Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Bài 2: Tổng quan SQL Server
1. Tổng quan SQL Server.
2. Cài đặt SQL Server.
3. Các thành phần trong SQL Server 2000
4. Các môi trường ứng dụng được tích hợp trong SQL
Server 2000.
5. Cơ sở dữ liệu
6. Nhân bản
7. Bảo mật
bước cài đặt SQL Server 2000 Bạn đưa điã CD chứa chương trình cài đặt SQL Server hoặc chạy tập tin Setup từ một vị trí nào đó trên mạng. Màn hình đầu tiên khi đưa đĩa SQL Server Persional Edition vào Cài đặt SQL SERVER 2000 Chọn SQL Server 2000 Components Click chọn Chọn thành phần cần cài đặt Cài đặt SQL SERVER 2000 Click Next để tiếp tục Màn hình Welcome của MicroSoft SQL Server Cài đặt SQL SERVER 2000 Click Next để tiếp tục Cài trên máy cục bộ, click chọn Cài đặt từ xa Cài trên server ảo Chọn tên máy tính nơi mà sẽ cài 1 instance mới hoặc hiệu chỉnh instance có sẳn Cài đặt SQL SERVER 2000 Create a new instance of SQL Server, or install client tools: Cài một instance mới trên server hoặc cài các client tools Upgrade, remove, or add components to an existing instance of SQL Server: Nâng cấp, hủy bỏ, hoặc thêm các component vào instance có sẵn. Advanced option: Một số chức năng nâng cao hoặc tạo tập tin cài đặt không tham dự. Chọn Create a new instance of SQL Server, or install client tools, chọn Next Chọn hình thức cài đặt Cài đặt SQL SERVER 2000 Thông tin của người dùng Click next để tiếp tục Cài đặt SQL SERVER 2000 Thông báo Lincense Click next để tiếp tục Cài đặt SQL SERVER 2000 3) Các bước cài đặt SQL Server 2000 Client Tools Only: Chỉ cài đặt các tools của client Server and Client Tools: Cài đặt các tools của Server và Client Connectivity Only: Cài đặt các thành phần truy xuất dữ liệu và các thư viện network Xác định công cụ cài đặt Click next để tiếp tục Chọn Cài đặt SQL SERVER 2000 Qui định tên của instance Nhập tên Cài đặt SQL SERVER 2000 Chọn loại cài đặt Cài đặt SQL SERVER 2000 xác định Serverice Account để chạy các Service Cài đặt SQL SERVER 2000 Xác định chế độ chứng thực Cài đặt SQL SERVER 2000 Thông báo là SQL Server sẽ bắt đầu được cài đặt Cài đặt SQL SERVER 2000 Kết thúc cài đặt Cài đặt SQL SERVER 2000 SQL Server service: thực thi SQL server database engine. SQL Server Agent service: Thực thi các tác nhân mà chạy các tác vụ quản trị SQL Server theo thời lịch. Microsoft Seach sevice : Thực thi bộ máy tìm kiếm full- text. MSDTC service: Quản trị các giao tác phân tán (Chỉ ở Windows NT và Windows 2000). MSSQLserverOIAPService service: Thực thi SQL Server 2000 Analysis Services. Các thành phần của SQL Server 2000 Các công cụ của SQL Server 2000 Using the MMC (Microsoft Management Console) SQL Enterprise Manager Overview SQL Server Service Manager SQL Server Client Configuration Utility SQL Server Performance Monitor SQL Server Profiler SQL Server Query Analyzer SQL Server Books OnLine bcp osql makepipe & readpipe SQL Server Wizards MMC (Microsoft Management Console): là công cụ cho biết các thông tin của nhà sản xuất. SQL Server Enterprise Manager: Công cụ quản trị CSDL và server chính, nó cung cấp một giao diện Microsoft Management Console. SQL Profile: Tạo cơ hội các người quản trị một công cụ tinh vi để theo dõi và phân tích giao thông mạng đến và đi từ một Server