Giáo trình SQL và PL/SQL cơ bản (Mới)
MỤC LỤC
MỤC LỤC . .1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG . .5
1.1. NGÔN NGỮ SQL . .5
1.1.1. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQL . .5
1.1.2. Chuẩn SQL . .5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU . .5
1.2.1. Các thành phần logic trong database. .5
1.2.2. Các đối tượng trong database . .6
1.2.3. Các nhóm lệnh SQL cơ bản . .6
1.3. CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH. .7
1.3.1. Mô hình dữ liệu . .7
1.3.2. Cấu trúc bảng dữ liệu . .7
CHƯƠNG 2. LỆNH TRUY VẤN CƠ BẢN . .9
2.1. CÂU LỆNH TRUY VẤN . .9
2.1.1. Quy tắc viết lệnh . .9
2.1.2. Câu lệnh truy vấn cơ bản . .9
2.1.3. Các thành phần khác của mệnh đề SELECT . .9
2.1.4. Phân biệt giá trị dữ liệu trả về . .10
2.1.5. Giá trị NULL . .11
2.2. SQL*PLUS, CÔNG CỤ TƯƠNG TÁC LỆNH SQL VỚI DATABASE . .11
2.2.1. Câu lệnh tương tác của SQL*Plus . .11
2.2.2. Phân nhóm câu lệnh trong SQL*Plus. .12
2.2.3. Chi tiết các lệnh SQL*Plus cơ bản . .13
2.3. BÀI TẬP . .15
CHƯƠNG 3. TRUY VẤN DỮ LIỆU CÓ ĐIỀU KIỆN . .17
3.1. CÁC GIỚI HẠN TRONG TRUY VẤN DỮ LIỆU . .17
3.1.1. Mệnh đề WHERE. .17
3.1.2. Các toán tử sử dụng trong mệnh đề WHERE . .18
3.1.3. Ví dụ sử dụng các toán tử điều kiện . .19
3.2. SẮP XẾP DỮ LIỆU TRẢ VỀ. .20
3.2.1. Mệnh đề ORDER BY . .20
3.2.2. Sắp xếp nhiều cột dữ liệu trả về. .20
3.3. BÀI TẬP . .21
CHƯƠNG 4. CÁC HÀM SQL . .23
4.1. TỔNG QUAN VỀ HÀM SQL. .23
4.1.1. Cấu trúc hàm SQL . .23
4.1.2. Phân loại hàm SQL . .23
4.2. HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÒNG DỮ LIỆU. .24
4.2.1. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số. .24
4.2.2. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự. .26
4.2.3. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu thời gian. .30
4.2.4. Các hàm chuyển đổi kiểu . .32
4.3. HÀM THAO TÁC TRÊN TẬP HỢP . .34
4.3.1. Các hàm tác động trên nhóm . .34
4.3.2. Mệnh đề GROUP BY . .35
4.4. MỘT SỐ HÀM MỚI BỔ SUNG TRONG Oracle9i . .36
4.4.1. Hàm NULLIF . .36
4.4.2. Hàm COALSCE . .36
4.4.3. Câu lệnh case . .36
Trang 1
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL
4.5. BÀI TẬP . .36
4.5.1. Hàm trên từng dòng dữ liệu . .36
4.5.2. Hàm trên nhóm dữ liệu . .39
CHƯƠNG 5. LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG. .40
5.1. KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG . .40
5.1.1. Mối liên kết tương đương . .40
5.1.2. Mối liên kết không tương đương . .40
5.1.3. Mối liên kết cộng . .40
5.1.4. Liên kết của bảng với chính nó (tự thân). .41
5.1.5. Cách biểu diễn kết nối mới trong Oracle 9i . .41
5.1.6. Các toán tử tập hợp . .42
5.2. LỆNH TRUY VẤN LỒNG . .43
5.2.1. Câu lệnh SELECT lồng nhau. . .43
5.2.2. Toán tử SOME/ANY/ALL/NOT IN/EXITS . .43
5.3. CẤU TRÚC HÌNH CÂY . .44
5.3.1. Cấu trúc hình cây trong 1 table . .44
5.3.2. Kỹ thuật thực hiện . .44
