Giáo trình Toán chuyên ngành Điện - Chương 6: Phép biến đổi Laplace (Phần 2)
4. Cặp công thức Duhamel: Nếu f(t) ↔ F(p) và g(t) ↔ G(p) thì:
p.F(p).G(p) ↔ f(0).g(t) + f’ * g (33)
p.F(p).G(p) ↔ g(0).f(t) + f * g’ (34)
Chứng minh: Ta chỉ cần chứng minh công thức (33) và do tính chất đối xứng ta suy ra
công thức (34). Ta có:
pF(p).G(p) = f(0).G(p) + [ pF(p) - f(0) ].G(p)
Theo công thức đạo hàm gốc:
pF(p) - f(0) ↔ f’(t)
Theo công thức nhân ảnh:
[ pF(p) - f(0) ].G(p) ↔ f’(t)
Vậy: p.F(p).G(p) ↔ f(0).g(t) + f’ * g
QUAN HỆ GIỮA GỐC VÀ ẢNH Định lý:Nếu f(t) là một hàm gốc với chỉ số tăng so và F(p) là ảnh của nó thì tại mọi điểm liên tục của hàm f(t) ta có: ∫ ∞+ ∞−π= ja ja pt dp)p(Fe j2 1)t(f (36) trong đó a là một số thực bất kì lớn hơn so. Tích phân bên vế phải được hiểu theo nghĩa giá trị chính. Công thức (36) được gọi là công thức ngược của Mellin. Ta thừa nhận mà không chứng minh định lí này. §14. ĐIỀU KIỆN ĐỦ ĐỂ F(p) LÀ MỘT HÀM ẢNH Định lí: Giả sử F(p) là một hàm biến phức thoả mãn các điều kiện sau: 8F(p) giải tích trong nửa mặt phẳng Rep > so 8F(p) → 0 khi | p | → +∞ trong nửa mặt phẳng Rep > a > so đều đối với argp 8tích phân ∫ ∞+ ∞− ja ja pt dp)p(Fe hội tụ tuyệt đối Khi đó F(p) là ảnh của hàm gốc cho bởi công thức: ∫ ∞+ ∞−π= ja ja pt dp)p(Fe j2 1)t(f a > so t > 0 (37) §15. TÌM HÀM GỐC CỦA MỘT PHÂN THỨC THỰC SỰ Một phân thức hữu tỉ được gọi là thực sự nếu bậc của mẫu số lớn hơn bậc của tử số của nó. Cho một phân thức thực sự )p(B )p(A)p(F = , trong đó tử số và mẫu số là các đa thức không có nghiệm chung. Nếu gọi ak (k = 1, 2,.., n) là các điểm cực của F(p) thì F(p) là ảnh của hàm η(t).f(t) trong đó: [ ]∑ = = n 1k k pt a,e)p(FsRe)t(f (40) ( Nếu ak là cực điểm cấp mk thì theo công thức tính thặng dư: Res[ F(p)ept, ak ] = [ ] )1km(ptkmk kapk e)p(F)ap(lim )!1m( 1 − → −− nên công thức (40) trở thành: 113 [ ]∑ = − → −−= n 1k )1km(ptkm k kapk e)p(F)ap(lim )!1m( 1)t(f (42) ( Đặc biệt, nếu các cực điểm đều đơn, tức mk = 1, thì cách tính thặng dư đơn giản hơn: Res[ F(p)ept, ak ] = tka k k e )a(B )a(A ′ và ta có: ∑ = ′= n 1k tka k k e )a(B )a(A)t(f (43) ( Đặc biệt hơn nữa, nếu số 0 cũng là một cực điểm đơn thì khi đó mẫu số B(p) có thừa số chung là p: B(p) = p.B1(p) với B1(0) ≠ 0, B1(ak) = 0 khi k = 2, 3,..,n. Trong công thức (43) chọn a1 = 0 ta được: ∑ = ′+′= n 2k tka k k e )a(B )a(A )0(B )0(A)t(f Vì B’(p) = B1(p) + )p(Bp 1′ nên B’(0) = B1(0), B’(ak) = )a(Ba k1k ′ nên: ∑ = ′+′= n 2k tka k k e )a(B )a(A )0(B )0(A)t(f ↔ )p(pB )p(A 1 (44) ( Nếu A(p) và B(p) là các đa thức có các hệ số đều là số thực và nếu các cực điểm đều đơn gồm: * những số thực b1, b2,..., br * những số phức liên hợp a1, a2, ..., as, s21 a,,a,a K khi đó r + 2s = n là