Hệ thống thông tin quản lý - Vũ Xuân Nam
MỤC LỤC
Lời nói đầu . 3
CHƯƠNG 1 CƠSỞPHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ HỆTHỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ . 4
1.1. Hệthống thông tin . 4
1.2 Định nghĩa và các bộphận cấu thành hệthống thông tin quản lý . 5
1.3 Phân loại các hệthống thông tin trong tổchức . 9
1.4 Những vấn đềcơbản vềhệthống thông tin quản lý . 12
1.5. Tầm quan trọng của một hệthống thông tin . 16
CHƯƠNG 2 CƠSỞCÔNG NGHỆTHÔNG TIN CỦA HỆTHỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ . 19
2.1 Phần cứng của hệthống thông tin quản lý . 19
2.2 Phần mềm của hệthống thông tin quản lý . 20
2.3 Cơsởdữliệu và tổng kho dữliệu Data warehouse . 27
2.4 Mạng máy tính và truyền thông . 34
2.5 Nhân lực . 38
CHƯƠNG 3THIẾT KẾCƠSỞDỮLIỆU . 41
3.1 Tệp và cơsởdữliệu . 41
3.2 Mô hình cơsởdữliệu . 45
3.3Thiết kếcơsởdữliệu . 53
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HỆTHỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ . 72
4.1 Phương pháp luận phát triển HTTT quản lý . 72
4.2 Nội dung công việc của phân tích hệthống thông tin . 72
4.3 Phương pháp thu thập thông tin . 74
4.4 Phân tích chức năng . 75
4.5 Sơ đồluồng dữliệu . 76
4.6 Chuẩn bịvà trình bày báo cáo phân tích hệthống . 78
CHƯƠNG 5 PHƯƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN MỘT HỆTHỐNG THÔNG TIN . 79
5.1 Nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệthống thông tin . 79
5.2 Phương pháp phát triển hệthống thông tin . 80
5.3 Các thành viên chính của dựán phát triển hệthống thông tin . 87
CHƯƠNG 6 CÁC HỆTHỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TIÊU BIỂU TRONG TỔCHỨC
KINH TẾTHƯƠNG MẠI . 89
6.1. Hệtin học văn phòng. 89
6.2. Hệthống xửlý giao dịch . 89
6.3. Hệthống phục vụquản lý . 89
6.4. Hệthống lãnh đạo . 90
6.5. Hệthống trợgiúp ra quyết định . 91
6.6. Hệthống thông tin sản xuất . 91
6.7. Hệthống thông tin marketing . 92
6.8. Hệthống thông tin Tài chính và kếtoán . 93
6.9. Hệthống thông tin nhân lực . 93
6.10. Thương mại điện tử: chiến lược phát triển trong môi trường kinh doanh mới . 93
và đánh giá chi phí và lợi ích của các phương án về mặt tài chính cũng như xã hội. Anh ta cũng phải biết chuyển những đề xuất thành các dặc tả cụ thể chính xác để lập trình viên có thể thực hiện chúng hoăc tự thực hiện lấy. Những hiểu biết về lập trình, thử nghiệm hệ thống và những phương pháp cài đặt cũng là cần thiết hữu ích. Ngoài ra phân tích viên phải có một số phẩm chất nhân bản cao liên quan chặt chẽ với hoàn cảnh của dự án đang tiến hành. Trong thực tế, việc đưa ra một dự án thường nẩy sinh sự không an tâm ở những người sử dụng có liên quan. Một số người nhìn thấy nó như một phương tiện để cấp trên đánh giá năng lực, một số khác ngại thay đổi thói quen, một số khác sợ mất quyền lực và cũng có người thấy việc làm của mình bị đe doạ. Những nỗi sợ hãi và không an tâm đó đôi khi dẫn tới việc người sử dụng kháng cự lại ngay lập tức sự thay đổi và giảm khả năng hợp tác có hiệu quả trong việc nghiên cứu. Chẳng có gì khó chịu hơn đối với người sử dụng khi người phân tích tạo ra một cảm tưởng là anh ta hiểu biết tốt hơn người sử dụng cách thức thực hiện nhiệm vụ của họ. Trong những hoàn cảnh như vậy, việc phân tích viên thể hiện những phẩm chất nhân văn sẽ có những hiệu quả rất lớn. 89 CHƯƠNG 6 CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TIÊU BIỂU TRONG TỔ CHỨC KINH TẾ THƯƠNG MẠI 6.1. Hệ tin học văn phòng Trong một tổ chức hệ thống thông tin văn phòng có chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền tin phục vụ các hoạt động soạn thảo, lưu trữ và quản lý văn bản giấy tờ, lập lịch công tác, quan lý thư từ giao dịch, tin nhắn... Phần cứng cho hệ thống thông tin văn phòng. Phần mềm cho hệ thống thông tin văn phòng. 