5.3.3. Mệnh đề WHERE trong cấu trúc hình cây. .45
5.4. BÀI TẬP . .46
CHƯƠNG 6. BIẾN RUNTIME . .50
6.1. DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH . .50
6.2. LỆNH DEFINE . .50
6.3. LỆNH ACCEPT . .51
6.4. BÀI TẬP . .51
CHƯƠNG 7. TABLE VÀ CÁC LỆNH SQL VỀ TABLE. .52
7.1. LỆNH TẠO TABLE. 52
7.1.1. Cú pháp tạo bảng . 52
7.1.2. Tính toán kích thước table (tham khảo) . 53
7.2. MỘT SỐ QUY TẮC KHI TẠO TABLE . 54
7.2.1. Quy tắc đặt tên Object . 54
7.2.2. Quy tắc khi tham chiếu đến Object . 54
7.3. Các Kiểu dữ liệu cơ bản. 55
7.3.1. Kiểu CHAR . 55
7.3.2. Kiểu VARCHAR2 . 55
7.3.3. Kiểu VARCHAR . 56
7.3.4. Kiểu NUMBER . 56
7.3.5. Kiểu FLOAT . 56
7.3.6. Kiểu LONG . 56
7.3.7. Kiểu DATE . 57
7.3.8. Kiểu RAW và kiểu LONG RAW. 58
7.3.9. Kiểu ROWID . 58
7.3.10. Kiểu MLSLABEL . 58
7.3.11. Chuyển đổi kiểu . 58
7.4. RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE . 59
7.4.1. NULL/NOT NULL . 59
7.4.2. UNIQUE . 59
7.4.3. PRIMARY KEY . 59
7.4.4. FOREIGN KEY ( Referential ) . 60
7.4.5. CHECK . 60
7.5. LỆNH DDL CAN THIỆP TỚI TABLE . 60
7.5.1. Chỉnh sửa cấu trúc table . 60
7.5.2. Các lệnh DDL khác . 61
7.5.3. Chú dẫn cho table . 61
7.5.4. Thay đổi tên object. 62
7.5.5. Xóa dữ liệu của table . 62
Trang 2
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL
7.6. THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU. .62
7.7. BÀI TẬP . .63
CHƯƠNG 8. CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU. .64
8.1. THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE . .64
8.1.1. Thêm mới dòng dữ liệu . .64
8.1.2. Cập nhật dòng dữ liệu . .65
8.1.3. Lệnh Merge. .65
8.1.4. Xóa dòng dữ liệu. .66
8.1.5. Lỗi ràng buộc dữ liệu . .66
8.2. LỆNH ĐIỀU KHIỂN GIAO DỊCH. .66
8.3. BÀI TẬP . .67
CHƯƠNG 9. SEQUENCE VÀ INDEX. .68
9.1. SEQUENCE. .68
9.1.1. Tạo Sequence. .68
9.1.2. Thay đổi và huỷ sequence . .69
9.2. INDEX. .69
9.2.1. Tạo index . .69
9.2.2. Sử dụng index. .69
9.3. BÀI TẬP . .70
CHƯƠNG 10. VIEWS . .71
10.1. VIEWS . .71
10.1.1. Tạo view . .71
10.1.2. Xóa các view . .71
10.2. BÀI TẬP . .72
CHƯƠNG 11. QUYỀN VÀ BẢO MẬT . .73
11.1. QUYỀN - PRIVILEGE . .73
11.2. ROLE. .74
11.3. SYNONYM. .74
CHƯƠNG 12. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PL/SQL. .76
12.1. TỔNG QUAN VỀ PL/SQL . .76
12.1.1. Cú pháp lệnh PL/SQL . .76
12.1.2. Khối lệnh PL/SQL . .76
12.2. LỆNH LẬP TRÌNH PL/SQL ĐƠN GIẢN . .77
12.2.1. Lệnh IF. .77
12.2.2. Lệnh lặp LOOP không định trước . .78
12.2.3. Lệnh lặp LOOP có định trước . .78
12.2.4. Lệnh lặp WHILE . .78
12.2.5. Lệnh GOTO, nhảy vô điều kiện . .78
12.3. GIỚI THIỆU CURSOR . .79
12.4. CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG. .81
12.4.1. Kiểu dữ liệu Table . .81
12.4.2. Kiểu dữ liệu Record . .81
12.4.3. Sao kiểu dữ liệu một dòng . .82
12.4.4. Sao kiểu dữ liệu của một cột . .82
12.4.5. Lệnh SELECT. INTO. .82
12.5. BÀI TẬP . .83
