Giáo trình Truyền số liệu và mạng - Chương 1: Các phương tiện truyền dẫn và lớp vật lý
? Truyền dẫn có dây (Wire Media)
? Truyền dẫn không dây (Wireless Media)
? Delay trong truyền dẫn và dung lượng kênh
truyền
? Các chuẩn giao tiếp lớp vật lý : RS232, RS422,
RS485
? Các kỹ thuật mã đường truyền (line codes)
? Điều chế và giải điều chế số.
điều chế: Điều chế cân bằng D(t) A0 cosωt ASK Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-101 ASK (Amplitude Shift Keying) Phương pháp Giải điều chế Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-102 ASK (Amplitude Shift Keying) Phổ của ASK: Băng thông : ASK o o ov t A t A d t t( ) cos( ) . ( ).cos( )= ω + Φ + Δ ω + Φ b b B f T ≈ =2 2 fb: Tốc độ bit của luồng số Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-103 ASK (Amplitude Shift Keying) Đặc điểm: Phương pháp ASK có sơ đồ rất đơn giản, được sử dụng chủ yếu trong kỹ thuật điện báo. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-104 FSK (Frequency Shift Keying) Biểu thức tín hiệu FSK: Giả sử hai tần số sóng mang được chọn và tương ứng với chuỗi bit b(t) như sau: khi b(t) = Luận lý 1 (hoặc d(t) = +1) khi b(t) = Luận lý 0 (hoặc d(t) = –1) BFSK S ov t P d t t( ) .cos ( ).= ω + Δω⎡ ⎤⎣ ⎦2 BFSK S H H S L Lv t P p t t P p t t( ) . ( ).cos . ( ).cos= ω + ω2 2 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-105 FSK (Frequency Shift Keying) Dạng sóng: Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-106 FSK (Frequency Shift Keying) Phương pháp điều chế: Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-107 FSK (Frequency Shift Keying) Phương pháp Giải điều chế Giải điều chế FSK kiểu không kết hợp (non-coherent) Giải điều chế FSK kiểu kết hợp (coherent) Giải điều chế FSK dùng vòng khóa pha (PLL) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-108 FSK (Frequency Shift Keying) Phổ của tín hiệu FSK Băng thông: b b B f T ≈ = 44 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-109 FSK (Frequency Shift Keying) Đặc điểm: Phương pháp FSK có sơ đồ phức tạp hơn ASK, được sử dụng chủ yếu trong modem truyền số liệu ( kiểu CCITT V21, CCITT V23, BELL 103, BELL 113, BELL 202) và trong kỹ thuật radio số Sai số ít hơn phương pháp ASK Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-110 BPSK (Binary Phase Shift Keying) Biểu thức tín hiệu PSK: A là biên độ; là tần số là góc pha ban đầu của sóng mang d(t) là luồng bit nhị phân cần truyền, với qui ước d(t) = + 1 nếu bit nhị phân có mức luận lý 1 và d(t) = – 1 nếu bit có mức luận lý 0 BPSK ov t A d t t( ) . ( ).cos( )= ω + Φ Φ Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-111 PSK (Phase Shift Keying) Dạng sóng: Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-112 PSK (Phase Shift Keying) Phương pháp điều chế: Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-113 PSK (Phase Shift Keying) Phương pháp Giải điều chế Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-114 PSK (Phase Shift Keying) Phổ của tín hiệu PSK Băng thông: B = 2.fb Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-115 PSK (Phase Shift Keying) Đặc điểm: Sơ đồ điều chế PSK có độ phức tạp trung bình, được sử dụng chủ yếu trong kỹ thuật radio số Sai số ít hơn phương pháp FSK Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-116 M-PSK (M-Phase Shift Keying) Biểu thức: ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+= M itAtVo )1(2sin)( 0 πω Trong đó : i=1,2,M M=2N, số trạng thái pha cho phép. N= số bit dữ liệu cần thiết để xác định 1 trạng thái pha M Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-117 QPSK (QuadraturePhase Shift Keying) Điều chế QPSK Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-118 QPSK (QuadraturePhase Shift Keying) Giải điều chế QPSK Bộ khơi phục sĩng mang Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-119 8PSK (8 Phase Shift Keying) Sơ đồ điều chế 8-PSK có độ phức tạp cao, được sử dụng chủ yếu trong modem truyền số liệu ( kiểu CCITT V27, BELL 208) và trong kỹ thuật radio số. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-120 8PSK (8 Phase Shift Keying) Sơ đồ điều chế 8-PSK có độ phức tạp cao, được sử dụng chủ yếu trong modem truyền số liệu ( kiểu CCITT V27, BELL 208) và trong kỹ thuật radio số. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-121 QAM Quadrature Amplitude Modulation Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-122 QAM Quadrature Amplitude Modulation bfB N = 2 Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-123 Nhiễu gauss và tỷ lệ lỗi bit Nhiễu Gauss : Hàm mật độ công suất của nhiễu Gauss : m: giá trị trung bình (DC). δ : Độ lệch chuẩn ( áp hiệu dụng) δ2 : gọi là phương sai (công suất nhiễu) δ δ 2δ 2δ m0 x p(x) 22 6060 πδ . 22 1 πδ 22 1360 πδ . Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-124 Nhiễu gauss và tỷ lệ lỗi bit Xét tín hiệu truyền là dãi nền, và chỉ chịu tác động của nhiễu Gauss bằng cách cộng trực tiếp vào tín hiệu, có dạng như sau : VT: ngưỡng xác quyết. vD > vT : Xác quyết mức ‘1’ vD < vT : Xác quyết mức ‘0’ Nếu δ càng lớn thì xác suất xác quyết nhầm càng cao. A 0 VT = A /2 vD A 0 VT VT Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-125 Nhiễu gauss và tỷ lệ lỗi bit Tín hiệu nhận được cộng luôn cả nhiễu nếu lớn hơn VT thì xác quyết mức ‘1’, ngược lại nhỏ hơn VT thì xác quyết mức ‘0’. Do đó ta có : Xác xuất lỗi khi truyền bit 1 sai là: Xác xuất lỗi khi truyền bit 0 sai là: Giả sử xác suất xuất hiện bit 1 và 0 là pr(1) và pr(0) Xác suất lỗi 1 bit : pe = pr(1)p(0/1) + pr(0)p(1/0) Nếu xác suất xuất hiện 0 và 1 là như nhau tức pr(0)= pr(1)=0.5, thì pe = 0.5 p(0/1) + 0.5 p(1/0) = p(0/1) = p(1/0). dxe AxTv 2 2 2 )( 22 1 σ πσ −− ∞− ∫Pr (vD < vT) = p (0/1) = dxe x vT 2 2 2 22 1 σ πσ − ∫∞+Pr (vD > vT) = p (1/0) = Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-126 Nhiễu gauss và tỷ lệ lỗi bit Để tính p(0/1) hay p(1/0) thì dựa vào hàm Q(k). Tính chất hàm Q(k) Hàm Q(k) thực chất là hàm phân bố chuẩn với m = 0,σ = 1. Khi dùng hàm Q(k) để tính xác suất thì cần chuẩn hóa giá trị ngưỡng. Trong trường hợp này vT = A/2 nên k=vT/σ -> pe = p(0/1)=p(1/0) = Q(vT/ σ )=Q(A/2σ) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-127 Nhiễu gauss và tỷ lệ lỗi bit Ngoài ra, xác suất lỗi có thể tính dựa vào (S/N)v, hoặc (S/N)p Pe = Q (A/2σ) = Q [(S/N)V] Pe = Q (A/2σ) = Q [(S/N)P] Xác suất sai k bit bất kỳ khi truyền khối n bit Nếu truyền n bits mà toàn bộ bị sai (k=0). pr(error) = 1-p0 = 1-(1-pe )n ≈ npe. (do pe<<1) Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-128 Nhiễu gauss và tỷ lệ lỗi bit Trường hợp tổng quát vT = mo Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-129 