Giáo trình Toán chuyên ngành Điện - Chương 6: Phép biến đổi Laplace (Phần 3)
1. Phương pháp chung: Giả sử ta cần tìm nghiệm của phương trình vi phân tuyến
tính hệ số hằng:
thoả mãn các điều kiện ban đầu:
x(0) = xo, x’(0) = x1 ,., x(n-1)(0) = xn-1 (2)
với giả thiết ao ≠ 0, hàm f(t), nghiệm x(t) cùng các đạo hàm tới cấp n của nó đều là
các hàm gốc.
Để tìm nghiệm của bài toán trên ta làm như sau:
b Trước hết ta lập phương trình ảnh của (1) bằng cách gọi X(p) là ảnh của x(t),
F(p) là ảnh của f(t). Theo công thức đạo hàm gốc ta có:
x’(t) = pX(p) - xo
x”(t) = p2X(p) - pxo - x1
(n)(t) = pnX(p) - pn-1xo - ⋅⋅⋅ - xn-1
1t2cos 3 1t2costcos 3 )3tcos()tcos( t 0 t 0 −= −+−=τ−+τ+−= §19. ỨNG DỤNG CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG 1. Phương pháp chung: Giả sử ta cần tìm nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng: )t(fxa dt xda dt xda n1n 1n 1n n o =+++ − − L (1) thoả mãn các điều kiện ban đầu: x(0) = xo, x’(0) = x1 ,.., x(n-1)(0) = xn-1 (2) với giả thiết ao ≠ 0, hàm f(t), nghiệm x(t) cùng các đạo hàm tới cấp n của nó đều là các hàm gốc. Để tìm nghiệm của bài toán trên ta làm như sau: bTrước hết ta lập phương trình ảnh của (1) bằng cách gọi X(p) là ảnh của x(t), F(p) là ảnh của f(t). Theo công thức đạo hàm gốc ta có: x’(t) = pX(p) - xo x”(t) = p2X(p) - pxo - x1 x(n)(t) = pnX(p) - pn-1xo - ⋅⋅⋅ - xn-1 Lấy ảnh hai vế của (1) ta có phương trình đối với ảnh X(p): (aopn + a1pn-1 + ⋅⋅⋅ + an)X(p) = F(p) + xo(aopn-1 + a1pn-2 + ⋅⋅⋅ + an-1) + x1(aopn-1 + a1pn-2 + ⋅⋅⋅ + an-1) +⋅⋅⋅ + xn-1ao hay: A(p).X(p) = F(p) + B(p) (3) Trong đó A(p) và B(p) là các đa thức đã biết. Giải (3) ta có: )p(A )p(B)p(F)p(X += (4) b Sau đó tìm gốc của X(p) ta được nghiệm của phương trình Ví dụ 1: Tìm nghiệm của phương trình x” - 2x’ + 2x = 2etcost thoả mãn điều kiện đầu x(0) = x’(0) = 0 Đặt x(t) ↔ X(p) thì x’(t) ↔ pX(p) và x”(t) ↔ p2X(p). Mặt khác 2p2p )1p(2 1)1p( )1p(2tcose2 22 t +− −=+− −↔ . Thay vào phương trình ta có: 120 2p2p )1p(2X2pX2Xp 2 2 +− −=+− hay 2p2p )1p(2X)2p2p( 2 2 +− −=+− Giải ra ta được: 22 )2p2p( )1p(2X +− −= Dùng phép biến đổi ngược ta có: x(t) = tetsint Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình x” - x = 4sint + 5cos3t thoả mãn các điều kiện ban đầu x(0) = -1, x’(0) = -2 Đặt x(t) ↔ X(p) thì x”(t) ↔ p2X + p + 2. Mặt khác 4p p5t2cos5 2 +↔ và 1p 4tsin4 2 +↔ . Thay vào phương trình trên ta được: 4p p5 1p 4X2pXp 22 2 +++=−++ nên: 4p p 1p 2 1p 2p 4p p 1p p 1p 2 1p 2 1p 2p )1p)(4p( p5 )1p)(1p( 4X 22 22222 22222 +−+−= − +−+−−++−−= − +−−++−+= Dùng phép biến đổi ngược ta được: x(t) = -2sint - cos2t Ví dụ 3: Tìm nghiệm của phương