CHƯƠNG 13. GIỚI THIỆU PROCEDURE BUILDER . .84
13.1. CÁC THÀNH PHẦN TRONG PROCEDURE BUILDER . .84
13.1.1. Object Navigator . .84
13.1.2. Program Unit Editor. .85
13.1.3. Store Program Unit Editor . .85
Trang 3
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL
13.1.4. Database Trigger Edditor . .85
13.2. CÁC HÀM, THỦ TỤC . .86
13.2.1. Tạo hàm, thủ tục trên Client . .86
13.2.2. Tạo hàm, thủ tục trên Server . .86
13.2.3. Dò lỗi đối với các hàm, thủ tục . .87
CHƯƠNG 14. GIỚI THIỆU CÁC THỦ TỤC, HÀM VÀ PACKAGE . .88
14.1. THỦ TỤC . .88
14.1.1. Tạo thủ tục . .88
14.1.2. Huỷ bỏ thủ tục . .89
14.1.3. Các bước lưu giữ một thủ tục . .89
14.2. HÀM . .89
14.2.1. Tạo hàm. .90
14.2.2. Thực hiện một hàm . .90
14.2.3. Lợi ích của việc sử dụng hàm . .91
14.2.4. Một số hạn chế khi sử dụng hàm trong câu lệnh SQL . .91
14.2.5. Huỷ bỏ hàm. .91
14.2.6. Hàm và thủ tục . .92
14.3. PACKAGE. .92
14.3.1. Cấu trúc của package . .92
14.3.2. Tạo package . .93
14.3.3. Huỷ package . .95
14.3.4. Lợi ích của việc sử dụng package . .95
14.3.5. Một số package chuẩn của Oracle . .96
CHƯƠNG 15. DATABASE TRIGGER . .97
15.1. TẠO TRIGGER . .97
15.1.1. Phân loại trigger . .97
15.1.2. Lệnh tạo trigger . .98
15.1.3. Sử dụng Procedure builder để tạo trigger . .99
15.2. QUẢN LÝ TRIGGER . .100
15.2.1. Phân biệt database trigger . .100
15.2.2. Thay đổi trạng thái của database trigger . .101
15.2.3. Huỷ bỏ trigger . .101
15.2.4. Lưu ý khi sử dụng trigger . .102
PHỤ LỤC . .103
A - TÀI LIỆU THAM KHẢO . .103
B - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ. .103
hiện thời đối với database DBMS_DDL Biên dịch lại các hàm, thủ tục va package. Phân tích các index, table, cluster,... DBMS_DESCRIBE Trả về các diễn giải cho các tham số của thủ tục, hàm DBMS_JOB Lên kế hoạch thực hiện các đoạn mã lệnh PL/SQL DBMS_LOCK Cung cấp các hàm cho phép yêu cầu, giải phóng, điều chỉnh các trạng thái khoá (lock) đối với từng đối tượng trên database. DBMS_MAIL Gửi các message từ Oracle Server tới Oracle*mail DBMS_OUTPUT Kết xuất các giá trị trả về từ các hàm, thủ tục, trigger,.. DBMS_PIPE Cho phép xử lý gửi đồng thời các thông điệp DBMS_SESSION Cung cấp các phép truy nhập SQL thay vì các câu lệnh session DBMS_SHARED_POOL Cho phép lưu giữ các đối tượng trong vùng nhớ chia sẻ. DBMS_SQL Cho phép sử dụng lệnh SQL động để truy xuất database DBMS_TRANSACTION Điều khiển các giao dịch, cải thiện và nâng cao hiệu quả đối với các giao dịch nhỏ và không phân tán DBMS_UTILITY Phân tích các đối tượng trong từng schema. UTL_FILE Cho phép truy xuất tới file ngay với câu lệnh PL/SQL Trang 96 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 15. DATABASE TRIGGER Database trigger là những thủ tục được thực hiện ngầm định ngay khi thực hiện lệnh SQL như INSERT, DELETE, UPDATE nhằm đảm bảo các quy tắc logic phức tạp của dữ liệu. Thiết kế các database