Giới thiệu về HTML5
MỤC LỤC
I. Mở đầu .
1. MụC TIÊU Đề TÀI . 3
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU . 3
II. Nội dung báo cáo . 3
1. TRÍCH YếU . 3
2. LịCH Sử HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIềN HTML . 4
a. HTML 1 . 4
b. HTML 2 . 4
c. HTML 3 . 4
d. HTML 4 . 5
e. HTML5 . 5
3. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ HTML5 . 6
4. CÁC ĐỔI MỚI NỔI BẬT TRONG HTML5 . 7
A. CÚ PHÁP HTML5 . 7
B. SVG VÀ MATHML . 7
i. SVG (vẽ các hình học bằng vector) . 7
ii. MathML (soạn thảo công thức toán học) . 8
C. MULTIMEDIA VớI VIDEO VÀ AUDIO . 9
i. Video . 9
ii. Audio . 9
D. CANVAS (Vẽ Đồ HọA) . 10
E. FORM . 11
i. Input . 11
ii. Output . 13
F. THUộC TÍNH TOÀN CụC . 14
i. ContentEditable . 14
ii. Draggable . 14
iii. SpellCheck . 14
G. LƯU TRữ Dữ LIệU CụC Bộ NGOạI TUYếN . 15
i. Kiểm tra tình trạng trực tuyến . 15
ii. Lưu trữ tạm thời với Session Storage . 15
iii. Lưu trữ lâu dài với Local Storage . 16
iv. Lưu trữ và truy vấn với Web SQL Database . 16
H. THẻ NGữ NGHĨA . 17
5. CÁC THAY ĐỔI TRONG HTML5 . 18
A. CÁC THẻ MớI . 18
B. CÁC THUộC TÍNH MớI . 19
C. CÁC THẻ ĐƯợC THAY ĐổI . 19
D. CÁC THUộC TÍNH ĐƯợC THAY ĐổI . 19
E. CÁC THẻ Bị LOạI Bỏ . 20
F. CÁC THUộC TÍNH Bị LOạI Bỏ. 20
III. LỜI KẾT . 21
thể lưu trữ các thông tin tạm thời vào các biến session, hoặc lưu trữ lâu dài vào Local Storage, thậm chí có thể tạo ra cơ sở dữ liệu cục bộ, tạo bảng và truy vấn mà trước kia với cookie chỉ đáp ứng cho những nhu cầu lưu trữ dữ liệu nhỏ ( khoảng 4KB). i. Kiểm tra tình trạng trực tuyến Hiện nay một số ứng dụng web đang có xu hướng phục vụ người dùng cả khi online hay offline. Khi online thì người dùng thao tác với CSDL của máy chủ một cách bình thường. Khi offline thì người dùng vẫn thao tác được, nhưng dữ liệu sẽ lưu lại một cách cục bộ, rồi đợi khi nào người dùng online thì xác nhận rồi chuyển dữ liệu đó lên CSDL máy chủ. Để làm được việc đó tài liệu HTML cần phải xác định được người dùng đang online hay offline để biết cách xử lí cho đúng. Xác định tình trạng trực tuyến trong HTML5 ta có thể kiểm tra thuộc tính online của đối tượng navigator. Current network status: var lblStatus = document.getElementById(‘lblStatus’) lblStatus.innerHTML = navigator.onLine ? 'online' : 'offline'; ii. Lưu trữ tạm thời với Session Storage Lưu trữ theo phiên (Session Storage) là một hình thức lưu trữ tạm thời trên RAM và chỉ có tác dụng trên một tab duy nhất. Tức là giá trị lưu trữ trong session chỉ tồn tại trong tab đó, không thể chia sẻ với tab khác và sẽ kết thúc khi tab đó bị đóng. Để lưu một giá trị vào trong session ta dùng hàm setItem của đối tượng sessionStorage. Hàm nhận vào một cặp key-value. sessionStorage.setItem("key", value); Để lấy một giá trị từ session, ta dùng hàm getItem của đối tượng sessionStorage. Hàm nhận vào key và trả lại value. Trang 15 GIỚI THIỆU VỀ HTML5 value = sessionStorage.getItem("key"); iii. Lưu trữ lâu dài với Local Storage Lưu trữ cục bộ (Local Storage) là một hình thức lưu trữ lâu dài trên ổ cứng và được chia sẻ công khai. Tức là giá trị lưu trữ trong local storage không bị mất đi cả khi đóng trình duyệt và có thể được truy xuất bởi các tab khác, thậm chí cả các trang HTML khác. Để lưu một giá trị vào trong local storage ta dùng hàm setItem của đối tượng localStorage. Hàm nhận vào một cặp key-value. localStorage.setItem("key", value); Để lấy một giá trị từ local storage, ta dùng hàm getItem của đối tượng localStorage. Hàm nhận vào key và trả lại value. value = localStorage.getItem("key"); iv. Lưu trữ và truy vấn với Web SQL Database Web SQL Database là một CSDL (database) dựa trên đặc tả của CSDL SQLite