ PHÁT 1. Tần suất các biến cố thứ phát 2. Thời điểm các biến cố thứ phát 3. Biến cố thứ phát mạch đích? 4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất 5. Những nguy cơ gia tăng biến cố thứ phát 6. Thời gian DAPT trong 1 năm? 7. Sau 1 năm, bằng chứng DAPT kéo dài? 9 CÁC CÂU HỎI BẠN CÓ THỂ GẶP 1. Tần suất các biến cố thứ phát 2. Thời điểm các biến cố thứ phát 3. Biến cố thứ phát mạch đích? 4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất 5. Nhận diện các nhóm nguy cơ cao 6. Thời gian DAPT sau 1 năm? 13 14 15 16 BIẾN CỐ THỨ PHÁT 1. Tần suất các biến cố thứ phát 2. Thời điểm các biến cố thứ phát 3. Biến cố thứ phát mạch đích? 4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất 5. Những nguy cơ gia tăng biến cố thứ phát 6. Thời gian DAPT trong 1 năm? 7. Sau 1 năm, bằng chứng DAPT kéo dài? 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 20.4% T ỷ l ệ c ộ n g d ồ n c á c b iế n c ố c h ín h ( % ) 12.9% 11.6% 2.7% Tất cả biến cố Biến cố liên quan ĐMV thủ phạm Biến cố liên quan đến ĐM không phải là ĐMV thủ phạm Biến cố không xác định Thời gian kể từ khi PCI (năm) ACS, acute coronary syndromes; MACE, major adverse cardiac events; PCI, percutaneous coronary intervention; PROSPECT, Providing Regional Observations to Study Predictors of Events in the Coronary Tree. Stone GW, et al. N Engl J Med 2011;364:226–235. Dữ liệu từ nghiên cứu PROSPECT (n=697 BN HCMVC) 50% bệnh nhân HCMVC bị biến cố thứ phát không do động mạch thủ phạm ban đầu 24 25 BIẾN CỐ THỨ PHÁT 1. Tần suất các biến cố thứ phát 2. Thời điểm các biến cố thứ phát 3. Biến cố thứ phát mạch đích? 4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất 5. Những nguy cơ gia tăng biến cố thứ phát 6. Thời gian DAPT trong 1 năm? 7. Sau 1 năm, bằng chứng DAPT kéo dài? 68 18 14 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Hầu hết NMCT lại xuất hiện ở những tổn thương ĐMV có mức độ hẹp không nhiều (< 50%) 1. Braganza DM et al. Postgrad Med J. 2001;77:94-98. 2. Falk E et al. Circulation 1995;92:657-671. Hẹp ĐMV trước đó (%) N h ồ i m á u c ơ t im ( % ) 70 28 CÁC BIẾN CỐ THỨ PHÁT HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CÁC BIẾN CỐ THỨ PHÁT HỘI CHỨNG VÀNH CẤP 32 33 BIẾN CỐ THỨ PHÁT 1. Tần suất các biến cố thứ phát 2. Thời điểm các biến cố thứ phát 3. Biến cố thứ phát mạch đích? 4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất 5. Những nguy cơ gia tăng biến cố thứ phát 6. Thời gian DAPT trong 1 năm? 7. Sau 1 năm, bằng chứng DAPT kéo dài? BIẾN CỐ THỨ PHÁT 1. Tần suất các biến cố thứ phát 2. Thời điểm các biến cố thứ phát 3. Biến cố thứ phát mạch đích? 4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất 5. Những nguy cơ gia tăng biến cố thứ phát 6. Thời gian DAPT trong 1 năm? 7. Sau 1 năm, bằng chứng DAPT kéo dài? 44 Aspirin -22% CURRENT OASSIS7 Placebo APTC CURE Clopidogrel + ASA -20% +60% -15% +38% +44% Không điều trị Kháng tiểu cầu đơn trị Kháng kết tập tiểu cầu kép Kháng kết tập tiểu cầu kép với liều gấp đôi Clopidogrel Clopidogrel + ASA TRITON-TIMI +32% Prasugrel + ASA Ticagrelor + ASA No↑ PLATO -20% -19% Kháng kết tập tiều cầu kép với IPA cao hơn Antithrombotic Trialists’ Collaboration, BMJ 2002;324:71-86; Mehta S et al. lancet 2001;358:527-533 Wiviott SD et al. NEJM 2007;357:2001-15; Wallentin L et al. NEJM 2009;361:1045-57 Nguy cơ xuất huyết Biến cố tim mạch UCKTTC kép Liệu pháp phòng ngừa 2016 ACC/AHA Guideline Focused Update on Duration of Dual Antiplatelet Therapy in Patients With Coronary