Giáo trình Tín hiệu và hệ thống - Chương 1: Giới thiệu về tín hiệu và hệ thống
Định nghĩa toán học chưa chặt chẻ của xung đơn vị trong phương trình (1.21), tạo
ra nhiều khó khăn lớn. Đầu tiên, hàm xung chưa được định nghĩa là hàm độc nhất: thí dụ,
ta chứng minh được là d (t) +d&(t) cũng thỏa được phương trình (1.21)*. Hơn nữa, d (t)
cũng chưa thực sự là một hàm theo nghĩa thông thường. Một hàm thường được đặc trưng
bởi các giá trị của nó theo mọi giá trị thời gian. Hàm xung thì triệt tiêu với mọi giá trị, trừ
giá trị t = 0 . Khó khăn này được giải quyết bằng cách định nghĩa hàm xung là một hàm
tổng quát thay vì là hàm bình thường. Một hàm tổng quát được định nghĩa từ ảnh hưởng
của mình lên các hàm khác chưa không từ giá trị theo mỗi thời điểm.
Từ đó, hàm xung được định nghĩa từ đặc tính lấy mẫu [phương trình (1.24)]. Ta chưa
nói hàm xung là gì hay nó ra sao, mà định nghĩa hàm xung theo ảnh hưởng của nó lên
hàm thử f(t) . Ta định nghĩa hàm xung đơn vị là hàm có phần diện tích của tích số gữa
hàm với f(t) bằng với giá trị của hàm f(t) tại thời điểm tồn tại của xung đơn vị, với giả
sử là hàm f(t) liên tục tại thời điểm tồn tại xung đơn vị. Theo hướng này thì cả hai
phương trình (1.24a) và (1.24b) đều chưa định nghĩa được hàm xung. Nên nhớ rằng đặc
tính lấy mẫu [phương trình (1.24)] là hệ quả của định nghĩa truyền thống (Dirac) về xung
[phương trình (1.21)]. Ngược lại, đặc tính lấy mẫu [phương trình (1.24)] định nghĩa hàm
xung theo hướng hàm tổng quát.
trị tương lai của ngõ vào. Ngõ ra hệ không nhân quả phụ thuộc vào các giá trị tương lai của ngõ vào, nên đáp ứng ra xuất hiện trước khi có nguyên nhân. Khi hệ không nhân quả có biến độc lập là thời gian (hệ thời gian), thì hệ là hệ dự báo, nên không thể thực hiện được hệ thống trong thực tế, dù cho có được phép xấp xỉ gần đúng với một số khâu trễ tại ngõ ra. Hệ không nhân quả có biến độc lập khác biến thời gian (thí dụ có biến không gian) thì thực hiện được. 5. Nếu các phẩn tử trong hệ thống có kích thước bé so với độ dài sóng của tín hiệu, ta có thể giả sử là mỗi phần tử là có tham số tập trung, và hệ thống được xem là hệ có tham số tập trung. Trong giả sử này thì các tín hiệu chỉ là hàm theo thời gian. Khi giả sử này không đúng thì tín hiệu là hàm theo không gian và thời gian; và còn được gọi là hệ có tham số phân bố. 6. Hệ thống có các ngõ vào và các ngõ ra liên tục theo thời gian là hệ liên tục theo thời gian; hệ thống có các tín hiệu vào và ngõ ra là rơòi rạc theo thời gian là hệ rời rạc theo thời gian. Khi lấy mẩu tín hiệu liên tục theo thời gian, ta có tín hiệu rời rạc theo thời gian. Có thể xử lý tín hiẹu liên tục theo thời gian dùng hệ rời rạc xử lý các mẩu của tín hiệu này. 7. Hệ thống có tín hiệu các ngõ vào và các ngõ ra là tín hiệu analog là hệ thống analog; còn hệ có tín hiệu các ngõ vào và các ngõ ra là tín hiệu số được gọi là hệ thống số. 8. Nếu có thể khôi phục tín hiệu vào f(t) từ ngõ ra y(t) của hệ thống S thông qua một số phép tính, thì hệ thống S được gọi là hệ khả nghịch, ngược lại là hệ không khả nghịch. Hệ thống có mô hình tìm được từ kiến thức của cấu trúc bên trong của hệ thống được gọi là mô tả nội tại. Ngược lại, mô tả bên ngoài của hệ thống có mô tả được nhìn từ các đầu ngõ vào và ngõ ra của hệ thống; mô tả này có được từ bằng cách đưa vào hệ thống một ngõ vào đã biết rồi đo lường ngõ ra. Trong hầu hết các hệ thống thực tế, thì mô tả nội tại thường tương đương với mô tả từ bên ngoài. Tuy nhiên, trong một số trường hợp mô tả bên ngoài không cung cấp đủ thông tin về hệ thống, trường hợp này, hệ được gọi là hệ không điều khiểun được hay không quan sát được. Tài liệu tham khảo 1. Papoulis, A., The Fourier Integral and Its Applications, McGraw-Hill, New York, 1962. 2. Kailath, T., Linear Systems, Prentice-Hall, Englewood Cliffs, New Jersey, 1980. 3. Lathi, B.P., Signals, Systems and Communications, Viley, New York, 1965. 4. Lathi, B.P., Signals and Systems, Berkeley-Cambridge Press, Carmichael, California, 1987. Bài tập 1.1-1 Tìm năng lượng của tín hiệu trong hình P1.1-1. Nhận xét về năng lượng khi tín hiệu đổi dấu. Nhận xét về năng lượng khi tín hiệu được nhân với k. 1.1-2 Làm lại bài tập 1.1-1 dùng hình P1.1-2. 1.1-3 (a) Tìm năng lượng của cặp tín hiệu x(t) và y(t) được vẽ ở hình P1.1-3a và P1.1-3b. Vẽ và tìm năng lượng của tín hiệu x(t) + y(t) và x(t) + y(t). Nhận xét gỉ tử các kết quả ? (b) Làm lại phần (a) dùng hình P1.1-3, cho biết nhận xét trong phần (a) còn có giá trị không? 1.1-4 Tìm công suất của tín hiệu tuần hoàn f(t) trong hình P1.1-4. Tìm tiếp công suất và trị rms của (a) – f(t) (b) 2 f(t) (c) c f(t). Nhận xét. 1.1-5 Chứng minh là công suất của tín hiệu tj n mk k keDtf wå = =)( là 2 å = = n mk kf DP Với giả sử các tần số là phân biệt, với ki ww ¹ với mọi ki ¹ 1.1-6 Tìm công suất và trị rms của từng tín hiệu sau (a) ÷ ø ö ç è æ + 3 100cos10 p t (b) ÷ ø ö ç è æ ++÷ ø ö ç è æ + 5 150sin16 3 100cos10 pp tt (c) ( ) tt 10cossin210+ (d) tt 10cos5cos10 (e) tsn 10cos10 (f) te tj 0cosw a 1.3-1 Trong hình P1.3-1, tín hiệu )()(1 tftf -= . Biểu diễn các tín hiệu )(2 tf , )(3 tf , )(4 tf và )(5 tf theo )(tf , )(1 tf và các tính chất: dời theo thời gian, tỉ lệ theo thời gian và tính khả nghịch theo thời gian. Thí dụ )()()( 12 TtfTtftf -+-= . 