Nhiễu gauss và tỷ lệ lỗi bit Đồ thị tính hàm Q(k) 1-130Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM Chương 1_Bài tập : Các Phương Tiện Truyền Dẫn Và Lớp Vật Lý Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-131 Bài 1 Cho kênh truyền có băng thông BW=10 MHz, suy hao L=30dB. Công suất tín hiệu tại ngõ vào kênh truyền là Sin=0.25W. Giả sử công suất nhiễu đo được tại ngõ ra kênh truyền là Nout=0.25 uV. Tính tỉ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) tại ngõ ra kênh truyền theo dB. Tính dung lượng kênh truyền. Nếu kênh truyền trên đýợc sử dụng đề truyền tín hiệu video với tốc độ 24 hình/giây, kích thýớc mỗi khung hình là 480x320 và mỗi pixel đýợc mã hóa bằng 12 bit. Hỏi có thể truyền đýợc nguồn video trên qua kênh truyền đã cho hay không. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-132 Bài 2 Một đường truyền có dải thông từ 0 đến 1,5MHz, dài 5km. Công suất tín hiệu lan truyền qua đường truyền bị suy giảm 10dB/km (10 lần/km). Nhiễu tác động lên đường truyền là nhiễu trắng và mật độ công suất nhiễu đo được tại đầu cuối đường truyền là 10mW/kHz khi không có tín hiệu vào. Dữ liệu cần truyền qua đường truyền có tốc độ 8,192Mbps. Xác định công suất tối thiểu của tín hiệu đặt vào đầu vào đường truyền. Xác định số ký hiệu của tín hiệu truyền trên đường truyền này. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-133 Bài 3 Vẽ dạng tín hiệu phát lên đường truyền cho các hệ thống sử dụng các loại mã NRZ,RZ, Manchester , AMI, HDB3, B8ZS khi chuỗi bit phát là: 0100 0011 0000 0000 1010 Giả sử bộ phát ở trạng thái vừa được khởi đông. Nhận xét các thông số: Băng thông, khả năng đồng bộ, thành phần DC của các bộ mã trên. Cho ví dụ về việc sử dụng bộ mã trong các hệ thống truyền dẫn thực tế. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-134 Bài 4 Vẽ dạng tín hiệu điện trên đường truyền của luồng dưù liệu sau: 01101010011 Trong trýờng hợp truyền theo chuẩn TTL, RS232, RS422, RS485 (trên 2 dây +/- ). Cho biết ýu khuyết điểm của từng dạng tín hiệu. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-135 Bài 5 Tìm băng thông của tín hiệu điều chế FSK với tấn số FL=49Khz và FH=50Khz, tốc độ bit 2000 bps Cho biết ưu, khuyết điểm của từng dạng tín hiệu. Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-136 Bài 6 Trình bày đặc điểm và phạm vi ứng dụng của các môi trường truyền dẫn cáp xoắn CAT5/5e, CAT6 - cáp đồng trục RG58, RG59 – cáp quang – vi ba mặt đất – vệ tinh Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-137 Bài 7 Một biến ngẫu nhiên Gauss có trung bình 4V, độ lệch chuẩn là 1.2V. Tìm xác xuất tín hiệu trong tầm 1V-7V Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-138 Bài 8 Một nguồn nhiễu Gauss có trung bình 1v, độ lệch chuẩn 0.2V. Tìm phần trăm thời gian để nguồn tin này tạo ra điện áp nhỏ hơn 0.5V Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-139 Bài 9 Cho đường truyền có mật độ phổ công suất nhiễu trắng là 6.10-6 V2/Hz, băng thông 100 – 5000 Hz.Tìm xác xuất mà nhiễu có điệ áp bé hơn 200mV Khoa Điện – Điện tử - ĐHBK TP.HCM 1-140 Bài 10 Một nguồn nhiễu Gauss có trung bình 0, giá trị hiệu dụng 0.2V. Tìm xác xuất nhiễu vượt quá 1V Ước lượng xác xuất điện áp nhiễu vượt quá 0.35V
File đính kèm:
- giao_trinh_truyen_so_lieu_va_mang_chuong_1_cac_phuong_tien_t.pdf