số cực điểm; ak = αk + jβk, kkk ja β−α= và đặt kk k k jNM )a(B )a(A +=′ thì (43) còn có thể viết dưới dạng sau: [ ]tsinNtcosMe2e )b(B )b(A)t(f kkkk s 1k tk r 1k tkb k k β−β+′= ∑∑ = α = (46) Ví dụ 1: Tìm gốc của hàm )bp)(ap(p 1)p(F ++= Trong ví dụ này A(p) = 1; B(p) = p.B1; B1 = (p + a)(p + b). Các cực điểm của F(p) là: a1 = 0; a2 = -a; a3 = -b Áp dụng công thức (44) ta được: )ab(b e )ba(a e ab 1)t(f btat −+−+= −− Ví dụ 2: Tìm gốc của hàm: )8p4p)(2p( 2p3p3)p(F 2 2 ++− ++= Trong ví dụ này A(p) = 3p2 + 3p + 2, B(p) = (p - 2)(p2 + 4p + 8), B’(p) = 3p2 + 4p. Các cực điểm của F(p) là: b1 = 2, a1 = -2 + 2j 1a = -2 - 2j nên α1 = -2, β1 = 2 114 Theo (46) ta được: ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ β′−β′+′= α tsin )a(B )a(AImtcos )a(B )a(ARee2e )b(B )b(A)t(f 1 1 1 1 1 1t1t1b 1 1 Nhưng: 1 20 20 )2('B )2(A == 4 j1 )j84(2 4j18 )j22(B )j22(A +=+− −−=+−′ +− Vậy: ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+= − t2sin 4 1t2cose2e)t(f t2t2 Ví dụ 3: Tìm gốc của hàm 32 p)1p( 2p)p(F − += Ta có A(p) = p + 2, B(p) = p3(p - 1)2. Vậy F(p) có hai cực điểm là: a1 = 1 (cấp 2) và a2 = 0 (cấp 3) Để tính f(t) ta dùng công thức (42): ( ) 8t5tt5t2t516 2 1 te )1p( 5pet )1p( 2pte )1p( 5pe )1p( 16p2lim 2 1 te )1p( 2pe )1p( 5plim 2 1e )1p( 2plim 2 1e )1p(p 2pplim 2 1 22 pt 3 pt2 2 pt 3 pt 40p pt 3 pt 30p pt 20p pt 23 3 0p ++=+++ =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − −−+− ++− −−+− + = ′ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − ++− −−= ″ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − += ″ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − + → →→→ và: tt3 ptpt 41p pt 31p pt 32 2 1p e8te3 p 2ptee p 6p2lime p 2plime p)1p( 2p)1p(lim −=⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ ++−−=⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ +=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − +− →→→ Thay vào (42) ta được: ( ) t2pt31ppt20p e8t38t5tep 2plime )1p( 2plim 2 1)t(f −+++=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ++ ″ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ − += →→ Ví dụ 4: Tìm gốc của hàm p)1p( e)p(F 3 p += − Trước hết ta tìm gốc g(t) của hàm p)1p( 1)p(G 3 += . Đối với hàm này A(p) = 1, B(p) = p(p3 + 1). Vậy G(p) có các cực điểm thực là: b1 = 0, b2 = -1 và cặp cực điểm phức liên hợp: 115 2 3j1a1 += và 2 3j1a1 −= . Ta có: B’(p) = 4p3 + 1 nên: B’(0) = 1 B’(-1) = - 3 ( ) 313sinj3cos41 3 sini 3 cos41 2 3j14 2 3j1B 33 −=+π+π=+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ π+π=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +=⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +′ 3 1 )a(B 1ReM 1 1 −=′= 0 )a(B 1ImN 1 1 =′= Thay vào (46) ta được: t 