Hệ điều hành Microsoft Windows XP
MỤC LỤC
Lab 1.CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH TRÊN VMWARE . 1
Lab 2.CÁC LỆNH VỀ THƯ MỤC TẬP TIN . 12
Lab 3.CHƯƠNG TRÌNH RESTORATION FILES . 23
Lab 4.CÁC LỆNH VỀ HỆ THỐNG . 24
4.1 CHKDSK . 24
4.2 CLEANMGR . 24
4.3 DEFRAG . 25
4.4 FORMAT . 25
4.5 CONVERT . 26
4.6 CIPHER . 26
4.7 LOGOFF . 28
4.8 SYSTEMINFO . 29
4.9 SHUTDOWN . 29
4.10 Tạo file bat thực thi nhiều công việc. 30
4.11 Tạo file bat chứa “mã độc” . 30
4.12 Shortcut Internet Explorer “giả mạo” . 30
Lab 5.ĐO LƯỜNG CÁC THAO TÁC VỀ I/O. 32
Lab 6.THEO DÕI CÁC TIẾN TRÌNH VÀ BỘ NHỚ. 35
6.1 Đánh giá hiệu suất máy tính với côngcụ Task Manager . 35
6.2 Quản lý Bộ nhớ ảo . 38
6.3 Công cụ Process Explorer . 39
6.4 Lệnh TASKLIST . 40
6.5 Lệnh TASKKILL . 40
Lab 7.TÌM HIỂU VỀ CRACKING . 41
7.1 Dò tìm số serial trong phần mềm Teleport pro 1.29 . 41
7.2 Bỏ qua quá trình kiểm tra số serial của phần mềm DreamLight . 44
Lab 8.TÌM HIỂU VỀ REGISTRY . 47
8.1 Giới thiệu Registry . 47
8.2 Tự động đăng nhập không cần mật khẩu . 48
8.3 Không hiển thị logo Windows XP khi khởi động. 48
8.4 Xóa nội dung Page File (pagefie.sys) khi tắt máy . 48
Tài liệu tham khảo Hệ điều hành
Ban THCN Đại Học Mở TP.HCM
8.5 Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon . 49
8.6 Ẩn Tab Hardware . 50
8.7 Ẩn Tab Security. 50
8.8 Ẩn mục Properties khi click phải trên biểu tượng My Computer . 51
8.9 Ẩn các ổ đĩa . 51
8.10 Đổi tên và biểu tượng các ổ đĩa . 52
8.11 Ẩn các Icon đặc biệt trên Desktop. 52
8.12 Ẩn hiệnnút Shutdown . 53
8.13 Tắt menu Log Off trên Start Menu. 53
8.14 Tắt menu Run . 54
8.15 Tắt menu Help & Supports trên Start Menu . 54
8.16 Tắt menu Search trên Start Menu . 55
8.17 Ẩn tất cả các Icon trong Systray. 55
8.18 Tắt đồng hồ trên Systray . 56
8.19 Hiển thị đồng hồ trên Taskbar theo phong cách mới . 56
8.20 Vô hiệu hoá chức năng Update Windows . 57
8.21 Ẩn Start Menu . 57
8.22 Thay đổi chữ 'Start' trên Start Menu. 58
8.23 Tắt Settings của Display trong Control Panel. 60
8.24 Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel . 60
8.25 Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel . 60
8.26 Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel. 60
8.27 Thay đổi Wallpaper của màn hình đăng nhập. 60
8.28 Cài đặt logo công ty và thông tin công ty trong My Computer . 61
8.29 Thay đổi màn hình Boot Screen của Windows . 62
Lab 9.TỐI ƯU HỆ THỐNG VÀ BẢO MẬT . 63
9.1 Một số dịch vụ có thể vô hiệu hoá. 63
9.2 Dọn dẹp thư mục Prefetch . 63
9.3 Giảm hiệu ứng đồ hoạ . 64
9.4 Tăng hiệu năng hệ thống . 64
9.5 Ẩn máy tính khỏi Network Neighborhood. 65
9.6 Vô hiệu hóa Shared documents . 65
9.7 Không cho phép xóa các Printers đã thiết lập . 65
9.8 Tăng tốc độ lướt web . 66
9.9 Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy . 66
9.10 Xoá mật khẩu Admin . 66
Lab 10.VIRUS VÀ SỰ NGUY HIỂM. 67
10.1 Virus LogOff . 67
10.2 Virus AutoRun . 70
Lab 11.CÁC LỆNH VỀ MẠNG . 71
11.1 Lệnh IPCONFIG. 71
11.2 Lệnh PING . 71
11.3 Lệnh NETSTAT. 72
11.4 Lệnh TRACERT . 73
11.5 Lệnh NET SEND . 73
11.6 Sử dụng tiện ích chẩn đoán mạng . 74
11.7 Sử dụng NetMeeting . 75
i dung như sau và lưu vào ổ D:\ B2 : Sau đó tạo file autorun.inf với nội dung như sau và lưu vào ổ D:\ Hãy Logoff và đăng nhập lại vào hệ thống, thử nhấn đúp vào ổ đĩa D: xem chuyện gì xảy ra. Tuy nhiên người dùng vẫn sẽ thấy hai tập tin autorun.inf và nguyhiem.bat trên ổ đĩa D:\ nên vẫn có thể xoá các file này, vì vậy muốn làm ẩn đi các file này chúng ta sẽ gõ lệnh như sau: B3 : Người dùng vẫn thấy hai tập tin trên ổ đĩa D:\ B2 : mở màn hình lệnh Command và gõ các lệnh Cách phòng chống : nghe GV hướng dẫn trên lớp Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 71 Lab 11 CÁC LỆNH VỀ MẠNG 11.1 Lệnh IPCONFIG Xem