Giáo trình Thiết kế chống sét - Chương 4: Tính độ cao cột thu lôi
Nhận xét: Quá tính toán ở trên ta vẽ phạm vi bảo vệ của hệ
thống cột thu lôi cho toàn trạm. Cụ thể được trình bày ở hình vẽ
Từ hình vẽ ta thấy rằng toàn bộ các thiết bị của trạm đều nằm
trong phạm vi bảo vệ của các cột thu lôi.
Vậy với cách bố trí thu lôi như phương án I là đảm bảo về mặt
kỹ thuật.
ộ cao 8,2m: hx = 8,2m > 2/3ho = 8m. Nên : .97,2 15,12 2,8 1.15,12.75,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 1;4. Khoảng cách giữa hai cột là: a =34m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 127 34 17 7 ở độ cao 8,2m: hx = 8,2m > 2/3ho = 8m. Nên : Bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: .85,2 12 2,8 1.12.75,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 3;6. Khoảng cách giữa hai cột là: a =35m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 137 35 18 7 Bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: ở độ cao 11m: hx = 11m > 2/3ho = 8,7m. Nên : .5,1 13 11 1.13.75,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 7;8. Khoảng cách giữa hai cột là: a = 25m Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 4,137 25 17 7 ở độ cao 11m: hx = 11m > 2/3ho = 8,9m. Nên : .8,1 4,13 11 1.4,13.75,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 6-7. Khoảng cách giữa hai cột là: a = 17,8m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 45,147 8,17 17 7 ở độ cao7,5: hx = 11m > 2/3ho =9,63m .58,2 45,14 11 1.45,14.75,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 5;8. Khoảng cách giữa hai cột là: a = 17m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 57,147 17 17 7 Bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: ở độ cao 11m: hx = 11m > 2/3ho = 9,72m. Nên : .68,2 57,14 11 1.57,14.75,01.75,0 m h h hr o x oxo Nhận xét: Quá tính toán ở trên ta vẽ phạm vi bảo vệ của hệ thống cột thu lôi cho toàn trạm. Cụ thể đ-ợc trình bày ở hình vẽ Từ hình vẽ ta thấy rằng toàn bộ các thiết bị của trạm đều nằm trong phạm vi bảo vệ của các cột thu lôi. Vậy với cách bố trí thu lôi nh- ph-ơng án I là đảm bảo về mặt kỹ thuật. I.3.3.2- Ph-ơng án 2. Ta bố trí 9 cột thu lôi trong đó 5 cột bố trí trên thanh xà cao 11m và các cột còn lại bố trí độc lập : T1 T2 Phoứng ủieàu khieồn Phoứng phaõn phoỏi Phoứng tuù buứ Sụ ủoà hieọn traùng maởt baống TBA 110 kV Vaờn ẹieồn : Phửụng aựn 2 1 2 4 3 5 7 15.000 19.000 25.000 32.000 3 6 PHÍA 22KV PHÍA 110KV Tính độ cao tác dụng của cột thu lôi: Để bảo vệ đ-ợc một diện tích giới hạn bởi một tam giác (hoặc tứ giác) thì độ cao của cột thu lôi phải thoả mãn: D 8ha Trong đó: - D: Là đ-ờng kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác ( hoặc tứ giác), tạo bởi các chân cột. đó là phạm vi mà nhóm cột có thể bảo vệ đ-ợc. - ha : Là độ cao tác dụng của cột thu lôi. Phạm vi bảo vệ của hai hay nhiều cột thu lôi bao giờ cũng lớn hơn phạm vi bảo vệ của cột đơn cộng lại. Điều kiện để cho hai cột thu lôi có thể phối hợp đ-ợc với nhau để bảo vệ đ-ợc vật có độ cao hx nào đó là: a 7h Với a là khoảng cách giữa hai cột thu lôi. - Xét nhóm cột 1;2;3. Phạm vi bảo vệ của nhóm cột này là đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác tạo bởi các cột 1;2;3. (1 2 = 30,4m , từ 2 – 3 = 34m .Và đ-ờng kính