được xây dựng sẵn trong HTML5. Lập trình viên có thể viết các lệnh tạo CSDL mới, tạo bảng, thêm, sửa xoá dữ liệu, truy vấn ngay trong mã nguồn tài liệu HTML. Giống với Local Storage, CSDL này là cục bộ, lâu dài, được quản lí bởi trình duyệt và có thể được sử dụng bởi bất cứ trang HTML nào. Để mở một CSDL để làm việc, ta dùng hàm openDatabase. Nếu CSDL đó chưa tồn tại, nó sẽ được tạo mới. db = openDatabase(db_name, db_version, db_desc, db_size); Tham số Giá trị Mô tả db_name string Tên của CSDL muốn mở hoặc tạo. db_version string Phiên bản của CSDL. db_desc string Mô tả về CSDL. db_size int Kích cỡ của CSDL (byte) Hình 43 - Một ví dụ về Web SQL Database được viết ngay trên mã nguồn tài liệu Html5 Trang 16 GIỚI THIỆU VỀ HTML5 h. Thẻ ngữ nghĩa Thẻ ngữ nghĩa (semantic tags) là những thẻ mới đặc biệt trong HTML5, nó chỉ đơn giản giúp cho người đọc hoặc các công cụ phân tích mã nguồn hiểu được nhiệm vụ của các thành phần trong một tài liệu HTML. Nhờ có những thẻ ngữ nghĩa này mà các bộ máy tìm kiếm tương lai có thể dễ dàng phân biệt được phần nội dung chính của một trang web và những thành phần không quan trọng khác. Hình 44- Cấu trúc ngữ nghĩa một tài liệu HTML Danh sách các thẻ ngữ nghĩa phổ biến : Thẻ Mô tả Đại diện cho một vùng trong một tài liệu HTML. Đại diện cho vùng của trang web chứa các liên kết tới các trang web khác hoặc tới các phần của chính trang đó. Đại diện cho một thành phần độc lập của trang web và chứa nội dung chính. Đại diện cho một vùng mà không liên quan đến nội dung chính của một trang web. Chứa thông tin giới thiệu một phần, một trang hay bất cứ thông tin gì của tiêu đề tài liệu, tiêu đề bảng. Đánh dấu phần cuối của một trang hay của một section. Chỉ ra thời gian theo hệ 24 giờ hay 12 giờ, dùng định dạng ngày tháng năm nào. Chỉ ra một phần của tài liệu đã được đánh dấu, bôi dậm có chủ ý của tác giả. Trang 17 GIỚI THIỆU VỀ HTML5 5. CÁC THAY ĐỔI TRONG HTML5 a. Các thẻ mới Thẻ Mô tả Mô tả một bài viết. Mô tả thành phần nằm ngoài nội dung trang web. Định nghĩa điều khiển phát nhạc. Định nghĩa vùng có thể xử lí đồ hoạ bitmap. Định nghĩa một nút lệnh. Định nghĩa một danh sách thả xuống. Định nghĩa thông tin chi tiết cho một thẻ. Nhúng một plugin ngoài. Định nghĩa tiêu đề cho thẻ figure Tập hợp một nhóm media và các tiêu đề của chúng. Mô tả phần chân của một section hoặc một trang. Mô tả phần đầu của một section hoặc một trang. Mô tả thông tin về một section. Định nghĩa một khoá tự sinh trong form. Mô tả một đoạn văn bản được đánh dấu. Mô tả thông tin về hệ đo lường cho một giá trị. Mô tả vùng chứa các link điều khiển. Mô tả một số kiểu của đầu ra. Mô tả trang thái hoàn thành của một công việc. Sử dụng trong để chỉ ra dòng chữ sẽ được hiện nếu trình duyệt không hỗ trợ Ruby. Định nghĩa mở rộng cho chú thích ruby. Định nghĩa một chú thích ruby. Mô tả một vùng. Định nghĩa một tài nguyên media. Định nghĩa phần đầu của thẻ . Định nghĩa một ngày/giờ. Định nghĩa điều khiển phát phim. Trang 18 GIỚI THIỆU VỀ HTML5 b. Các thuộc tính mới Thuộc tính Thẻ Mô tả Xác định cho phép lệnh Javascript được thực async script thi một cách bất đồng bộ hay không. Xác định điều khiển có được focus khi load autofocus input trang web hay không. charset meta Xác định định dạng văn bản được sử dụng. Xác định thẻ có thể được chỉnh sửa bởi người contenteditable toàn cục dùng hay không. contextmenu toàn cục Xác định trình đơn ngữ cảnh cho thẻ. Thuộc tính được định nghĩa bởi lập trình viên, data-* toàn cục được bắt đầu với tiền tố data- Xác định tất cả các điều khiển trong fieldset disable fieldset có bị disable hay không. Xác định người dùng có thể kéo thẻ được