trình x” + 4x’ + 4x = t3e-2t thoả mãn các điều kiện ban đầu x(0) = 1, x’(0) = 2. Đặt x(t) ↔ X(p) thì x’(t) ↔ pX - 1, x”(t) ↔ p2X - p - 2. Mặt khác 44 t23 )2p( 6 )2p( !3et +=+↔ − . Thay vào phương trình trên ta được: 4 2 )2p( 6X44pX42pXp +=+−+−− Như vậy: 2p 1 )2p( 4 )2p( 6 )2p( 6p )2p( 6X 2626 +++++=+ +++= 121 Vậy x(t) = ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ++=++= −−−− 20 tt41eet 20 1te4e)t(x 5 t2t25t2t2 Ví dụ 4: Tìm nghiệm của phương trình x(4) + 2x” + x = sint thoả mãn các điều kiện ban đầu x(0) = x’(0) = x”(0) = x(3)(0) = 0. Đặt x(t) ↔ X(p) thì: x”(t) ↔ p2X, x(4)(t) ↔ p4X. Mặt khác 1p 1tsin 2 +↔ . Thay vào phương trình trên ta được: 1p 1X)1p2p( 2 24 +=++ 3332242 )jp()jp( 1 )1p( 1 )1p2p)(1p( 1X +−=+=+++= Hàm X(p)ept có hai điểm cực cấp 3 là j và -j. Ta tính thặng dư tại các cực điểm đó: Res[X(p)ept, j] = ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ +++−+= ″ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ + →→ 3 pt2 4 pt 5 pt jp3 pt jp )jp( et )jp( te6 )jp( e12lim 2 1 )jp( elim 2 1 [ ])3t(jt3 16 e 2jt −+−= Res[X(p)ept, -j] = ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+−−−= ″ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − −→−→ 3 pt2 4 pt 5 pt jp3 pt jp )jp( et )jp( te6 )jp( e12lim 2 1 )jp( elim 2 1 [ ])3t(jt3 16 e 2jt −−−= − Theo công thức tìm gốc của phân thức hữu tỉ ta có: x(t) = Res[X(p)ept, j] + Res[X(p)ept, -j] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ] tsin 8 t3tcost 8 3)3t(jt3 16 eRe2 )3t(jt3 16 e)3t(jt3 16 e )3t(jt3 16 e)3t(jt3 16 e 2 2 jt 2 jt 2 jt 2 jt 2 jt −+−=⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧ −+−= −+−+−+−= −−−+−+−= − Ví dụ 5: Tìm nghiệm của phương trình x” + x = et thoả mãn các điều kiện ban đầu x(1) = x’(1) = 1. Các điều kiện ban đầu ở đây không phải cho tại t = 0 mà tại t = 1. Vì vậy ta phải biến đổi để quy về trường hợp trên. Ta đặt t = τ + 1, x(t) = x(τ + 1) = y(τ), Vậy x’(t) = y’(τ), x”(t) = y”(τ). Bài toán được đưa về tìm nghiệm của phương trình: y”(τ) + y(τ) = eτ+1 thoả mãn y(0) = 1 và y’(0) = 0 122 Gọi Y(p) là ảnh của y(τ). Vậy y”(τ) ↔ p2Y(p) - p. Mặt khác 1p ee.ee 1 −↔= τ+τ Vậy phương trình ảnh là: 1p eYpYp2 −=+− Giải phương trình này ta được: )1p(2 e 1p p 2 e1 )1p(2 e 1p p )1p(2 )1p(e )1p(2 e 1p p )1p)(1p( eY 22 2222 +−+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+−= +++ +−−=+++−= Từ đó ta được: τ−τ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+=τ τ sin 2 ecos 2 e1e 2 e)(y Trở về biến t ta có: )1tsin( 2 e)1tcos( 2 e1 2 e)y(x t −−−⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+= Ví dụ 6: Tìm nghiệm của phương