vòng tròn là: mD 5,46344,30 22 Độ cao tác dụng tối thiểu để các cột 1;2;3 bảo vệ đ-ợc hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: m D ha .4,58 5,46 8 Ta thấy tam giác vuông 123 có diện tích lớn hơn diện tích tam giác 238 , do đó phạm vi bảo vệ của nhóm cột 1;2;3 cũng là phạm vi bảo vệ của nhóm cột 2;3;8 - Xét nhóm cột 1;3;8 . Phạm vi bảo vệ của nhóm cột này là đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác tạo bởi các cột 1;3;8. (1 3 = 46,5m; từ 3 - 8 = 26m ; 1 8 = = 34,4m) . Và đ-ờng kính vòng tròn là: Ta có công thức để tính đ-ờng kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (1;3;8): )81( )).().(.(.2 .. cpbpapp cba D Trong đó: + p là nửa chu vi tam giác (1;3;8): 2 cba p + r là bán kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (1;3;8). Thay số vào (I –8 ) ta có: Bán kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (1;3;8) là: mp 5,53 2 4,34265,46 mD 9,46 )4,345,53).(265,53).(5,465,53(5,53.2 4,34.26.5,46 Đ-ờng kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác (1;3;8) là: D =46,9 m. Độ cao tác dụng tối thiểu để các cột 1;3;8 bảo vệ đ-ợc hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: m D ha .9,58 9,46 8 - Xét nhóm cột 4;7;8 . Phạm vi bảo vệ của nhóm cột này là đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác tạo bởi các cột 4;7;8. (4 7 = 25m; từ 7 - 8 = 26m ; 4 8 = = 30m) . Và đ-ờng kính vòng tròn là: Ta có công thức để tính đ-ờng kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (4;7;8): )81( )).().(.(.2 .. cpbpapp cba D Trong đó: + p là nửa chu vi tam giác (4;7;8): 2 cba p + r là bán kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (4;7;8). Thay số vào (I –8 ) ta có: Bán kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (4;7;8) là: mp 5,40 2 302625 mD 6,31 )305,40).(265,40).(255,40(5,40.2 30.26.25 Đ-ờng kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác (4;7;8) là: D =31,6 m. Độ cao tác dụng tối thiểu để các cột 4;7;8 bảo vệ đ-ợc hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: m D ha 48 6,31 8 - Xét nhóm cột 4;5;7. Phạm vi bảo vệ của nhóm cột này là đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác tạo bởi các cột 4;5;7. (4 5 = 32m , từ 4 – 7 = 25m .Và đ-ờng kính vòng tròn là: mD 6,402532 22 Độ cao tác dụng tối thiểu để các cột 4;5;7 bảo vệ đ-ợc hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: m D ha .1,58 6,40 8 - Xét nhóm cột 5;6;7 . Phạm vi bảo vệ của nhóm cột này là đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác tạo bởi các cột 5;6;7. (5 6 = 30,4m; từ 6 - 7 = 32m ; 5 7 = 40,6m) . Và đ-ờng kính vòng tròn là: Ta có công thức để tính đ-ờng kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (5;6;7): )81( )).().(.(.2 .. cpbpapp cba D Trong đó: + p là nửa chu vi tam giác (5;6;7): 2 cba p + r là bán kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (5;6;7). Thay số vào (I –8 ) ta có: Bán kính đ-ờng tròn ngoại tiếp tam giác (5;6;7) là: mp 5,51 2 6,40324,30 mD 41 )6,405,51).(325,51).