Giáo trình Truyền động điện tự động - Chương 2: Đặc tính cơ của động cơ điện (Phần 3)
Động cơ không đồng bộ Xà 2
(ĐK) như hình 2-21,
được sử dụng rộng rãi
trong thực tế. Ưu điểm
nỗi bật của nó là: cấu tạo
đơn giản, làm việc tin
cậy, vốn đầu tư ít, giá
thành hạ, trọng lượng,
kích thước nhỏ hơn khi
cùng công suất định mức
so với động cơ một
chiều. Sử dụng trực tiếp
lưới điện xoay chiều 3
pha .
cơ. ∆P2 = 3I’22.R’2Σ là tổn hao công suất đồng trong rôto. Do đó: M.ω0 = M(ω0 - ω) = M.ω0.s Vậy: M I R s= 3 2 2 2 0 . . /' ' Σ ω (2-65) Thay (3-4) vào (3-8) và biến đổi ta có : M .U .R s R R s X f ' nm = +⎛⎝⎜ ⎞ ⎠⎟ + ⎡ ⎣ ⎢⎢ ⎤ ⎦ ⎥⎥ 3 1 2 2 0 1 2 2 2 Σ Σ. . ' ω (2-66) Ph−ơng trình (2-66) là ph−ơng trình đặc tính cơ của ĐK. Nếu biểu diễn đặc tính cơ trên đồ thị sẽ là đ−ờng cong nh− hình 2-27b. Có thể xác định các điểm cực trị của đ−ờng cong đó bằng cách cho đạo hàm dM/ds = 0, ta sẽ đ−ợc các trị số về độ tr−ợt tới hạn sth và mômen tới hạn Mth tại điểm cực trị: s R R X th nm = ± + 2 1 2 2 Σ ' (2-67) Và: ( )M UR R Xth f nm= ± ± +1 2 0 1 1 2 22ω . (2-68) Trang 60 Trong các biểu thức trên, dấu (+) ứng với trạng thái động cơ, còn dấu (-) ứng với trạng thái máy phát, (MthĐ > MthF). Ph−ơng trình đặc tính cơ của ĐK có thể biểu diễn theo closs: M M as s s s s as th th th th th = + + + 2 1 2 ( ) (2-69) Trong đó: a = R1/R ’ 2Σ. Mth và sth lấy theo (2-67) và (2-68). Đối với động cơ ĐK công suất lớn, th−ờng R1 rất nhỏ so với Xnm nên có thể bỏ qua R1 và asth ≈ 0, khi đó ta có dạng closs đơn giản: M M s s s s th th th = + 2 (2-70) Lúc này: nm0 2 f1 th nm ' 2 th X2 U3M ; X Rs ω±≈±≈ Σ (2-71) Trang 61 Hình 2-27: Đặc tính cơ của ĐK ĐKdq ~ (đoạn làm việc) ω R2f a) ω0 0 Mnm Mth M sth (+) Mc(ω) (1) (2) (đoạn khởi động) b) Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động + Trong nhiều tr−ờng hợp cho phép ta sử dụng những đặc tính gần đúng bằng cách truyến tính hoá đạc tính cơ trong đoạn làm việc. Ví dụ ở vùng độ tr−ợt nhỏ s < 0,4sth thì ta xem s/sth ≈ 0 và ta có: M M s sth th = ⋅2 (2-72) Có thể tuyến tính hóa đoạn đặc tính cơ làm việc qua 2 điểm: điểm đồng bộ (không tải lý t−ởng) và điểm định mức: M M s s= đm đm (2-73) Trên đặc tính cơ tự nhiên, thay M = Mđm, Mth = λMđm, ta có: ( )1SS 2đmth −λ+λ= (2-74) Qua dạng đặc tính cơ tự nhiên của ĐK hình 2-27, một cách gần đúng ta tính độ cứng đặc tính cơ trong đoạn làm việc: đm0 đm 0 s M ds dM1 d dM ω=⋅ω=ω=β (2-75) Và: đm0 đm* s 1 /d M/dM =ωω=β (2-76) + Đối với đoạn đặc tính có s >> sth thì coi sth/s ≈ 0 và ta có: M M s s th th= 2 . (2-77) Và: β ω= 2 0 2 M s s th th. . (2-78) Trong đoạn này độ cứng β > 0 và giá trị của nó thay đổi, đây th−ờng là đoạn động cơ khởi động. Trang 62 2.4.2. ảnh h−ởng của các thông số đến đặc tính cơ của ĐK: Qua ch−ơng trình đặc tính cơ bản của hoạt động cơ ĐK, ta thấy các thông số có ảnh h−ởng đến đặc tính cơ ĐK nh−: Rs, Rr, Xs, Xr, UL, fL, Sau đây, ta xét ảnh h−ởnh của một số thông số: 2.4.2.1. ảnh h−ởng của điện áp l−ới (Ul): Khi điện áp l−ới suy giảm, theo biểu thức (2-68) thì mômen tới hạn Mth sẽ giảm bình ph−ơng lần độ suy giảm của UL. Trong khi đó tốc độ đồng bộ ωo, hệ số tr−ợt tới hạn Sth không thay đổi, ta có dạng đặc tính cơ khi UL giảm nh− hình 