trình: ⎩⎨ ⎧ > <<=+′ 2t0 2t01 xx thoả mãn điều kiện ban đầu x(0) = 0. Đặt x(t) ↔ X(p) nên x’(t) ↔ pX(p). Vế phải của phương trình có thể viết được là f(t) = η(t) - η(t - 2). Vậy: ( )p2e1 p 1)t(f −−↔ và phương trình ảnh có dạng: pX + X = ( )p2e1 p 1 −− Giải ra ta được: )1p(p e )1p(p 1 )1p(p e1X p2p2 +−+=+ −= −− Do te1 1p 1 p 1 )1p(p 1 −−↔+−=+ nên theo tính chất trễ ta có: [ ])2t(p2 e1)2t( )1p(p 1e −−− −−η↔+ Vậy: [ ] ( )⎩⎨ ⎧ >− <<−=−−η−−= − − −−− 2t1ee 2t0e1 e1)2t(e1)t(x 2t t )2t(t 123 Ví dụ 7: Tìm nghiệm của phương trình: ⎩⎨ ⎧ π> π<<=ω+′′ t0 t0tsin xx 2 thoả mãn các điều kiện ban đầu x(0) = x’(0) = 0. Đặt x(t) ↔ X(p), nên x”(t) ↔ p2X(p) Trước đây ta đã tìm được ảnh của hàm trong vế phải là: ( )π−++ p2 e11p 1 Vậy phương trình ảnh tương ứng là: ( )π−++=ω+ p222 e11p 1XXp hay: )p)(1p( e1X 222 p ω++ += π− Ta xét hai trường hơp: ∗ nếu ω2 ≠ 1 thì: )1( tsintsin )p)(1p( 1 2222 ω−ω ω−ω↔ω++ Theo tính chất trễ )1( )tsin()t(sin)t( )p)(1p( e 2222 p ω−ω π−ω−π−ωπ−η↔ω++ π− Vây: x(t) = )1( tsintsin 2ω−ω ω−ω + )1( )tsin()t(sin)t( 2ω−ω π−ω−π−ωπ−η hay: ⎪⎪ ⎪ ⎩ ⎪⎪ ⎪ ⎨ ⎧ π>ω−ω ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ π−ωωπ =ω−ω π−ω−π−ω π<<ω−ω ω−ω = t )1( 2 tsin 2 cos2 )1( )tsin()t(sin t0 )1( tsintsin )t(x 22 2 * nếu ω2 = 1 thì: 22 p )1p( e1X + += π− Ta đã biết 2 tcosttsin )1p( 1 22 −↔+ Theo tính chất trễ ta có: [ ])tcos()t()tsin( 2 )t( )1p( e 22 p π−π−−π−π−η↔+ π− 124 hay: [ ]tsintcos)t( 2 )t( )1p( e 22 p −π−π−η↔+ π− Vậy: x(t) = [ ]tsintcos)t()t( 2 1)tcostt(sin 2 1 −π−π−η+− hay: ⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ π>π− π<<− = t 2 tcos t0)tcostt(sin 2 1 )t(x Ví dụ 8: Giải hệ phương trình: ⎩⎨ ⎧ =−+′ =−+′ t t e3yx3y eyxx thoả mãn điều kiện đầu x(0) = 1, y(0) = 1 Đặt x(t) ↔ X(p), y(t) ↔ Y(p) nên x’(t) = pX - 1, y’(t) = pY - 1. Thay vào ta có hệ phương trình ảnh: ⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ −=−+− −=−+− 1p 2Y2X31pY 1p 1YX1pX hay: ⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ +−=−+ +−=−+ 1 1p 2Y)2p(X3 1 1p 1YX)1p( Giải hệ này ta được: 1p 1Y; 1p 1X −=−= Vậy: x(t) = et và y(t) = et Ví dụ 9: Giải hệ phương trình: ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ =−′′++ =+−′′+ =++−′′ 0zzyx 0zyyx 0zyxx Thoả mãn các điều kiện đầu x(0) = 1, y(0) = z(0) = x’(0) = y’(0) = z’(0) = 0. Đặt x(t) ↔ X(p) ⇒ x” ↔ p2X - p y(t) ↔ Y(p) ⇒ y” ↔ p2Y z(t) ↔ Z(p) ⇒ z” ↔ p2Z 125 Do đó hệ phương trình đối với các ảnh là: ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ =−++ =+−+ =++− 0Z)1p(YX 0ZY)1p(X pZYX)1p( 2 2 2 Giải hệ này ta có: )2p)(1p( pZY )2p)(1p( pX 22 22 3 −+−== −+= Như vậy: ( ) ( ) tcos 3 1t2ch 3 1)t(z)t(y