(4,305,51(5,51.2 6,40.32.4,30 Đ-ờng kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác (5;6;7) là: D =41 m. Độ cao tác dụng tối thiểu để các cột 5;6;7 bảo vệ đ-ợc hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: m D ha .2,58 41 8 Nh- vậy đối với tất cả các cột thu lôi có thể lấy một độ cao tác dụng là : ha = 6m Tính độ cao cột thu lôi ; Độ cao cột thu lôi dùng để bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào trạm biến áp đ-ợc xác định bởi: h = hx + ha Trong đó: + h: độ cao cột thu lôi. + hx: độ cao của vật đ-ợc bảo vệ. + ha: độ cao tác dụng của cột thu lôi. độ cao tác dụng của các cột thu lôi là : h = 5,4 + 11 =16,4 m ta chọn cột thu lô có độ cao h = 17m Tính phạm vi bảo vệ của các cột thu lôi: * Bán kính bảo vệ của cột thu lôi cao 17m: - Bán kính bảo vệ ở độ cao 11m: hx =11 m < 2/3 h = 11,33 m. Nên: m h h hr xx 9,417.8,0 11 117.5,1 .8,0 1.5,1 - Bán kính bảo vệ ở độ cao 6m: m h h hr xx 25,1417.8,0 6 117.5,1 .8,0 1.5,1 * Phạm vi bảo vệ của các cặp cột thu lôi: - Xét cặp cột 1;2. Khoảng cách giữa hai cột là: a = 30,4m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 66,127 4,30 17 7 Bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: ở độ cao 8,2m: hx = 8,2m < 2/3ho = 8,4m. Nên : .6,3 66,12.8,0 2,8 1.66,12.5,1 .8,0 1.5,1 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 2;3. Khoảng cách giữa hai cột là: a =34m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 14,127 34 17 7 ở độ cao 8,2m: hx = 8,2m > 2/3ho = 8,1m. Nên : Bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: .3 14,12 2,8 1.14,12.75,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 3,4. Khoảng cách giữa hai cột là: a =25,6m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 3,137 6,25 17 7 Bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: ở độ cao 11m: hx = 11m > 2/3ho = 8,8m. Nên : .72,1 3,13 11 1.3,13.75,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 6,7: Khoảng cách giữa hai cột là: a = 32m Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 4,127 32 17 7 ở độ cao 11m: hx = 11m > 2/3ho = 8,3m. Nên : .05,1 4,12 11 1.4,12.75,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 5-6. Khoảng cách giữa hai cột là: a = 30,4m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 6,127 4,30 17 7 ở độ cao11: hx = 11m > 2/3ho =8,4m .2,1 6,12 11 1.6,7512,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 7-8. Khoảng cách giữa hai cột là: a = 26m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 3,137 26 17 7 ở độ cao11: hx = 11m > 2/3ho =8,9m .73,1 3,13 11 1.3,7513,01.75,0 m h h hr o x oxo - Xét cặp cột 1-8. Khoảng cách giữa hai cột là: a = 34,4m. Độ cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi là: m a hho 1,127 4,34 17 7 ở độ cao11: hx = 11m > 2/3ho =8,1m .82,0 1,12 11 1.1,7512,01.75,0 m h h hr o x oxo Nhận xét: Quá tính toán ở trên ta vẽ phạm vi bảo vệ của hệ thống cột thu lôi cho toàn trạm. Cụ thể đ-ợc trình bày ở hình vẽ : Từ hình vẽ ta thấy rằng toàn bộ các thiết bị của trạm đều nằm trong phạm vi bảo vệ của các cột thu lôi. Vậy với cách bố trí thu lôi nh- ph-ơng án II là đảm bảo về mặt kỹ thuật. I.4 -Kết luận. Qua quá trình tính toán trên ta thấy cả hai ph-ơng án đều đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật và hai ph-ơng án t-ơng đ-ơng về mặt kinh tế. Ta thấy ph-ơng án II bố trí hợp lí cột chống sét hơn ph-ơng án I: Do vậy ta chọn ph-ơng án II.
File đính kèm:
- giao_trinh_thiet_ke_chong_set_chuong_4_tinh_do_cao_cot_thu_l.pdf