trigger thoả mãn các yêu cầu sau: Sử dụng các database trigger nhằm đảm bảo thực hiện tất cả các thao tác có liên quan tới lệnh can thiệp dữ liệu được thực hiện. Chỉ sử dụng database trigger đối với các thao tác trọng tâm. Không sử dụng database trigger để thực hiện các ràng buộc sẵn có trong database Oracle. Ví dụ: dùng database trigger để thay thế cho các constrain. Sử dụng database trigger có thể gây rối, khó khăn cho việc bảo trì và phát triển hệ thống lớn. Vì thế, ta chỉ sử dụng database trigger khi thật cần thiết. 15.1.TẠO TRIGGER Khi tạo database trigger, ta cần lưu ý tới một số tiêu chí như: Thời gian thực hiện: BEFORE, AFTER Hành động thực hiện: INSERT, UPDATE, DELETE Đối tượng tác động: bảng dữ liệu Loại trigger thực hiện: trên dòng lệnh hay trên câu lệnh Mệnh đề điều kiện thực hiện Nội dung của trigger 15.1.1. Phân loại trigger Ta có thể phân loại trigger theo thời gian thực hiện như: BEFORE và AFTER. BEFORE trigger: Trigger được kích hoạt trước khi thực hiện câu lệnh. Việc này có thể cho phép ta loại bớt các phép xử lý không cần thiết, thậm chí có thể rollback dữ liệu trong trường hợp có thể gây ra các ngoại lệ (exception). Trigger thuộc loại này thường được sử dụng đối với các thao tác INSERT hoặc UPDATE. AFTER trigger: Câu lệnh được thực hiện xong thì trigger mới được kích hoạt. Thực hiện các công việc thường phải làm sau khi đã thực hiện câu lệnh. INSTEAD OF trigger: Loại trigger này cho phép người sử dụng có thể thay đổi một cách trong suốt dữ liệu của một số view mà không thể thực hiện thay đổi trực tiếp được. Với INSTEAD OF trigger, ta có thể thực hiện với cả ba thao tác: insert, update, delete. Ta cũng có thể phân loại trigger theo loại câu lệnh kích hoạt như: INSERT, UPDATE, DELETE. Trong các trigger thuộc một trong ba loại lệnh: INSERT, UPDATE,DELETE. Trigger UPDATE cần phải chỉ rõ thêm tên cột dữ liệu kích hoạt trigger mỗi khi giá trị dữ liệu trong đó bị thay đổi. Bên trong Trigger có thể có chứa các lệnh thao tác dữ liệu. Do đó, cần phải tránh trường hợp lặp lại theo kiểu đệ quy. Một cách khác ta cũng có thể phân loại trigger theo số lần kích hoạt. theo đó sẽ có 02 loại trigger: Trigger mức lệnh: Trigger được kích hoạt mỗi khi thực hiện câu lệnh. Trigger mức dòng lệnh: Trigger được kích nhiều lần ứng với mỗi dòng dữ liệu chịu ảnh hưởng bởi thao tác thực hiện lênh. Trang 97 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Hình vẽ 15. Thứ tự thực hiện trigger 15.1.2. Lệnh tạo trigger Ta có thể tạo trigger thông qua lệnh script. Cú pháp lệnh tạo trigger mức câu lệnh: CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name timing event1 [OR event2 OR event3] ON table_name BEGIN PL/SQL Block; END; Cú pháp lệnh tạo trigger mức dòng dữ liệu: CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name timing event1 [OR event2 OR event3] ON