cấu hình IP của máy tính kết nối mạng (dùng HĐH Windows) bằng lệnh ipconfig. Ghi lại kết quả của lệnh và phân tích các thông số. IP Address : ..................................................................................................................................................... Subnet Mask :.................................................................................................................................................. MAC Address :................................................................................................................................................ Default Gateway (Router) : .............................................................................................................................. DHCP Server :................................................................................................................................................. DNS Server IP Address :.................................................................................................................................. WINS Server IP Address : ............................................................................................................................... 11.2 Lệnh PING Lệnh này dùng để kiểm tra kết nối mạng từ một host đến một host khác. Cú pháp lệnh : ping [host] Ví dụ : địa chỉ IP của máy X là 192.168.6.10. Ta dùng lệnh ping để kiểm tra kết nối đến máy X như sau ping 192.168.6.10 Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 72 Trường hợp 1: Nếu máy có kết nối tới máy X thì máy X sẽ trả lời lại như sau: Reply from 192.168.6.10 : …………………………. Trường hợp 2: Nếu máy không có kết nối tới máy sẽ có thông báo như sau: Request timed out. Thực hành 1. Kiểm tra kết nối đến máy của bạn mình kế bên và các bạn khác trong lớp. 2. Kiểm tra kết nối đến máy chủ có tên hoặc địa chỉ dưới đây: - www.thanhnien.com.vn - www.ou.edu.vn - 192.168.0.3 - - www.nhacso.net - www.google.com - www.google.com.vn Nhận xét các kết quả. 11.3 Lệnh NETSTAT Lệnh này dùng để xem các kết nối TCP/UDP hiện hành tại một host. Mở chương trình Internet Explorer, thực hiện kết nối vào www.vnn.vn, vnexpress.net Gõ lệnh netstat [–a] [interval] trong cửa sổ lệnh. –a: hiển thị trạng thái tất cả các kết nối và cổng; interval chỉ thời gian lặp của các lần hiển thị trạng thái mạng. (ví dụ: netstat –a 2) Ghi lại kết quả và phân tích các thông số trong kết quả nhận được. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 73 11.4 Lệnh TRACERT Dùng chương trình tracert.exe để xác định lộ trình (route) của kết nối internet từ một máy đến một máy khác trên mạng. Hãy ghi lại kết quả của các lần kiểm tra sau đây: - tracert www.thanhnien.com.vn - tracert www.yahoo.com - tracert www.ou.edu.vn - tracert www.tuoitre.com.vn - tracert www.rmit.edu.au - tracert www.mit.edu - tracert www.google.com.vn - tracert www.google.com Với các kết quả trên, sinh viên hãy cho nhận xét về đường đi của một kết nối được mở từ máy trong phòng thực hành đến một máy tính bất kỳ. 11.5 Lệnh NET SEND Dùng lệnh net send để gửi tin nhắn đến một người dùng, một máy, hoặc một tên biệt danh trên mạng. Dịch vụ tin nhắn Messenger phải được chạy để dùng được lệnh Net send B1: Kiểm tra service Messenger đã được kích hoạt để chạy nền chưa bằng cách nhấn chuột phải My Computer Manage chọn mục Services and Application Services. Nếu trạng thái chưa Started thì qua B2 để chạy service này. B2: Muốn chạy dịch vụ Messenger ta double click vào dịch vụ sẽ làm xuất hiện một hộp thoại, ta nhấn nút Start. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 74 B3: Gửi tin nhắn theo cú pháp sau D:\>net send 192.168.6.13 Happy New Year! B4: Thông điệp nhận được trên máy 192.168.6.13 11.6 Sử dụng tiện ích chẩn đoán mạng Tiện ích Network Diagnostic có tác dụng quét hệ thống và tổng hợp thông tin về phần cứng, phần mềm và kết nối mạng. Đây là một tiện ích khá hay mà ít người sử dụng máy tính quan tâm. Để sử dụng nó, bạn làm như sau: Vào Start > Run gõ lệnh NETSH DIAG GUI rồi nhấn Enter. Ở cửa sổ hiện ra, nhấp chọn Scan your system. Đợi vài giây cho chương trình làm việc, kết quả là bạn sẽ có được khá nhiều thông tin về hệ thống. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 75 11.7 Sử dụng NetMeeting Window XP có một tính năng khá hay đó là Netmeeting. Dùng chương trình này bạn có thể chat, thậm chí chat voice, send file trong LAN như bạn đang dùng yahoo vậy. Ngoài ra, nếu forward port, bạn cũng có thể sử dụng chương trình này để tạo cuộc họp qua internet ! Để sử dụng netmeeting, đầu tiên bạn hãy chắc chắn service của tool này không bị disable, bằng cách vào phần Computer management để kiểm tra xem service netmeeting remote destop sharing đã được enable hay chưa. Nếu chưa thì hãy chuyển chế độ của service này sang dạng automatic ( khởi động cùng window), và chọn nút start để khởi động service. Chi tiết cách khởi động một service đã có hướng dẫn trong mục 5.5 Bước 1: Khởi động chương trình: - Để khởi động NetMeeting, bạn nhấn nút Start--> run--> gõ conf - Chương trình netmeeting sẽ bắt đầu khởi động. - Khi bạn chạy NetMeeting lần đầu tiên, chương trình wizard sẽ giúp bạn cài đặt một số thông số cần thiết để có thể sử dụng NetMeeting. Nếu bạn bỏ qua trình wizard này, bạn sẽ không thể sử dụng được NetMeeting. Nếu bạn chỉ cần kết nối, hội đàm trong mạng LAN thì chỉ việc ấn Next ở mỗi bước(để default) là được. - Màn hình đầu tiên chỉ việc ấn Next: Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 76 Điền tên, họ và email: Nếu bạn chat qua Lan thì màn hình này cũng ấn Next luôn: Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 77 Chọn For personal use Chọn loại kết nối: Ta chat trong Local --> chọn mục thứ 4. Màn hình tiếp theo ta chọn default là được: Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 78 Bước 2: Nếu bạn chỉ để default ở các bước khai báo, ta cũng có thể sửa lại các thông số bằng cách Vào Menu Tools --> Options.... còn nếu không thì bỏ qua - Tab General : Bao gồm các thông số first name, last name, email, Location và comment.Nếu ở các bước thiết lập cấu hình ban đầu bạn đã làm rồi thì không cần nữa. Nhấn vào nút Bandwidth Settings sau đó chọn Local Area Network để thực hiện trao đổi thông tin trên mạng nội bộ LAN. - Tab Security : không chỉnh sửa gì - Tab Audio: điều chỉnh âm lượng của video và loa - Tab Video: điều chỉnh các thông số cho webcam và gửi nhận hình ảnh. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 79 Bước 3: Thực hiện cuộc gọi Yêu cầu: các máy phải đang chạy Netmeeting mới liên lạc với nhau được, gọi đến máy nào phải biết địa chỉ IP máy đó. Thực hiện : Chọn Call – New call - nhập vào địa chỉ IP máy muốn liên lạc, ví dụ: 192.168.6.50, bấm chọn nút Call, đợi máy kia chấp nhận cuộc gọi. Máy được gọi sẽ nghe tiếng chuông reo và hiện thông báo bên dưới màn hình NetMeeting, Bấm nút Accept để chấp nhận cuộc gọi. Bước 4: Sử dụng các tiện ích trên Netmeeting • Tools – Sharing: chúng ta có thể chia sẻ màn hình làm việc (Desktop) hay chương trình, tập tin, thư mục đang mở trên máy với thành viên khác. Chọn chương trình trong danh sách và bấm nút Share. • Tools – Chat: Trao đổi với nhau bằng ký tự (Text) • Tools – Whiteboard: Dùng chung chức năng “bảng trắng”. Các thành viên có thể cùng thực hiện các thao tác vẽ trên cùng 1 bảng trắng • Tools – File Transfer: dùng để gửi/nhận file giữa các thành viên đang hội thoại. • Hội thoại hình ảnh và âm thanh
File đính kèm:
- Hệ điều hành Microsoft Windows XP.pdf