Giáo trình Nhập môn tin học - Phần 3: Ngôn ngữ lập trình Pascal -1
1.Giới thiệu chung về ngôn ngữ lập trình:
Từtrướctớinay đãcóhàngnghìnngôn ngữlập trình khácnhau đượcthiếtkếvàsửdụng.
Hàngnăm lạicónhiềungôn ngữmớira đời. Cácngôn ngữ đượcdùngphổbiếncóthểkể
đến : Ngôn gữ Ada, Angol, APL, Asembly Basic, C, C++,Cobol, Fortran, Delphi, Java,
Lisp,Pascal,Perl,PHP,Prolog, Python, Ruby Sựpháttriểncủangôn ngữgắnliềnvớisự
pháttriểncủatin học vàphầncứng. Mỗiloạingôn ngữth íchhợp vớimột lĩnhvựcvàmột
sốdạngbàitoánnhất định. Vídụ, trong khốikỹthuật, cácngôn ngữ đượcsửdụngnhiềulà
Algol, Fortran, C++, Basic, Visual Basic, Java, Pascal
Cácngôn ngữlập trình cóthểxây dựngdựatrên “ Lập trình tuy ến tính”, “ Lập trình có cấu
trúc” : Pascal; “Lập trìnhhướng đốitượng” : Java, Delphi,Visual Basic; “Lập trình trên nền
Web”: HTML.
2. Các ưu điểm của Pascal và yêu cầu hệ thống:
- Pascal làdo Niklaus Wirth phát triểndựatrên Algolnăm 1970, nó làngôn ngữlập trìnhcó
cấutrúc. P ascal phùhợp vớicácdạngbàito ánkỹ thuật vàdễdiễntảcácsơ đồthuật toán,
phùhợp cho việcgiảngdạy trong cáctrườngphổthông và đạihọc.
- Vớicác phi ên bảnkhácnhau củaPascal nócó th ểdùng trong cáchệ điềuhành DOS,
Windowcàcũngcómột sốhệ điềuhànhdùngPascal đểviết(nhưMacintosh).
- Pascal làngôn ngữlập trình định kiểu vàcótrìnhbiên dịchmạnh,cóthểgiải đượccácbài
toán đệqui.
-Tuỳ theo từngphiên bảncủaPascal màcóthểchạy trên môi trườngDOShoặc Window
ai báo dữ liệu kiểu bản ghi: Khai báo trực tiếp Khai báo gián tiếp Var Tên_bản_ghi : Record Tên_trường_1: Kiểu; Tên_trường_2: Kiểu; . . . . . . Tên_trường_n: Kiểu; End; Type Tên_bản_ghi = Record Tên_trường_1: Kiểu; Tên_trường_2: Kiểu; . . . . . Tên_trường_n: Kiểu; End; Var Danh_sách_biến_BG : Kiểu_bản_ghi; Trong đó: tên của bản ghi và tên trường tuân theo qui định đặt tên của Pascal. Kiểu phải là một trong các kiểu vô hướng, mảng hoặc một kiểu mới đã khai báo trước đó. - Minh họa: + Tạo và khai báo 1 bản ghi để lưu trữ dữ liệu cho từng cán bộ trong một cơ quan bao gồm các thông tin: Họ tên, Địa chỉ, năm sinh, lương, giới tính, tình trạng gia đình: Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần III – Ngôn ngữ lập trình Pascal - 1 GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 31 Type TTHS = Record Ho_ten : string [ 25]; D_chi : string [ 40 ]; N_sinh: integer; Luong : real ; G_tinh : Char ; TTGD : integer End ; + Để lưu trữ dữ liệu cho cả cơ quan có m người, dùng một mảng Ho_so, trong đó mỗi phần tử của mảng là một record có cấu trúc TTHS và khai báo mảng qua Var như sau: Var Ho_so : Array [1.. m] of TTHS ; ( m là hằng số) 3. Truy nhập dữ liệu bản ghi: Để truy nhập bản ghi cũng sử dụng các lệnh Read, Write và các lệnh chu trình. Muốn nhập hoặc xuất dữ liệu bản ghi, phải làm việc với từng trường thông qua các biến bản ghi. Cấu trúc lệnh như sau: Read[ln] ( Biến_bản_ghi. Trường1. trường1_1…); Write[ln] ( Biến_bản_ghi. Trường1. trường1_1…); Biến bản ghi có thể là biến đơn hoặc biến mảng. - Nhập dữ liệu cho từng cán bộ vào mảng hồ sơ của cơ quan khai báo ở trên như sau: For i:= 1 to m Do Begin Writeln ( ’ Dua vao Ho ten, Dia chi … cua can bo thu’ , i , ’: ’ ); Readln (Ho_so [i] . Ho_ten, Ho_so[i] . D_chi… ); End; - In lên màn hình danh sách cán bộ gồm Họ tên, Năm sinh, Lương của cả cơ quan : For i:= 1 to m Do Writeln(Ho_so [i].Ho_ten :25, Ho_so[i].N_sinh :6, Ho_so[i].Luong :8:2); 4. Tính toán, xử lý dữ liệu bản ghi: Để tính toán, xử lý các dữ liệu bản ghi, có thể dùng tất cả các lệnh của Pascal như các lệnh điều khiển, lệnh chu trình, lệnh gán … Tuy nhiên trong các câu lệnh với kiểu bản ghi thường xuyên phải nhắc lại tên của biến, tên trường làm câu lệnh dài, rườm rà… Trong Pascal có thể dùng câu