đang chạy SQL Server 2000. Các công cụ đồ họa của SQL Server 2000 Using the MMC (Microsoft Management Console) SQL ENTERPRISE MANAGER Là công cụ chính dành cho nhà quản trị server và CSDL. Cho phép dừng và khởi động một server. Thực hiện các tác vụ sau: Đăng ký một server. Cấu hình các server cục bộ hoặc từ xa. Cấu hình và quản lý một cài đặt với nhiều server(multiple-server). Cài đặt bảo mật đăng nhập, thêm các người dùng, các nhà quản trị hệ thống và các điều hành viên. Gán một password nhà quản trị hệ thống. Tạo và lập biểu cho các công việc. Tạo các cảnh báo và cấu hình giao tiếp đến nhà quản trị hệ thống thông qua các mail. Cài đặt và quản trị CSDL, các bảng, các chỉ mục, các truy vấn, các thủ tục, các qui tắc, các bẫy lỗi, các mặc định, các thiết bị dự phòng và các vết lỗi. Quản lý các server khác SQL Enterprise Manager Overview Các Database Các thành phần của một Database Các Table SQL Server Enterprise Top Menu Menu Item Toolbar SQL Server Query Analyzer Là giao diện người dùng đồ họa dành cho các nhà lập trình. Dùng để tạo và quản trị các đối tượng Database và kiểm tra các câu lệnh Transact- SQL, các batch, scrip một cách tương tác. Sao chép nhanh chóng các đối tượng của CSDL. Tạo và thực thi các thủ tục, hàm người dùng. Tìm lỗi các thủ tục. Tìm lỗi các vấn đề hiệu năng của các truy vấn. Định vị các đối tượng trong các CSDL, xem và làm việc với các đối tượng. Chèn, cập nhật, xóa các mẫu tin trong table một cách nhanh chóng. SQL Server Query Analyzer - Chức năng của các phím: - Ctrl+E: thực thi lệnh - Ctrl+D/CTRL+T: Kết quả hiển thị trong lưới/văn bản) - Ctrl+F: Tìm - SHIFT +F1: Trợ giúp Vùng đánh lệnh Các đối tượng Vùng kết quả SQL Server Query Analyzer SQL Server Service Manager SQL Service manager: Dùng để bắt đầu, dừng, ngưng SQL Server. SQL server hoạt động được thông qua các dịch vụ mà nó cung cấp Client Network Utility: quản trị các client Net – Libraries. Server Network Utility: dùng để quản trị các server Net – Libraries. SQL Server Client Configuration Utility Network Libraries: Named Pipes (default), TCP/IP, Multiprotocol, NW Link (IPX/SPX), AppleTalk, Banyan VINES Named Pipes not supported on 95/98 SQL Server Client Configuration Utility SQL Server Performance Monitor - Chỉ ra các hoạt động và sự thực thi của các câu lệnh. SQL Server Profiler - Ghi lại các hoạt động của server và lọc các hoạt động theo yêu cầu của người dùng. - Hiển thị các sự kiện trong SQL Server và lưu thành một tập tin hay một table. - Ví dụ: - SQL SELECT, INSERT, UPDATE… - Login attempts, failures… - Start or end of batch - Log error - Hiển thị lại dữ liệu được lưu trữ trong SQL Server - Sử dụng nó để tìm các lệnh hay các gói lệnh bị lỗi. SQL Server Profiler SQL Server Books OnLine SQL Server Books Online : Là một tài liệu trực tuyến với Microsoft SQL server 2000, có thể tìm kiếm thông tin bằng cách : Điều hướng thông tin qua bảng nội dung Gõ một từ khóa trong Index. Gõ một từ hay một cụm từ và thực hiện việc tìm kiếm. SQL Server Books OnLine bcp - Là một command prompt dùng để import hay export data từ một data file (Text file hay Excel File) vào SQL Server hay ngược lại. - Chạy dưới hệ điều hành DOS osql E.g. can you log in to SQL Server? osql -Usa -Ppword -SNT303DB 1> select @@servername 2> go 3> exit Là dấu nhắc tiện ích dùng để truy vấn một thể hiện của SQL server 2000 một cách tương tác bằng T-SQL, thủ tục hệ thống, tập tin lệnh. Dùng để xem xét các công việc hay bó lệnh, kể cả các lệnh của hệ điều hành đối với SQL Server 2000. Có thể dùng osql bằng cách kết nối vào server và thực thi các lệnh trong chế độ tương tác hoặc bằng cách kết nối vào và thực thi các lệnh như một phần của cú pháp lệnh osql Cú pháp Kết nối bằng tài khoản đăng nhập SQL Server Ospl –S tenServer –U login_id –P password Kết nối bằng chế độ chứng thực là Windows Osql –S tenServer -E makepipe & readpipe - Diagnostic utilities to use if you can’t connect - [Doesn’t work on home PC – test in 422/303 labs] SQL Server Wizards Taskpad: Tools | Wizards: Một Database tương tự một tập tin dữ liệu, không trình bày thông tin một cách trực tiếp đến người dùng mà người dùng chạy một ứng dụng để truy xuất dữ liệu từ Database. Hệ thống CSDL quan hệ là một ứng dụng bao gồm nhiều bảng (Table) có quan hệ với nhau. SQL: Để làm việc với dữ liệu trong một Database, bạn phải dùng một tập các lệnh và câu lệnh được hỗ trợ bởi DBMS. Bạn có thể dùng vài ngôn ngữ khác nhau nhưng thông thường là SQL. CSDL SQL Server Structured Query Language là ngôn ngữ chuẩn cho các CSDL quan hệ Chuẩn ANSI SQL được công bố vào năm 1989, 1992 và 1999 Đặc điểm của SQL: Ngôn ngữ tựa tiếng Anh Ngôn ngữ phi thủ tục SQL là một tập hợp không quá nhiều các câu lệnh nhưng khá hiệu quả do mỗi một lệnh có nhiều tuỳ chọn (option) để sử dụng Ngôn ngữ Transact-SQL (T-SQL) dành riêng cho SQL server, nó tương thích với ANSI -92 nhưng có thêm 1 số chức năng và tính chất mở rộng hơn. 47 Tổng quan về SQL Server T-SQL gồm 3 nhóm lệnh: DDL (Data Definition Language): được dùng để tạo và chỉnh sửa cấu trúc CSDL CREATE/ALTER/DROP DATABASE CREATE/ALTER/DROP TABLE DML (Data Manipulation Language): được dùng để nhập liệu, chỉnh sửa hoặc rút trích dữ liệu trong 1 CSDL SELECT INSERT, UPDATE, DELETE, TRUNCATE DCL (Data Control Language): được dùng để quản lý việc truy xuất dữ liệu của SQL server GRANT/REVOKE/ADD COMMIT/ROLLBACK 48 Tổng quan về SQL Server Nhân bản - Replication Cho phép nhiều thể hiện của SQL Server ở vị trí từ xa có cùng dữ liệu. Vị trí từ xa có thể bao gồm các người dùng di động hoặc các site kết nội thông qua Internet, dial-up hay intranet Sự phân chia vật lý của dữ liệu cải thiện hiệu năng của tổ chức khi dữ liệu cần được xử lý tại nới khác để trình bày ở site khác để tham chiếu. Bảo mật trong SQL Server SQL Server dùng 2 mức bảo mật để kiểm tra sự hợp lệ của một người dùng là: Authentication (chứng thục): Người dùng phải chỉ định một định danh đăng nhập hợp lệ (ID). SQL Server kiểm tra ID đăng nhập có được phép kết nối đến thể hiện của SQL Server hay không. Có hai chế độ chứng thực: Windows Authentication và mixed mode. Authorization (ủy nhiệm): Một ID sau khi được đăng nhập, tự nó không đưa ra các quyền truy xuất đến các đối tượng trong một CSDL. Một ID phải có sự ủy nhiệm hay có quyền hợp lệ. Do đó ngăn chặn một đăng nhập tự động truy xuất đến các CSDL trong một thể hiện
File đính kèm:
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Bài 2_Tổng quan SQL Server.pdf