6.2. Hệ thống xử lý giao dịch Hệ thống xử lý giao dịch là những hệ thống thông tin phục vụ hoạt động tác nghiệp với giao dịch. Đây là những hệ thống thông tin dễ thấy như: Hệ thu ngân ở siêu thị, hệ thống bán vé máy bay, hệ thống rút tiền tự động... Kiến trúc của hệ thống xử lý giao dịch Vào Chương trình Ra Kho dữ liệu 6.3. Hệ thống phục vụ quản lý Hệ thống phục vụ quản lý đạo là hệ thống thông tin cung cấp thông tin cho cán bộ quản lý ra quyết định... Sự kiện kinh doanh hoặc giao dịch: Tài liệu gốc, nhập liệu tự động hoặc bán tự động Ghi chép Tổng hợp Sắp xếp Câp nhật Trộn Báo cáo tổng hoặc đếm Dữ liệu vào cho HT khác Phẩn hồi cho người sử dụng Dữ liệu HT xử lý giao dịch 90 Kiến trúc của hệ thống phục vụ quản lý Vào Chương trình Ra Kho dữ liệu 6.4. Hệ thống lãnh đạo Hệ thống cung cấp thông tin cho cán bộ quản lý cấp cao nhất trong tổ chức phục vụ những quyết định chiến lược. Kiến trúc của hệ thống phục vụ quản lý Vào Chương trình Ra Kho dữ liệu Dữ liệu từ các HT xử lý giao dịc Dữ liệu từ các dữ liệu bên trong khác Yêu cầu thông tin Tổng hợp Khái quát Phân tích Báo cáo định kỳ Báo cáo đột xuất Báo cáo đặc biệt Phẩn hồi cho người sử dụng Dữ liệu HTTT phục vụ quản lý - Dữ liệu từ các HT xử lý giao dịch, quản lý và cơ sở dữ liệu bên trong khác - Dữ liệu từ ngoài - Yêu cầu thông tin Tổng hợp Khái quát Phân tích đánh giá dự báo Biểu diễn kết quả đồ hoạ Báo cáo tổng hợp Đường xu thế Kết quả mô phỏng Phẩn hồi cho người sử dụng Dữ liệu HTTT lãnh đạo 91 6.5. Hệ thống trợ giúp ra quyết định Hệ thống cộng cụ lập phương án quyết định, lựa chon phương án tối ưu, trợ giúp quá trình ra quyết định của các nhà quản lý. Kiến trúc của hệ thống trợ giúp ra quyết định Vào Chương trình Ra Kho dữ liệu Kho mô hình 6.6. Hệ thống thông tin sản xuất Hệ thống này trợ giúp các chức năng sản xuất và tác nghiệp. Có thể khái quát hệ thống này như sau: Các HT kế hoạch sản xuất Các HT điều khiển sản xuất - Dữ liệu - Mô hình - Nhập dữ liệu và thao tác với dữ liệu. Xử lý giao tác với dữ liệu và mô hình: Mô phỏng, Tối ưu, Dự báo, ước lượng,... Báo cáo đồ hoạ Báo cáo văn bản Kết quả đánh giá Phẩn hồi cho người sử dụng Dữ liệu HTTT trợ giúp ra quyết định Các mô hình thuộc HTTT trượ giúp ra quyết định Kế hoạch sản xuất Kế hoạch nhân lực Kế hoạch yêu cầu nguyên vật liệu Lập lịch sản xuất - Lập kế hoạch yêu cầu nguyên vật liệu - Lập kế hoạch năng lực thiết bị – Công nghệ - Thiết kế- Năng suất lao động- Năng suất thiết bị- Bảo trì - kiểm soát xưởng - Đảm bảo chất lượng - điều khiển quy trình – Người máy Kiểm soát NVL Sử dụng thiết bị Theo dõi lao động Kiểm soát chất lượng Theo dõi yêu cầu riêng của khách hàng Kiểm kê phụ tùng bảo trì Nhật ký thiết bị 92 Phân loại theo cấp quyết định Chiến lược (Strategic) – HTTT lựa chọn và lập kế hoạch mạng sản xuất (Site planning and selection) – HTTT mua sắm và lập kế hoạch công nghệ (Technology planning and assessment) – HTTT định vị quy trình sản xuất (Process positioning) – HTTT thiết kế nhà máy (Plant design) Chiến thuật (Tactical) – HTTT quản lý kho nguyên vật liệu và sản phẩm (Inventory management and control) – HTTT lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu (Materials requirement planning ) – HTTT đúng thời điểm (Just-in-time) – HTTT lập kế hoạch năng lực sản xuất (Capacity planning) – HTTT lập lích sản xuất (Production scheduling) – HTTT thiết kế và phát triển sản phẩm mới (Product design and development) Tác nghiệp (Operational) – HTTT mua (Purchasing) – HTTT nhận hàng (Receiving) – HTTT quản lý chất lượng (Quality control) – HTTT giao hàng (Shipping) – HTTT tính chi phí Cost accounting – HTTT xử lý đơn đặt mua hàng (Purchase order processing) – HTTT quản lý kho (Inventory control) – HTTT chi trả lương (Payroll) 6.7. Hệ thống thông tin marketing Chiến lưwợc (Strategic) – HTTT dự báo bán hàng (Sales forecasting) – HTTT lập kế hoạch và phát triển sản phẩm (Product planning and development) – HTTT Nghiên cứu thị trường (Marketing research) – HTTT theo dõi cạnh tranh (Competitive