table_name [REFERENCING OLD AS old | NEW AS new] FOR EACH ROW [WHEN condition] BEGIN PL/SQL Block; END; Với: trigger _name Tên trigger timing Thời gian kích hoạt trigger event Loại câu lệnh kích hoạt trigger referencing Tên biến thay thế cho giá trị trước và sau thay đổi của dòng dữ liệu đang xử lý FOR EACH ROW Trigger thuộc loại tác động trên dòng dữ liệu WHEN Chỉ ra một số điều kiện ràng buộc thực hiện trigger table_name Tên bảng dữ liệu có gắn trigger trên đó PL/SQL Block Nội dung khối lệnh SQL và PL/SQL trong trigger Trang 98 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Ví dụ: CREATE OR REPLACE TRIGER secure_emp BEFORE INSERT ON emp BEGIN IF TO_CHAR(sysdate,’DY’) IN (‘SAT’,’SUN’) OR TO_CHAR(sysdate,’HH24’) NOT BETWEEN ‘08’ AND ’18’ THEN RAISE_APPLICATION_ERROR (-20500, ’Thời gian làm việc không phù hợp’); END IF; END; CREATE OR REPLACE TRIGER audit_emp_values AFTER DELETE OR INSERT OR DELETE ON emp FOR EACH ROW BEGIN INSERT INTO audit_emp_values (user_name, timestamp, id, old_last_name, new_last_name, old_title, new_tile, old_salary, new_salary) VALUES (USER, SYSDATE, :old.empno, :old.ename, :new.ename, :old.job, :new.job, :old.sal, :new.sal); END; 15.1.3. Sử dụng Procedure builder để tạo trigger Ta cũng có thể tạo database trigger thông qua công cụ Procedure builder của Oracle. Ta lần lượt thực hiện theo các bước sau: 1. Kết nối tới database 2. Dịch chuyển tới đối tượng đặt trigger trong phần Object Navigator 3. Chuyển tới phần trigger rồi bấm nút New để tạo mới trigger. 4. Đặt các tuỳ chọn về thời gian, kiểu,.. cho trigger 5. Soạn thảo nội dung của trigger 6. Lưu giữ trigger Trang 99 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Hình vẽ 16. Tạo trigger bằng công cụ Procedure Builder Hình vẽ 17. Trigger tác động trên dòng dữ liệu 15.2.QUẢN LÝ TRIGGER 15.2.1. Phân biệt database trigger Trigger và thủ tục Trigger Thủ tục Lệnh tạo CREATE TRIGGER Lệnh tạo CREATE PROCEDURE Lưu giữ trong Từ điển dữ liệu dưới dạng Lưu giữ trong Từ điển dữ liệu dưới dạng mã nguồn và dạng p-code mã nguồn và dạng p-code Được gọi ngầm định Thực hiện theo lời gọi tường minh Không cho phép dùng: COMMIT, Cho phép dùng: COMMIT, ROLLBACK, ROLLBACK, SAVEPOINT SAVEPOINT. Trang 100 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Database Trigger và Form Trigger Database Trigger Được thực hiện khi có tác động lên database do ứng dụng hoặc do chính các công cụ của Oracle Được kích hoạt bởi các lệnh SQL Phân biệt hai loại trigger trên câu lệnh và trên dòng dữ liệu Tuỳ theo lỗi xảy ra, trigger có thể gây ra rollback câu lệnh Form Trigger Được thực hiện chỉ bởi các tác động ngay trên ứng dụng Được kích bởi các sự kiện trên ứng dụng Không phân biệt Tuỳ theo lỗi xảy ra, có thể rollback toàn bộ giao dịch Database Trigger được kích hoạt độc lập với các Form Trigger 15.2.2. Thay đổi