Artery Disease Developed in Collaboration with American Association for Thoracic Surgery, American Society of Anesthesiologists, Society for Cardiovascular Angiography and Interventions, Society of Cardiovascular Anesthesiologists, and Society of Thoracic Surgeons Endorsed by Preventive Cardiovascular Nurses Association and Society for Vascular Surgery © American College of Cardiology Foundation and American Heart Association Khuyến cáo thuốc UCKTTC kép HCMVC được can thiệp COR LOE Khuyến cáo I B-R Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor*, Clopidogrel, Prasugel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent (BMS/DES). I B-NR Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép. IIa B-R Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent. IIa B-R Prasugrel được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent mà không có nguy cơ xuất huyết cao và không có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu não thoáng qua. *Thông tin kê toa của Brilinta tại Việt Nam, Ticagrelor được chỉ định điều trị BN HCMVC cho đến 12 tháng Ticagrelor giảm 21% nguy cơ tử vong tim mạch so với clopidogrel Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. Supplement. BRILIQUE: Summary of Product Characteristics, 2010. Cả hai nhóm đã bao gồm aspirin 1.1% ARR 21% RRR NNT=91 0 2 4 6 8 10 12 6 4 3 2 1 0 Clopidogrel BRILINTA 4.0 5.1 7 5 Tháng sau phân ngẫu nhiên T ầ n s u ấ t tí c h l u ỹ ( % ) P=0.001 HR: 0.79 (95% CI, 0.69–0.91) BRILINTA là thuốc ƯCKTTC duy nhất chứng minh giảm tử vong tim mạch so với Clopidogrel Ticagrelor giảm biến cố tim mạch & không tăng xuất huyết nặng chung so với Clopidogrel Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057 BIẾN CỐ TIM MẠCH (Tử vong TM/NMCT/đột quỵ) (N=18.624) Tháng 12 10 8 6 4 2 0 T ầ n s u ấ t c ộ n g d ồ n ( % ) 9.8% 11.7% HR 0.84 (95% CI 0.77–0.92), P<0.001 Clopidogrel Ticagrelor 0 2 4 6 8 10 12 Giảm 16% HR: 1.04 (95% CI, 0.95–1.13) X u ấ t h u y ế t n ặ n g c h u n g (% ) Ngày 10 5 0 15 0 60 120 180 240 300 360 Clopidogrel Ticagrelor 11.2% 11.6% P= 0,43 Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng chung) Ticagrelor làm giảm biến cố tim mạch nhưng KHÔNG làm tăng tỷ lệ xuất huyết nặng so với Clopidogrel Hiệu quả trên các phân nhóm đồng nhất với kết quả chung nghiên cứu PLATO Nhóm Can thiệp/ không can thiệp Nhóm STEMI Nhóm NSTEACS HR 49 (0.32-0.77) NNT = 20 CABG Hiệu quả trên các phân nhóm đồng nhất với kết quả chung nghiên cứu PLATO Nhóm Đái Tháo Đường Nhóm Suy thận Nhóm kiểu gen CYP2C19 Giảm huyết khối trong stent CÁC CÂU HỎI BẠN CÓ THỂ GẶP 1. Tần suất các biến cố thứ phát 2. Thời điểm các biến cố thứ phát 3. Biến cố thứ phát mạch đích? 4. Mức độ hẹp nhiều là nguy cơ duy nhất 5. Những nguy cơ gia tăng biến cố thứ phát 6. Thời gian DAPT sau 1 năm? 7. Sau 1 năm, bằng chứng DAPT kéo dài? KẾT LUẬN • Biến cố thứ phát sau can thiệp HC vành cấp tồn tại theo thời gian trong các nghiên cứu • Kháng kết tập tiểu cầu kép ở bn HCMV cấp: khuyến cáo loại I theo các khuyến cáo của ESC và ACC, thời gian điều trị theo khuyến cáo là 1 năm. • Các thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor/Prasugrel) cho thấy hiệu quả vượt trội hơn Clopidogrel trong việc giảm biến cố tim mạch và huyết khối trong stent mà không làm gia tăng nguy cơ xuất huyết nặng chung 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 79 85 Xin chân thành cám ơn!
File đính kèm:
- hoi_chung_vanh_cap_bien_co_thu_phat_con_mai_voi_thoi_gian_tr.pdf