1.3-2 Từ tín hiệu )(tf ở hình P1.3-2, vẽ các tín hiệu (a) )( tf - (b) )6( +tf (c) )3( tf (d) )2/(tf 1.3-3 Từ tín hiệu )(tf ở hình P1.3-3, vẽ các tín hiệu (a) )4( -tf (b) )5,1/(tf (c) )( tf - (d) )42( -tf (e) )2( tf - 1.4-1 Vẽ các tín hiệu (a) )7()5( --- tutu (b) )7()5( -+- tutu (c) )]2()1([2 --- tutut (d) )]4()2()[4( ---- tutut 1.4-2 Biểu diễn các tín hiệu trong hình P1.4-2 dùng biểu thức xác định với mọi t. 1.4-3 Tín hiệu )(tf có năng lượng fE , chứng tõ là năng lượng của các tín hiệu )(tf- , )( tf - và )( Ttf - đều có giá trị fE . Chứng tõ là năng lượng của tín hiệu )(atf cùng tín hiệu )( batf - là aE f / . Điều này cho thấy phép dời và phép nghịch theo thời gian không ảnh hưởng lên năng lượng tín hiệu. Mặt khác, phép nén theo thời gian (a > 1) giảm năng lượng và phép giãn theo thởi gian (a < 1) làm tăng năng lượng. Cho biết năng lượng thay đổi ra sao khi nhân tín hiệu với hằng số a. 1.4-4 Đơn giãn các biểu thức sau: (a) )( 2 sin 2 t t t d÷ ø ö ç è æ + (b) )( 9 2 2 wdw w ÷ ø ö ç è æ + +j (c) )()]603cos([ 0 tte t d-- (d) [ ] )1( 4 )2(sin 2 2 -÷ ø ö ç è æ + - t t t d p (e) )3( 2 1 +÷÷ ø ö çç è æ + wd wj (f) )( sin wd w w ÷ ø ö ç è æ k 1.4-5 Tính các tích phân sau: (a) ò ¥ ¥- - tttd dtf )()( (e) ò ¥ ¥- -+ dtet t)3(d (b) ò ¥ ¥- - ttdt dtf )()( (f) ò ¥ ¥- -+ dttt )1()4( 3 d (c) ò ¥ ¥- - td w det tj)( (g) ò ¥ ¥- -- dtttf )3()2( d (d) ò ¥ ¥- - tdtt pd sin)2( (h) [ ]ò ¥ ¥- - -- dxxxe x )3()5(cos 2 )1( dp Hướng dẫn: )(xd tồn tại tại x = 0. Thí dụ )1( t-d tồn tại tại 1 – t = 0 và tính tiếp. 1.4-6 (a) Tìm và vẽ dtdf / của tín hiệu )(tf ở hình P1.3-3 (b) Tìm và vẽ 22 / dtfd của tín hiệu )(tf ở hình P1.4-2a 1.4-7 Tìm và vẽ giá trị ò ¥- t dxxf )( của tín hiệu )(tf trong hình P1.4-7 1.4-8 Dùng định nghĩa hàm tổng quát, chứng tỏ )(td là hàm chẵn theo t. Hướng dẫn: Dùng phương trình (1.24a) để định nghĩa )(td . Thay biến t = - x để chứng minh ò ¥ ¥- =- )0()()( fdf dttt 1.4-9 Chứng minh là )( 1 )( t a at dd = Hướng dẫn: chứng minh ò ¥ ¥- = )0( 1 )()( fdf a dtatt 1.4-10 Chứng minh ò ¥ ¥- -= )0()()( ffd && dttt trong đó )(tf và )(tf& liên tục tại t = 0, và 0)( ®tf khi ±¥®t . Tích phân nhằm định nghĩa )(td& là hàm tổng quát. Hướng dẫn: dùng phương pháp tích phân từng phần. 1.4-11 Tín hiệu tt wa cos có thể được xem là tổng của hàm mủ ste và ste- (phương trình (1.30c) dùng tần số phức ws js += và ws js -= . Xác định các tín hiệu sin sau trong mặt phẳng phức: (a) cos3t (b) e-3tcos3t (c) e2tcos3t (d) e-2t (d) e2t (f) 5. 1.5-1 Tìm và vẽ các thành phần chẵn và lẻ của (a) u(t) (b) tu(t) (c) )(sin 0 ttuw (d) )(cos 0 ttuw (e) t0sinw (f) t0cosw 1.6-1 Tìm quan hệ vào-ra của bộ tích phân lý tưởng. Xác định thành phần đáp ứng với ngõ vào zêrô và đáp ứng trạng thái zêrô. 1.7-1 Hệ thống được mô tả từ các phương trình sau, với ngõ vảo )(tf , ngõ ra )(ty , xác định hệ tuyến tính và hệ phi tuyến. (a) )()(2 2 tfty dt dy =+ (c) )(2)(3 tfty =+ (b) )()(3 2 tfttty dt dy =+ (f) )(2)()(sin tf dt df tyt dt dy +=+ (e) )()(2 2 tfty dt dy =+÷ ø ö ç è æ (g) dt df tfty dt dy )()(2 =+ (d) )()(2 tfty dt dy =+ (h) ò ¥-= t dfty ss )()( 1.7-2 Hệ thống