trạng thái của database trigger Cho phép/ không cho phép kích hoạt một databse trigger Cú pháp: ALTER TRIGGER trigger_name DISABLE | ENABLE; Với: trigger_name Tên trigger; Ví dụ: -- Cho phép trigger được hoạt động ALTER TRIGGER check_sal ENABLE; Cho phép/ không cho phép kích hoạt tất cả các databse trigger của một bảng Cú pháp: ALTER TABLE table_name DISABLE | ENABLE ALL TRIGGERS; Với: table_name Tên bảng; Ví dụ: -- Không cho phép các trigger ứng với bảng emp được hoạt động ALTER TABLE emp DISABLE ALL TRIGGERS; Biên dịch lại databse trigger Cú pháp: ALTER TRIGGER trigger_name COMPILE; Ví dụ: -- Biên dịch lại trigger check_sal sau khi sửa đổi nội dung ALTER TRIGGER check_sal COMPILE; 15.2.3. Huỷ bỏ trigger Sử dụng câu lệnh SQL để huỷ bỏ trigger. Trang 101 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Cú pháp: DROP TRIGGER trigger_name; Ví dụ: DROP TRIGGER check_sal; 15.2.4. Lưu ý khi sử dụng trigger Các trường hợp kiểm tra trigger Kiểm tra trigger đúng với thao tác dữ liệu như dự định. Kiểm tra thực hiện trigger theo đúng như mệnh đề When. Kiểm tra ảnh hưởng của trigger đối với các trigger khác. Kiểm tra ảnh hưởng của các trigger khác đối với trigger đang xem xét. Thứ tự thực hiện trigger và các kiểm tra ràng buộc: 1. Thực hiện trigger BEFORE STATMENT 2. Lặp trên nhiều dòng dữ liệu a. Thực hiện trigger BEFORE ROW b. Thực hiện câu lệnh thao tác dữ liệu và kiểm tra toàn vẹn dữ liệu trên dòng dữ liệu xem xét c. Thực hiện trigger AFTER ROW 3. Thực hiện các phép kiểm tra ràng buộc 4. Thực hiện trigger AFTER STATMENT. Các quy tắc ràng buộc đối với trigger: 1. Không được phép sửa đổi dữ liệu trong cột dữ liệu có ràng buộc thuộc loại khoá chính (primary key), khoá ngoài (foreign key) hay duy nhất. 2. Không cho phép đọc dữ liệu từ các bảng đang thao tác. Trang 102 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL PHỤ LỤC A - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình vẽ 1. Minh hoạ các thành phần logic trong database ... Hình vẽ 2. Mô hình dữ liệu thực hành... Hình vẽ 3. Câu lệnh của SQL*Plus ... Hình vẽ 4. Hạn chế dữ liệu trả về ... Hình vẽ 5. Cấu trúc hàm SQL ... Hình vẽ 6. Phân loại hàm SQL ... Hình vẽ 7. Cấu trúc của Object Navigator... Hình vẽ 8. Soạn thảo hàm, thủ tục phía Client... Hình vẽ 9. Soạn thảo hàm, thủ tục, trigger phía Server ... Hình vẽ 10. Tạo hàm, thủ tục tại Client ... Hình vẽ 11. Tạo hàm, thủ tục tại Server ... Hình vẽ 12. Màn hình PL/SQL Interpreter ... Hình vẽ 13. Các bước thực hiện một thủ tục ... Hình vẽ 14. Cấu trúc package ... Hình vẽ 15. Thứ tự thực hiện trigger... Hình vẽ 16. Tạo trigger bằng công cụ Procedure Builder ... Hình vẽ 17. Trigger tác động trên dòng dữ liệu... ...6 ..7 .12 ...17 ...23 .24 ...84 ..85 ...86 .86 ..87 ...87 .89 ..93 ..98 .100 ..100 Trang 103
File đính kèm:
- giao_trinh_sql_va_plsql_co_ban_moi.doc