lệnh With để khắc phục điều này. Khi sử dụng With thì các tham số không cần xuất hiện trong các câu lệnh đựoc phủ trong miền With. Cấu trúc của lệnh With WITH Tên_biến_bản_ghi . Tên_trường . [tên_trường . . .] DO Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần III – Ngôn ngữ lập trình Pascal - 1 GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 32 Viết lại các câu lệnh trên dùng With For i:= 1 to m Do With Ho_so[i] Do Writeln (Ho_ten: 25,N_sinh: 6, Luong: 8:2); 5. Ví dụ: Các ví dụ minh hoạ cho câu lệnh: Khai báo gián tiếp bản ghi đơn Khai báo bản ghi kép Type SV = Record HT : string [15]; D : array [ 1.. 50 ] of real ; TB : real; PL : Char; End ; VT = array [1..60] of SV ; Var DS1,DS2 : VT ; Type HT = Record Ho : String [15] ; Dem : String [10] ; Ten : String [15] ; End; SV = Record Hoten : HT; D : array [ 1.. 50 ] of real ; TB : real; PL : Char; End ; Var DS : array [1..60] of SV; Các bài tập ví dụ: - Bài tập 1: Cho một lớp học sinh, biết mã số SV, tên và điểm thi 3 môn của mỗi sinh viên. Viết chương trình (cấu trúc dữ liệu kiểu bản ghi) tính điểm trung bình của từng người và sắp xếp lại danh sách theo điểm trung bình tăng dần . Program Vi_du_Ban_ghi_Sapxep; type sinhvien = record masv:string[10]; tensv: string[30]; dt,dl,dh,dtb:real; end; var temp:sinhvien; sv:array[1..100] of sinhvien; n, i, j: integer; BEGIN {Nhap du lieu n sinh vien} write('Nhap so sinh vien:'); readln(n); for i:=1 to n do begin writeln('Nhap thong tin cua sv thu ' , i); Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần III – Ngôn ngữ lập trình Pascal - 1 GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 33 write('Ma sv:'); readln(sv[i].masv); write('Ten sv:'); readln(sv[i].tensv); write('Diem toan:'); readln(sv[i].dt); write('Diem ly:'); readln(sv[i].dl); write('Diem hoa:'); readln(sv[i].dh); sv[i].dtb := (sv[i].dt+sv[i].dl+sv[i].dh)/3; end; {in ra danh sach sinh vien vua nhap} writeln; writeln(' Danh sach sinh vien vua nhap'); writeln(' STT ','Masv':5,'Tensv':10,' DT DL DH DTB'); for i:=1 to n do writeln(i:4, sv[i].masv:5, sv[i].tensv:10, sv[i].dt:6:1, sv[i].dl:6:1, sv[i].dh:6:1, sv[i].dtb:6:1); {sap xep danh sach sinh vien theo diem trung binh tang dan} for i:= 1 to n do for j:=i+1 to n do if (sv[i].dtb >sv[j].dtb) then begin temp:=sv[i]; sv[i]:=sv[j]; sv[j]:=temp; end; {in ket qua sau danh sach sinh vien sau khi sap xep} writeln; writeln(' Danh sach sinh vien sap theo thu tu dtb tang dan'); writeln(' STT ','Masv':5,'Tensv':10,' DT DL DH DTB'); for i:=1 to n do writeln(i:4, sv[i].masv:5, sv[i].tensv:10, sv[i].dt:6:1, sv[i].dl:6:1, sv[i].dh:6:1, sv[i].dtb:6:1); readln; END. - Bài tập 2 : Cho một lớp học sinh có n người, biết mã số SV, tên và điểm thi m môn của mỗi sinh viên. Viết chương trình (cấu trúc dữ liệu kiểu bản ghi) tính điểm trung bình của từng người và tách danh sách lớp thành 3 danh sách: những SV có DTB nhỏ hơn 5 từ 5- 7,và DTB >8. Program Ban_ghi_Tao_danh_sach; type sv=record ms:integer; ht:string[25]; d:array[1..20] of real; dtb:real end; var n,m,n1,n2,n3,i,j,k:integer; Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần III – Ngôn ngữ lập trình Pascal - 1 GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 34 ds,ds1,ds2,ds3:array[1..30] of sv; ttsv:sv; t:real; BEGIN Write ( ' Nhap so nguoi n, somon m= '); readln(n,m); for i:=1 to n do begin write ( 'ms[',i,']=? ' ); readln(ds[i].ms); write ( 'ht[',i,']=? ' ); readln(ds[i].ht); for j:=1 to m do begin write('d[',j,']=? '); readln(ds[i].d[j]); end end; { Tinh diem trung binh cho tung nguoi } for i:=1 to n do begin t:=0; for j:=1 to m do t:=t+(ds[i].d[j]); ds[i].dtb:=t/m end; { Lap cac danh sach } n1:=0; n2:=0; n3:=0; for