Tracking) Chiến thuật (Tactical) – HTTT quản lý bán hàng (Sales management) – HTTT định giá hàng hoá (Product pricing) – HTTT quảng cáo và khuyếch trương sản phẩm (Advertising and promotion) – HTTT phân phối (Distribution) Tác nghiệp (Operational) – HTTT quản lý khách hàng tiềm năng (Prospect) – HTTT quản lý tiếp xúc (Contact) – HTTT quản lý truy vấn của khách hàng (Inquiry) – HTTT văn bản marketing (Document) – HTTT marketing từ xa (Telemarketing) – HTTT quản lý thư từ trực tiếp (Direct mail) 93 6.8. Hệ thống thông tin Tài chính và kế toán Chiến lược (Strategic) – HT phân tích tình hình tài chính (Financial condition analysis) – HT dự báo nhu cầu vốn dài hạn ( Long-range forecasting) Chiến thuật (Tactical) – HTTT lập ngân sách ( Budgeting) – HTTT quản lý quỹ ( Cash management) – HTTT lập ngân sách vốn (Capital budgeting) – HTTT quản lý đầu tư ( Investment management) Tác nghiệp (Operational) – HTTT sổ cái (General ledger) – HTTT tài sản cố định (Fixed asset) – HTTT xử lý đặt hàng (Sales order processing) – HTTT kế toán thu (Account receivable) – HTTT kế toán chi (Account payables) – HTTT xử lý đặt mua hàng (Purchase order processing) – HTTT quản lý kho (Inventory control) – HTTT tính và chi trả lương (Payroll) 6.9. Hệ thống thông tin nhân lực Chiến lược (Strategic) – HTTT lập kế hoạch cán bộ (Staff planning) – HTTT đàm phán lao động (Labor negotiations) Chiến thuật (Tactical) – HTTT phân tích và thiết kế công việc (Job analysis and design) – HTTT tuyển nhân viên (Recruiting) – HTTT trả thù lao và lợi ích xã hội (Compensation and benefits) – HTTT đào tạo và phát triển nhân lực (huấn Employee training and development) Tác nghiệp (Operational) – HTTT theo dõi về lương (Payroll) – HTTT quản lý vị trí công tác (Position) – HTTT đánh giá nhân viên (Employee evaluation) – HTTT lập báo cáo lên cấp trên (Government reporting) – HTTT tuyển chọn và sắp xếp vị trí công tác (Applicant selection and placement) 6.10. Thương mại điện tử: chiến lược phát triển trong môi trường kinh doanh mới a) Các loại giao dịch trong thương mại điện tử Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng điều tiết và quản lý.Từ các mối quan 94 hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C ... trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất. Business-to-business (B2B) : Mô hình TMĐT B2B được định nghĩa đơn giản là thương mại điện tử giữa các công ty. Đây là loại hình thương mại điện tử gắn với mối quan hệ giữa các công ty với nhau. Khoảng 80% thương mại điện tử theo loại hình này và phần lớn các chuyên gia dự đoán rằng thương mại điện tử B2B sẽ tiếp tục phát triển nhanh hơn B2C. Business to Customers (B2C): Thương mại điện tử B2C hay là thương mại giữa các công ty và người tiêu dùng, liên quan đến việc khách hàng thu thập thông tin, mua các hàng hoá thực (hữu hình như là sách hoặc sản phẩm tiêu dùng) hoặc sản phẩm thông tin (hoặc hàng hoá về nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số hoá, như phần mềm, sách điện tử) và các hàng hoá thông tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử. Đơn giản hơn chúng ta có thể hiểu :Thương mại điện tử B2C là việc một doanh nghiệp dựa trên mạng internet để trao đổi các hang hóa dịch vụ do mình tạo ra hoặc do mình phân phối. Các trang web khá thành công với hình thức này trên thế giới phải kể đến Amazon.com, Drugstore.com, Beyond.com. b) Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử Thư điện tử Thanh toán điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử Truyền dung liệu Bán lẻ hàng hóa hữu hình c) Lợi ích của Thương mại điện tử Thu thập được nhiều thông tin Giảm chi phí sản xuất, giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch Giúp thiết lập củng cố đối tác Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức Giảm ách tắc và tai nạn giao thông
File đính kèm:
- Hệ thống thông tin quản lý - Vũ Xuân Nam.pdf