2 3cose 3 2e 3 11 t 2 3sinNt 2 3cosMe2e )1(B 1e )0(B 1)t(g 2 t t 11 2 t tot −−= ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+−′+′= − − Để tính f(t) ta dùng tính chất trễ theo (17): η(t - 1)g(t - 1) ↔ e-pG(p) = F(p) tức là: ( ) ⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −−−−η=−−η= − +− 1t 2 3cose 3 2e 3 11)1t()1t(g)1t()t(f 2 1t 1t Ví dụ 5: Tìm gốc của hàm p2p 1p)p(F 2 + += Phương trình p2 + 2p có hai nghiệm đơn là a1 = 0 và a2 = -2. Áp dụng công thức thặng dư tại cực điểm đơn ta có: Res[(p)ept, 0] = 2 1e 2p2 1plim pt 0p =+ + → Res[(p)ept, -2] = ptpt 2p e 2 1e 2p2 1plim −−→ =+ + Vậy ( )pte1 2 1)p(F +↔ §16. TÌM HÀM GỐC CỦA MỘT PHÂN THỨC HỮU TỈ Trong thực tế, để tìm gốc của một phân thức hữu tỉ ta phân tích chúng thành các phân thức tối giản loại 1: 116 n)ap( 1hay ap 1 −− với a thực, n nguyên dương và các phân thức tối giản loại 2: n22 )cbp2p( WMphay cbp2p NMp ++ + ++ + với M, N, b, c thực; b2 - c < 0; n nguyên dương. Đối với phân thức tối giản loại 1 ta chú ý rằng: !n t p 1;1 p 1 1n n − ↔↔ Do đó dùng công thức dịch chuyển ảnh ta có: )!1n( te )ap( 1;e ap 1 1nat n at −↔−↔− − Đối với phân thức tối giản loại 2 ta làm như sau: ¾ Ta đưa tam thức ở mẫu số về dạng chính tắc: [ ] [ ]n22n222 )bp( MbN)bp(M)bc()bp( MbN)bp(Mcbp2p NMp α++ −++=−++ −++=++ + với α2 = c - b2 ¾ Tìm gốc của ( )n22p Mp α+ và của ( )n22p MbN α+ − rồi dùng công thức chuyển dịch ảnh. Khi tìm gốc của ( )n22p p α+ hay của ( )n22p 1 α+ ta thường tới công thức đạo hàm ảnh. Ví dụ 1:Tìm gốc của hàm 1pp 1p)p(F 2 ++ += Đưa mẫu số về dạng chính tắc ta có: 4 3 2 1p1pp 2 2 +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ +=++ Vậy: 4 3 2 1p 2 1 4 3 2 1p 2 1p 4 3 2 1p 1p 1pp 1p)p(F 2222 +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + + +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + + = +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + +=++ += Ta có: t 2 3cos 4 3p p 2 ↔ + t 2 3sin 3 2 4 3p 1 2 ↔ + 117 Áp dụng công thức dịch chuyển ảnh ta có: t 2 3cose 4 3 2 1p p 2 t 2 −↔ +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + t 2 3sin 3 2e 4 3 2 1p 1 2 t 2 −↔ +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + Vây: +↔ − t 2 3cose)t(f 2 t t 2 3sin 3 2e 2 t− Ví dụ 2: Tìm gốc của hàm 22 )2p2p( 4p3)p(F +− −= Đưa mẫu số về dạng chính tắc ta có: [ ] [ ] [ ]22222222 1)1p( 11)1p( )1p(31)1p( 1)1p(3)2p2p( 4p3)p(F +−−+− −=+− −−=+− −= Đặt 2222 )1p( 1 )1p( p3)p(G +−+= thì G(p - 1) = F(p). Vậy nếu tìm được gốc của G(p) ta sẽ dùng công thức dịch chuyển ảnh để tìm gốc của F(p). Vì: 1p 1 2 1 1p p 2 1 )1p( 1 2222 ++ ′ ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ +=+ ′ ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ +−=+ 1p 1 2 1 )1p( p 222 nên: 1p 1 2 1 1p p 2 1 1p 1 2 3)p(G 222 +− ′ ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ +− ′ ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ +−= (47) Vì: tcos 1p p;tsin 1p 1 22 ↔+↔+ nên áp dụng tính chất đạo hàm ảnh ta có: tcost 1p p;tsint 1p 1 22 −↔ ′ ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ +−↔ ′ ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ + Từ (47) ta suy ra: tsin 2 1tcost 2 3tsint 2 3)t(g −+= ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+== tsin 2 1tcost 2 3tsint 2 3e)t(ge)t(f tt Ví dụ 3: Tìm gốc của hàm )8p4p)(2p( 2p2p3)p(F 2 2 ++− ++= 118 Phân tích F(p) thành phân thức tối giản ta được: 4)2p( 1)2p(2 2p 1 8p4p 3p2 2p 1 )8p4p)(2p( 2p2p3)p(F 222 2 ++ −++−=++ ++−=++− ++= 4)2p( 1 4)2p( 2p2 2p 1 22 ++−++ ++−= Vì t2e 2p 1 ↔− t2cos2 4p p2 2 ↔+ tsin 2 1 4p 1 2 ↔+ Nên chuyển dịch ảnh ta được: 2 t2sine 4)2p( 1;t2cose2 4)2p( 2p2 t22 t2 2 −− ↔++↔++ + Cuối cùng: t2e)t(f = 2 t2sinet2cose2 t2t2 −− −+ §17. TÌM HÀM GỐC DƯỚI DẠNG CHUỖI Định lí: Nếu hàm F(p) giải tích tại p = ∞, nghĩa là tại lân cận p = ∞, khai triển Laurent của nó có dạng: ∑∞ = =+++= 1n n n 3 3 2 21 p C p C p C p C)p(F L (48) thì F(p) là ảnh của hàm η(t)f(t) trong đó: )!1n( tCt !2 Ct !1 CC)t(f 1n 1n n 222 1 −=+++= −∞ = ∑L (49) Ví dụ 1: Tìm gốc của hàm p 1 1n ep 1)p(F − += Khai triển k 0k k 32 p 1 p 1 !k )1( p!3 1 p!2 1 p 11e ∑∞ = − −=+−+−= L Vậy: 1kn 0k k p 1 !k )1()p(F ++ ∞ = ∑ −= Vì: )!kn( t p 1 kn 1kn +↔ + ++ nên: )!kn( t !k )1()t(f kn 0k k + −= +∞ = ∑ 119 Ví dụ 2: Tìm gốc của hàm 1p p)p(F 10 9 −= Khai triển F(p) tại lân cận p = ∞ ta được: LL +++++= ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ − = ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ − =−= +1n102111 1010 10 9 10 9 p 1 p 1 p 1 p 1 p 11p 1 p 11p p 1p p)p(F Theo định lí trên ta có: ( ) LL +++++= !n10 t !20 t !10 t1)t(f n102010 Ví dụ 3: Tìm gốc của hàm 1p 1)p(F 2 += Áp dụng khai triển nhị thức ta có: L L +−+−= ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−+−=+= 73523 6422 p!3.2 5.3.1 p!2.2 3.1 p2 1 p 1 p 1 !3 1 2 5 2 3 2 1 p 1 !2 1 2 3 2 1 p 1. 2 11 p 1 1p 1)p(F Do !n t p 1 n 1n ↔+ Nên ta có: ∑∞ = −=++−= 0n 2n2 n2 n 24 4 22 2 )!n(2 t)1( )!2(2 t )!1(2 t1)t(f L §18. DÙNG CÔNG THỨC NHÂN ẢNH VÀ CÔNG THỨC DUHAMEL Ta nhắc lại công thức nhân ảnh: F(p).G(p) = f*g pF(p)G(p) = f’*g + f(0)g(t) Ví dụ: Tìm gốc của hàm ( )( )4p1p p2)p(F 22 ++= Ta có thể viết: ( )( ) 4p p.1p 24p1p p2)p(F 2222 ++=++= Vì t2cos2 4p p;tsin2 1p 2 22 ↔+↔+ nên theo công thức nhân ảnh ta có: τττ−== ∫ d2cos)tsin(2t2cos*tsin2)t(f t 0 Nhưng 2sin(t - τ).cos2τ = sin(t + τ)sin(t - 3τ) nên: 120
File đính kèm:
- giao_trinh_toan_chuyen_nganh_dien_chuong_6_phep_bien_doi_lap.pdf