draggable toàn cục không. input, output, Xác định các form mà dữ liệu điều khiển được form select, textarea, gửi đi khi submit. button, fieldset hidden toàn cục Xác định thẻ có được hiển thị hay không. Xác định đường dẫn đến file application cache manifest html manifest để kết nối với các API cho ứng dụng Web ngoại tuyến. Xác định nội dung gợi ý cho người dùng nhập placeholder input, textarea liệu. Xác định điều khiển có bắt buộc người dùng required input, textarea phải nhập liệu hay không. Xác định thẻ có được kiểm tra chính tả nhập spellcheck toàn cục liệu hay không. target base Xác định cửa sổ, iframe sẽ được redirect. c. Các thẻ được thay đổi Thẻ Mô tả Thẻ nếu không được đặt thuộc tính href sẽ trở thành một liên kết giữ chỗ. Biểu diễn một đoạn ngắt theo cấp đoạn văn. Được định nghĩa lại để sử dụng cho thanh công cụ hoặc trình đơn ngữ cảnh. Biểu diễn một mẩu in nhỏ (dùng cho những ghi chú). Biểu diễn tính chất quan trọng hơn là chỉ hiển thị chữ đậm. d. Các thuộc tính được thay đổi Thuộc tính Thẻ Mô tả border img Yêu cầu phải có giá trị 0 khi thuộc tính được đặt. Trang 19 GIỚI THIỆU VỀ HTML5 language script Yêu cầu phải có giá trị “javascript” nếu được đặt. name a Lập trình viên có thể dùng thuộc tính id để thay thế. e. Các thẻ bị loại bỏ Thẻ Mô tả Có thể được thay thế bằng thẻ abbr. Có thể được thay thế bằng thẻ object. Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. Có thể được thay thế bằng thẻ ul. Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. Không mang lại hiệu năng và thuận tiện cho người dùng. Không mang lại hiệu năng và thuận tiện cho người dùng. Không mang lại hiệu năng và thuận tiện cho người dùng. Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. f. Các thuộc tính bị loại bỏ Thuộc tính Thẻ Mô tả axis td, th Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. abbr td, th Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. background body Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. border table, object Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. charset link, a Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. clear br Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. coords toàn cục Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. frame table Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. frameborder iframe Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. longdesc img, iframe Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. nohref area Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. Trang 20 GIỚI THIỆU VỀ HTML5 profile html Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. rules table Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. scheme meta Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. scope td Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. scrolling iframe Có thể thay thế bằng cách dùng CSS. valuetype param Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. version html Ảnh hưởng đến khả năng tương thích. III. LỜI KẾT Bài viết đề cập tới những lợi ích chính, và phân tích những sự kiện để chứng tỏ HTML5 đang ngày càng phát triển và sẽ là chuẩn Web của tương lai. Với HTML5, người dùng Web sẽ có được một trải nghiệm hoàn toàn mới, chúng ta có thể thoải mái xem Video, chơi games trên trình duyệt với mọi thiết bị mà không cần quan tâm đến các thành phần bổ sung cần phải cài thêm. Với các thiết bị di động như Smartphone, Tablet, người dùng sẽ không còn lo lắng về hiệu năng cũng như thời lượng sử dụng PIN nữa. Vì HTML5 đã tối ưu hóa cho những lo ngại đó. Tài liệu tham khảo: • • • Trang 21
File đính kèm:
- Giới thiệu về HTML5.pdf