tcos 3 1t2ch 3 2)t(x +−== += 2. Dùng công thức Duhamel: Nếu biết nghiệm x1(t) của phương trình: 1xaxaxa 12111o =+′+′′ (5) thoả mãn các điều kiện ban đầu thuần nhất x(0) = x’(0) = 0 thì công thức mà ta thiết lập dưới đây dựa vào công thức Duhamel sẽ cho ta nghiệm x(t) của phương trình: aox” + a1x’ + a2x = f(t) (6) thoả mãn các điều kiện ban đầu thuần nhất x(0) = x’(0) = 0. Ta có công thức: ττ′τ−=ττ−′τ=′= ∫∫ ττ d)(x)t(fd)t(x)(ff*x)t(x 1 0 1 0 1 Chứng minh: Đặt x1(t) ↔ X1(p), x(t) ↔ X(p), f(t) ↔ F(p). Hàm X1(p) thoả mãn phương trình ảnh của (5) là: p 1)p(X)apapa( 121 2 o =++ (7) Hàm X(p) thoả mãn phương trình ảnh của (6) là: )p(F)p(X)apapa( 21 2 o =++ (8) Từ (7) và (8) suy ra: )p(F).p(pX)p(Xhay )p(F )p(X)p(pX 11 == Theo công thức tích phân Duhamel ta có: X(p) ↔ x1(t).f(0) + f*x1′ Vì x1(0) = 0 nên X(p) ↔ f*x1′ nghĩa là: 126 ττ′τ−=ττ−′τ=′= ∫∫ τ d)(x)t(fd)t(x)(ff*x)t(x 1 t 0 1 0 1 (9) Ta cũng có thể dùng công thức Duhamel thứ 2: ∫ τ ττ−τ== 0 11 d)t(f)(x)0(f)t(x)t(x (10) Ví dụ 1: Tìm nghiệm của phương trình: x” + x’ = 2te− thoả mãn điều kiện đầu x(0) = x’(0) = 0. Ta thấy nghiệm của phương trình x” + x’ = 1 với điều kiện đầu x(0) = x’(0) = 0 là x1(t) = 1 - cost. Vậy theo (9) thì nghiệm của phương trình ban đầu là: ∫ ττ= τ−− t 0 2)t( dsine)t(x Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình x” + x = 5t2 với điều kiện đầu là x(0) = x’(0) = 0 Trong ví dụ trên ta có x1(t) = 1 - cost. Vậy: )tcos22t(5d)tsin(t5)t(x 2 t 0 2 +−=ττ−= ∫ §20. BẢNG ĐỐI CHIẾU ẢNH - GỐC Tt f(t) F(p) Tt f(t) F(p) 1 1 p 1 21 teatcosmt 222 22 ]m)ap[( m)ap( +− −− 2 t 2p 1 22 teatshmt 222 ]m)ap[( )ap(m2 −− − 3 tn 1np !n + 23 te atchmt 222 22 ]m)ap[( m)ap( −− +− 4 eat ap 1 − 24 1-cosmt )mp(p m 22 2 + 5 eat - 1 )ap(p a − 25 f(t)sinmt )]jmp(F)jmp(F[2 1 +−− 6 teat 2)ap( 1 − 26 f(t)cosmt )]jmp(F)jmp(F[2 1 ++− 7 tneat 1n)ap( !n +− 27 f(t)shmt )]mp(F)mp(F[2 1 +−− 8 sinmt 22 mp m + 28 f(t)chmt )]mp(F)mp(F[2 1 ++− 127 9 cosmt 22 mp p + 29 ba ee btat − − )bp)(ap( 1 −− 10 shmt 22 mp m − 30 ba ee b t a t − − −− )1bp)(1ap( 1 ++ 11 chmt 22 mp p − 31 (1+at)e at 2)ap( p − 12 eatsinmt 22 m)ap( m +− 32 2 a a 1ate −− 2p)ap( 1 − 13 eatcosmt 22 m)ap( ap +− − 33 cos2mt )m4p(p m2p 22 22 + + 14 eatshmt 22 m)ap( m −− 34 sin 2mt )m4p(p m2 22 2 + 15 eatchmt 22 m)ap( ap −− − 35 ch2mt )m4p(p m2p 22 22 − − 16 tsinmt 222 )mp( pm2 + 36 sh 2t )m4p(p m2 22 2 − 17 tcosmt 222 22 )mp( mp + − 37 t ee btat − ap bpln − − 18 tshmt 222 )mp( pm2 − 38 t e at π − ap 1 + 19 tchmt 222 22 )mp( mp − + 20 teatsinmt 222 ]m)ap[( )ap(m2 +− −
File đính kèm:
- giao_trinh_toan_chuyen_nganh_dien_chuong_6_phep_bien_doi_lap.pdf