Giáo trình Thiết kế chống sét - Chương 11: Tính suất cắt của đường dây110kV do sét đánh
Ta biết khi đường dây không có dây chống sét thì số lần sét đánh
vào dây dẫn là toàn bộ số lần sét đánh vào đường dây , tuy nhiên
các loại đường dây như trên không được sử dụng bởi vì số lần cắt
do sét đánh quá lớn . Chính vì vậy đường dây không có dây chống
sét thường chỉ áp dụng cho đường dây 35 kV ( trung tính không nối
đất ) hoặc 110 kV cột gỗ .
Trong trường này vì là đường dây 110 kV cột sắt nên ta sử dụng
đường dây có treo dây chống sét .Tùy theo vị trí sét đánh , quá điện
áp xuất hiện trên cách điện của đường dây có trị số khác nhau .
Chương 11: tính suất cắt của đ-ờng dây110kV do sét đánh Ta biết khi đ-ờng dây không có dây chống sét thì số lần sét đánh vào dây dẫn là toàn bộ số lần sét đánh vào đ-ờng dây , tuy nhiên các loại đ-ờng dây nh- trên không đ-ợc sử dụng bởi vì số lần cắt do sét đánh quá lớn . Chính vì vậy đ-ờng dây không có dây chống sét th-ờng chỉ áp dụng cho đ-ờng dây 35 kV ( trung tính không nối đất ) hoặc 110 kV cột gỗ . Trong tr-ờng này vì là đ-ờng dây 110 kV cột sắt nên ta sử dụng đ-ờng dây có treo dây chống sét .Tùy theo vị trí sét đánh , quá điện áp xuất hiện trên cách điện của đ-ờng dây có trị số khác nhau . Ng-ời ta phân biệt số lần sét đánh trực tiếp váo dây chống sét gồm có : III.2.1 - tính suất cắt của đ-ờng dây 110kv do sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn. Đ-ờng dây có U ≥ 110kV đ-ợc bảo vệ bằng dây chống sét, tuy vậy vẫn có những tr-ờng hợp sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn. Tuy xác suất này nhỏ nh-ng vẫn đ-ợc xác định bởi công thức sau: 4 90 h Vlg cs (III-12) Trong đó: : góc bảo vệ của dây chống sét ( độ). hcs : chiều cao cột đỡ dây chống sét ( m). Khi dây dẫn bị sét đánh, dòng trên dây dẫn là IS/4, vì mạch của khe sét sẽ đ-ợc nối với tổng trở sóng của dây dẫn có trị số nh- hình (III – 6 ) Zdd /2 Zdd / 2 Is / 4 Is/4 Is / 2 Is Z0 Hình (III – 5): Dòng điện sét khi sét đánh vào dây dẫn. Có thể coi dây dẫn hai phía ghép song song và Zdd = (400500) nên dòng điện sét giảm đi nhiều so với khi sét đánh vào nơi có nối đất tốt. Ta có dòng điện sét ở nơi đánh là: )13( 2 20 0 IIII Z Z Z II s dd s Z0: Tổng trở sóng của khe sét. Điện áp lúc đó trên dây dẫn là: 4 Z.I U ddsdd (III-14) Khi Udd U50%s của chuỗi sứ thì có phóng điện trên cách điện gây sự cố ngắn mạch 1 pha N(1 ) từ ( III – 14) ta có thể viết: s % dds U Z.I 504 Hay độ lớn của dòng điện sét có thể gây nên phóng điện trên cách điện là: dd s % s Z U I 50 4 Ta có xác suất phóng điện trên cách điện là: )15(.1,26 .4 1,26 %50 IIIeeV dd s s Z UI pd Số lần sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn: N = N. V (III – 16) Trong đó: N: tổng số lần phóng điện sét của 100 km đ-ờng dây đã đ-ợc xác định tại mục III.1.2.6 là: 120 lần / 100km. năm. V: Xác suất sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn đ-ợc xác định theo ( III – 12) Xác suất hình thành hồ quang phụ thuộc vào gradien của điện áp làm việc dọc theo đ-ờng phóng điện ( Elv): )17()/( IIImkV l U E pd lv lv + lpđ: Chiều dài đ-ờng phóng điện lấy bằng chiều dài chuỗi sứ ( m ). + Ulv: Điện áp pha của đ-ờng dây. )/(5,34 84,1.3 110 mkVElv Dựa vào bảng (21 – 1) sách “giáo trình kỹ thuật điện cao áp” có: = 0,48 Bảng III – 1: Xác định hình thành hồ quang: )m/kV( l U E pd lv lv 50 30 20 10 (đơn vị t-ơng đối) 0,6 0,45 0,25 0,1 0,4 0,5 0,6 0,3 0,2 0,1 0 Elv Hỡnh III_6 : ẹửụứng bieồu dieón sửù phuù thuoọc cuỷa xaực suaỏt hỡnh thaứnh hoà quang vaứo gradien cuỷa ủ.aựp laứm vieọc 10 20 30 40 50 Ta có suất cắt do sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn: ndd = Nv. vpđ (III – 18) Từ ( III – 18) ta thấy v và vpđ đều phụ thuộc tỷ lệ chiều cao cột h hay độ cao dây dẫn và góc bảo vệ , độ cao dây dẫn tăng hoặc tăng đều làm cho ndd tăng, vậy ta chọn pha A là pha có góc bảo vệ lớn nhất và hddA lớn hơn so với pha B và pha C để tính suất cắt cho đ-ờng dây. Pha A có A = 20,64 0; hddA = 11,67m. Zdd A = 475,07 ; hcs= 18,84m. Thay các số liệu trên vào công thức ( III – 12 ) ta có: 310.99,034 90 84,18.64,20 lg VV Xác suất phóng điện trên cách điện pha A theo công thức ( III – 15 ) 808,007,475.1,26 660.4 .1,26 .4 1,26 %50 eeeV dd s s Z UI pd U50%c = 660kV đối với đ-ờng dây 110kV tra bảng ( 9 – 5) Kỹ thuật điện cao áp . Thay số vào (III – 18 ) ta có : ndd = 120. 0,99.10 -3. 0,808. 0,48 = 0,04646 lần / 100km. năm.
File đính kèm:
- giao_trinh_thiet_ke_chong_set_chuong_11_tinh_suat_cat_cua_du.pdf