được mô tả từ các phương trình sau, với ngõ vảo )(tf , ngõ ra )(ty , xác định hệ bất biến và hệ thay đổi theo thời gian. (a) )2()( -= tfty (d) )2()( --= tfty (b) )()( tfty -= (e) ò-= 5 5 )()( tt dfty (c) )()( atfty = (f) 2 )( ÷ ø ö ç è æ= dt df ty 1.7-3 Hệ thống tuyến tính bất biến (TT-BB) có ngõ vảo )(tf , ngõ ra )(ty , và hai điều kiện đầu )0(1x và )0(2x , ta ghi nhận được quan sát sau: Tìm )(ty khi cả hai ngõ vào đều bằng zêrô và ngõ vào )(tf có dạng hình P1.7-3. Hướng dẫn: Có ba nguyên nhân: ngõ vào và từng điều kiện đầu. Từ tính tuyến tính, khi nguyên nhân tăng giá trị k, thì đáp ứng cũng tăng với cùng giá trị k. Tuy nhiên, khi cộng thêm nguyên nhân một giá trị, thì đáp ứng cũng được cộng thêm một giá trị tương ứng. 1.7-4 Hệ thống được đặc trưng bởi quan hệ vào-ra là dt df tf ty )( )( 2 = . Chứng minh là hệ thống thỏa tính đồng nhất nhưng không thỏa tính cộng. 1.7-5 Chứng minh là trong mạch hình P1.5-7 là hệ tuyến tính trạng thái zêrô, nhưng phi tuyến với ngõ vào zêrô. Giả sử các điốt có đặc tính giống nhau. Hướng dẫn: trong trạng thái (khi điện áp đầu của tụ 0)0( =Cv ) thì mạch là tuyến tính. Nếu ngõ vào 0)( =tf , và )0(Cv khác zêrô, dòng điện )(ty không có tính tuyến tính theo nguyên nhân )0(Cv . 1.7-6 Cuộn L và tụ C trong hình P1.7-6 là linh kiện phi tuyến, nên là mạch không tuyến tính. Ba phần tử còn lại là tuyến tính. Chứng tõ là ngõ ra )(ty của mạch phi tuyến thỏa điều kiện tuyến tính theo ngõ vào )(tf và các điều kiên đầu (tất cả các dỏng điện ban đầu qua cuộn dây và điện áp ban đầu qua tụ). Chú ý là nguồn dòng là hở mạch khi dòng điện là zêrô. 1.7-7 Hệ thống được mô tả từ các phương trình sau, với ngõ vảo )(tf , ngõ ra )(ty , xác định hệ nhân quả và hệ không nhân quả. (a) )2()( -= tfty (c) )()( atfty = 1>a (b) )()( tfty -= (d) )()( atfty = 1<a 1.7-8 Hệ thống được mô tả từ các phương trình sau, với ngõ vảo )(tf , ngõ ra )(ty , xác định hệ khả nghịch và hệ không khả nghịch. Trường hợp hệ khả nghịch, tìm quan hệ vào-ra của hệ khả nghịch. (a) ò ¥-= t dfty tt )()( (c) )()( tfty n= n: số nguyên (b) )63()( -= tfty (d) )](cos[)( tfty = 1.8-1 Cho mạch hình 1.8-1, tìm phương trình vi phân mô tả quan hệ giữa những ngõ vào )(1 ty và )(2 ty với ngõ vào )(tf . 1.8-2 Làm lại bài tập 1.8-1 dùng hình 1.8-2. 1.8-3 Nước vào thùng chứa với lưu lượng iq đơn vị/giây và lưu lượng ra khỏi vòi là 0q đơn vị/giây (hình P1.8-3). Tìm phương trình của quan hệ giữa ngõ ra 0q và ngõ vào iq . Lưu tốc tỉ lệ với h. Nên Rhq =0 với R là lực cản của vòi. Xác định phương trình vi phân mô tả quan hệ giữa h và ngõ vào iq . Hướng dẫn: lưu tốc thực của nước tại thời điểm tD là tqqi D- )( 0 , còn có giá trị là hAD vớ A là diện tích mặt cắt của thùng chứa.
File đính kèm:
- giao_trinh_tin_hieu_va_he_thong_chuong_1_gioi_thieu_ve_tin_h.pdf