i:=1 to n do if ds[i].dtb<5 then begin n1:=n1+1; ds1[n1]:=ds[i] end else if ds[i].dtb<8 then begin n2:=n2+1; ds2[n2]:=ds[i] end else begin n3:=n3+1; ds3[n3]:=ds[i] end; writeln; { In ket qua ra man hinh } If n1 0 then begin writeln('1. DS SINH VIEN CO DTB<5:'); for i:=1 to n1 do writeln(ds1[i].ms:5,ds1[i].ht:15,ds1[i].dtb:10:1); end; writeln; if n20 then begin writeln('2. DS SINH VIEN CO DTB: 5-7:'); for i:=1 to n2 do writeln(ds2[i].ms:5,ds2[i].ht:15,ds2[i].dtb:10:1); end; writeln; Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần III – Ngôn ngữ lập trình Pascal - 1 GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 35 if n30 then begin writeln('3. DS SINH VIEN CO DTB: 8-10:'); for i:=1 to n3 do writeln(ds3[i].ms:5,ds3[i].ht:15,ds3[i].dtb:10:1); end; writeln; readln END. 4. Bài tập tự làm - Viết chương trình Pascal cho các bài tập sau: 4.1. Nhập từ bàn phím 3 số nguyên a, b, c. Tìm giá trị Max - Min của chúng. 4.2. Viết chương trình tính tổng của dãy số: 1+2+...+n (Với n được nhập vào từ bàn phím, n>=1). Viết bằng 3 lệnh chu trình khác nhau – So sánh – Nhận xét . 4.3. Viết chương trình tính tổng các số chẵn trong khoảng từ 1- n . 4.4. Viết chương trình tính tổng các số chẵn và chia hết cho 3 trong khoảng từ 1->n, với n được nhập từ bàn phím. 4.5. Viết chương trình tính tổng S = 1 + 1/2 + 1/3 + 1/4 +.....+1/n. Với n là số nguyên và chẵn. 4.6. Viết chương trình tính tổng S = 1 + 1/x + 1/x2 + 1/x3 +.....+1/xn. Với n được nhập từ bàn phím. 4.7. Cho một mảng X (nguyên) có m phần tử. Hãy tách mảng X thành 2 mảng Y chứa các phần tử chẵn của X và mảng Z chứa các phần tử chia hết cho 2. 4.8. Cho dữ liệu của một lớp học sinh có m người. Biết các thông tin Họ tên, Mã số sinh viên, điểm trung bình cả năm của mỗi người. Tìm số người có điểm trung bình >B. Lập 2 danh sách cho những người có điểm trung bình từ 5..7 và từ 8..10. 4.9. Cho một dãy số (mảng 1 chiều) các số thực. Tìm số lớn nhất, bé nhất trong dãy số đó. Sắp xếp dãy số theo chiều tăng dần của các giá trị. 4.10. Cho một mảng X có m phần tử, một mảng Y có n phần tử. Hãy tạo ra mảng Z có m+n phần tử được ghép từ 2 mảng X, Y. Tính tổng các phần tử >A của mảng Z và tích các phần tử<B của Z. So sánh tổng và tích. 4.11. Cho dữ liệu của một lớp học sinh có m người. Biết các thông tin Họ tên, Mã số sinh viên, điểm các môn của n môn mỗi người. - Tìm điểm trung bình n môn của mỗi người. In lên màn hình Tên, Mã số, Điểm trung bình từng người cả lớp. - Lập danh sách những người có điểm trung bình các môn >8 . Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần III – Ngôn ngữ lập trình Pascal - 1 GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 36 - Sắp xếp lại danh sách lớp theo điểm trung bình giảm dần. 4.12. Cho một ma trận A vuông (mảng 2 chiều) có m hàng, m cột. - Tính trung bình cộng của cả ma trận. - Tính tổng các phần tử nằm phía trên đường chéo chính. - Tìm giá trị lớn nhất của các phần tử nằm phía dưới đường chéo chính. 4.13. Cho dữ liệu của một phường dân cư có m người. Biết các thông tin Tên chủ hộ, Địa chỉ, Tổng số nước tiêu thụ (m3) mỗi tháng của mỗi nhà trong 12 tháng. - Nhập các thông tin của từng hộ và In lên màn hình (Tên CH., Địa chỉ ,Tháng 1 ..Tháng 12) - Tìm số lượng nước tiêu thụ trung bình cả phường trong năm. - Tìm tổng số nước tiêu thụ traong 12 tháng của từng hộ. - Lập danh sách những hộ có lượng tiêu thu nước > X m3 4.14. Cho một ma trận B (mảng 2 chiều) có m hàng, n cột. - Tìm giá trị nhỏ nhất của B - Xoá đi hàng và cột chứa giá trị nhỏ nhất đầu tiên (Xét theo hàng) của ma trận (Ma trận chỉ còn m-1 hàng và n-1 cột).
File đính kèm:
- Giáo trình Nhập môn tin học - Phần 3_Ngôn ngữ lập trình Pascal -1.pdf