2-28. Qua đồ thị ta thấy: với một mômen cản xác định (MC), điện áp l−ới càng giảm thì tốc độ xác lập càng nhỏ. Mặt khác, vì mômen khởi động Mkđ = Mnm và mômen tới hạn M th đều giảm theo điện áp, nên khả năng quá tải và khởi độn g bị giảm dần. Do đó, nếu điện áp quá nhỏ (đ−ờng U2, ) thì hệ truyền động trên có thể không khởi động đ−ợc hoặc không làm việc đ−ợc. Mc(ω) ω 2.4.2.2. ảnh h−ởng của điện trở, điện kháng mạch stato: Khi điện trở hoặc điện kháng mạch stato bị thay đổi, hoặc thêm điện trở phụ (Rlf), điện kháng phụ (Xlf) vào mạch stato, nếu ωo = const, và theo biểu thức (2-67), (2-68) thì mômen Mth và Sth đều giảm, nên đặc tính cơ có dạng nh− hình 2-29. Trang 63 Hình 2-28: ảnh h−ởng của UL ω0 0 Mth2 Mth1 Mth M TN (Uđm) U1<Uđm sth U2<U1 Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động 2.4.2.3. ảnh h−ởng của điện trở, điện kháng mạch rôto: Khi thêm điện trở phụ (R2f), điện kháng phụ (X2f) vào mạch rôto động cơ, thì ωo = const, và theo (2-67), (2-68) thì Mth = const; còn Sth sẽ thay đổi, nên đặc tính cơ có dạng nh− hình 2-30. Trang 64 2.4.2.4. ảnh h−ởng của tần số l−ới cung cấp cho động cơ: Qua đồ thị ta thấy: với mômen Mkđ = Mnm.f thì đoạn làm việc của đặc tính cơ có điện kháng phụ (Xlf) cứng hơn đặc tính có Rlf. Khi tăng Xlf hoặc Rlf thì Mth và Sth đều giảm. Khi dùng Xlf hoặc Rlf để khởi động nhằm hạn chế dòng khởi động, thì có thể dựa vào tam giác tổng trở ngắn mạch để xác định Xlf hoặc Rlf. Mc(ω)ω Khi điện áp nguồn cung cấp cho động cơ có tần số (f1) thay đổi thì tốc độ từ tr−ờng ωo và tốc độ của động cơ ω sẽ thay đổi theo. Vì ωo = 2π.f1/p, và X = ω.L, nên ωo ≡ f1, ω ≡ f1 và X ≡ f1. * Ví dụ 2 - 5: Cho một động cơ không đồng bộ rôto dây quấn (ĐKdq) có: Pđm = 850KW ; Uđm = 6000V ; nđm = 588vg/ph ; λ = 2,15 ; E2đm = 1150V ; I2đm = 450A. Tính và vẽ đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ nhân tạo của động cơ không đồng bộ rôto dây quấn với điện trở phụ mỗi pha rôto là: R2f = 0,75Ω. Trang 65 Hình 2-29: ảnh h−ởng của Rlf, Xlf ω0 0 Mnmf Mnm Mth M TN sth R1f > 0 X1f > 0 Qua đồ thị ta thấy: Khi tần số tăng (f13 > f1.đm), thì Mth sẽ giảm, (với điện áp nguồn U1 = const) thì : 2 1 th f 1 (hình 2-31). M ≅ Khi tần số nguồn giảm (f11 < f1đm, ) càng nhiều, nếu giữ điện áp u1 không đổi, thì dòng điện động cơ sẽ tăng rất lớn. Do vậy, khi giảm tần số cần giảm điện áp theo quy luật nhất định sao cho động cơ sinh ra mômen nh− trong chế độ định mức. ω Mc(ω) Qua đồ thị ta thấy: đặc tính cơ khi có R2f, X2f càng lớn thì Sth càng tăng, độ cứng đặc tính cơ càng giảm, với phụ tải không đổi thì khi có R2f, X2f càng lớn thì tốc độ làm việc của động cơ càng bị thấp, và dòng điện khởi động càng giảm. Hình 2-30: ảnh h−ởng của R2f, X2f ω ω0 0 Mth M sth R2f2 > R2f1 X2f2 > X2f1 Mc(ω) TN R2f1, X2f1 > 0 sth1 sth2 Hình 2-31: ảnh h−ởng của f1 ω0 0 Mth M TN, f1đm f11 < f1đm f14 > f13 ω ω04 f13 > f1đm 03 ω01 ω02 f12 < f11 Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động * Giải : Với động cơ có công suất lớn, ta có thể sử dụng ph−ơng trình gần đúng (2-70) coi R1 rất nhỏ hơn R2 tức a = 0. Độ tr−ợt định mức: 02,0 600 588600 n nns o đmo đm =−=−= Mômen định mức: N.m 13805 55,9/588 1000.850 55,9/n 1000PM đm đm đm === , hoặc 1M*đm = Mômen tới hạn: Mth = λMđm = 2,15.13085 = 29681 N.m, hoặc 15,2M * đm = Điện trở định mức: Ω== 1,476I3/ER đm.2nm.2đm Điện trở dây quấn rôto: Ω==== 0295,0476,1.02,0RsRRR đmđmđm*22 Độ tr−ợt tới hạn của đặc tính cơ tự nhiên cá định theo (2-74): ( ) ( ) 08,0115,215,202,01ss 22đmth =−+=−λ+λ= Ph−ơng trình đặct tính cơ tự nhiên: s 08,0 08,0 s 362,59 s s s s M2M th th th + = + = hoặc s s s s 2M th th * + λ= Với mômen ngắn mạch: đmnm 0,35M Nm 4777 08,0 08,0 1 59362M == + = Trang 66 Theo đó ta vẽ đ−ợc đ−ờng đặc tính tự nhiên nh− trên hình 2-32 đi qua 4 điểm: điểm không tải [M = 0; s = 0]; điểm định mức [ * =1; s đmM đm = 0,02]; điểm tới hạn TH [ =2,15; s * thM đm = 0,08]; điểm ngắn mạch NM [ =0,35; s*nmM đm = 1]. Đối với đặc tính nhân tạo có Rf = 0,175Ω ta có độ tr−ợt tới hạn nhân tạo: 55,0 0295,0 175,00295,008,0 R RRss 2 f2 thnt.th =+=+= Ph−ơng trình đặc tính cơ nhân tạo sẽ là: s 55,0 55,0 s 2M* + λ= Và đặc tính đ−ợc vẽ trên cùng đồ thị hình 2-32. S Trang 67 Sđm = 0,02 TN 0 0,08 Điểm TH NT 0,55 Điểm NM 1 0 0,35 1 2,15 M Hình 2-32: Các đặc tính cơ TN và NT trong ví dụ 2-5 Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động 2.4.3. Đặc tính cơ của động cơ ĐK khi khởi động: 2.4.3.1. Khởi động và tính điện trở khởi động: + Nếu khởi động động cơ ĐK bằng ph−ơng pháp đóng trực tiếp thì dòng khởi động ban đầu rất lớn. Nh− vậy, t−ơng tự khởi động ĐMđl, ta cũng đ−a điện trở phụ vào mạch rôto động cơ ĐK có rôto dây quấn để han chế dòng khởi động: đmcpkđđb III 5,2=≤ .Và sau đó thì loại dần chúng ra để đ−a tốc độ động cơ lên xác lập. Sơ đồ nguyên lý và đặc tính khởi động đ−ợc trình bày trên hình 2-33 (hai cấp khởi động m = 2). * Xây dựng các đặc tính cơ khi khởi động ĐK: + Từ các thông số định mức (Pđm; Uđm; Iđm; nđm; ηđm;) và thông số tảI (Ic; Mc; Pc;) số cấp khởi động m, ta vẽ đặc tính cơ tự nhiên. Trang 68 + Vì đặc tính cơ của động cơ ĐK là phi tuyến, nên để đơn giản, ta dùng ph−ơng pháp gần đúng: theo toán hoc đã chứng minh thì các đ−ờng đặc tính khởi động của động cơ ĐK tuyến tính hóa sẽ hội tụ tại một điểm T nằm trên đ−ờng ωo = const phía bên phải trục tung của tọa độ (ω, M) nh− hình 2-33. + Chọn: Mmax = M1 = (2ữ2,5)Mđm ; hoặc Mmax = 0,85Mth và Mmin = M2 = (1,1ữ1,3)Mc trong quá trình khởi động. + Sau khi đã tuyến hóa đặc tính khởi động động cơ ĐK, ta tiến hành xây dựng đặc tính khởi động t−ơng tự động cơ ĐMđl, cuối cùng ta đ−ợc các đặc tính khởi động gần đúng edcbaXL nh− hình 2-33. Nếu điểm cuối cùng gặp đặc tính TN mà không trùng với giao điểm của đặc tính cơ TN mà M1 = const thì ta phải chọn lại M1 hoặc M2 rồi tiến hánh lại từ đầu. ~ 2.4.3.2. Tính điện trở khởi động: *Dùng ph−ơng pháp đồ thị: + Khi đã tuyến hóa đặc tính khởi động động cơ ĐK, ta có: 2 f22 TN NT R RR S S −= ; (2-79) Rút ra: 2 TN TNNT f2 RS SSR −= ; (2-80) Từ đồ thị ta có điện trở phụ các cấp: 221f2 Rhe acR he hchaR =−= ; (2-81) 222f2 Rhe ceR he hehcR =−= ; (2-82) Trang 69 Hình 2-33: a) Sơ đồ nối dây ĐK khởi động 2 cấp, m = 2 b) Các đặc tính cơ khởi động ĐMđl, m = 2 ω ĐK R2f2 a) ω0 0 Mc M2 M1 Mth M sNT h TNT xl asTN b c d K2 K2 K1 K1 R2f1 e b)
File đính kèm:
- giao_trinh_truyen_dong_dien_tu_dong_chuong_2_dac_tinh_co_cua.pdf