Giáo trình Ngôn ngữ lập trình - Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG 0: TỔNG QUAN .i
0.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.i
0.2 ĐỐI TƯỢNG SỬDỤNG.i
0.3 NỘI DUNG CỐT LÕI.i
0.4 KIẾN THỨC TIÊN QUYẾT.ii
0.5 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .ii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .1
1.1 TỔNG QUAN .1
1.2 KHÁI NIỆM VỀNGÔN NGỮLẬP TRÌNH .1
1.3 VAI TRÒ CỦA NGÔN NGỮLẬP TRÌNH .2
1.4 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU NNLT .3
1.5 CÁC TIÊU CHUẨN ÐÁNH GIÁ MỘT NGÔN NGỮLẬP TRÌNH TỐT .4
1.6 CÂU HỎI ÔN TẬP .7
CHƯƠNG 2: KIỂU DỮLIỆU.8
2.1 TỔNG QUAN .8
2.2 ÐỐI TƯỢNG DỮLIỆU.8
2.3 BIẾN VÀ HẰNG .10
2.4 KIỂU DỮLIỆU.10
2.5 SỰKHAI BÁO .13
2.6 KIỂM TRA KIỂU VÀ BIẾN ÐỔI KIỂU.14
2.7 CHUYỂN ÐỔI KIỂU.17
2.8 GÁN VÀ KHỞI TẠO .17
2.9 CÂU HỎI ÔN TẬP .20
CHƯƠNG 3: KIỂU DỮLIỆU SƠCẤP.22
3.1 TỔNG QUAN .22
3.2 ÐỊNH NGHĨA KIỂU DỮLIỆU SƠCẤP.22
3.3 SỰÐẶC TẢCÁC KIỂU DỮLIỆU SƠCẤP .22
3.4 CÀI ÐẶT CÁC KIỂU DỮLIỆU SƠCẤP .23
3.5 KIỂU DỮLIỆU SỐ.24
3.6 KIỂU LIỆT KÊ.27
3.7 KIỂU LOGIC .28
3.8 KIỂU KÝ TỰ.29
3.9 CÂU HỎI ÔN TẬP .29
CHƯƠNG 4: KIỂU DỮLIỆU CÓ CẤU TRÚC.30
4.1 TỔNG QUAN .30
4.2 ÐỊNH NGHĨA KIỂU DỮLIỆU CÓ CẤU TRÚC.30
4.3 SỰÐẶC TẢKIỂU CẤU TRÚC DỮLIỆU .30
4.4 SỰCÀI ÐẶT CÁC CẤU TRÚC DỮLIỆU .32
4.5 VÉCTƠ.34
4.6 MẢNG NHIỀU CHIỀU .36
4.7 MẨU TIN .39
4.8 MẨU TIN CÓ CẤU TRÚC THAY ÐỔI .41
4.9 CHUỖI KÝ TỰ:.45
4.10 CẤU TRÚC DỮLIỆU CÓ KÍCH THƯỚC THAY ÐỔI .47
4.11 CON TRỎ.48
4.12 TẬP HỢP.50
4.13 TẬP TIN.52
4.14 CÂU HỎI ÔN TẬP .54
CHƯƠNG 5: KIỂU DO NGƯỜI DÙNG ÐỊNH NGHĨA .58
5.1 TỔNG QUAN .58
5.2 SỰPHÁT TRIỂN CỦA KHÁI NIỆM KIỂU DỮLIỆU .58
Ngôn ngữlập trình Mục lục
5.3 TRỪU TƯỢNG HÓA .58
5.4 ÐỊNH NGHĨA KIỂU.60
5.5 CÂU HỎI ÔN TẬP .62
CHƯƠNG 6: CHƯƠNG TRÌNH CON .63
6.1 TỔNG QUAN .63
6.2 ÐỊNH NGHĨA CHƯƠNG TRÌNH CON .63
6.3 CƠCHẾGỌI CHƯƠNG TRÌNH CON .65
6.4 CHƯƠNG TRÌNH CON CHUNG.68
6.5 TRUYỀN THAM SỐCHO CHƯƠNG TRÌNH CON.68
6.6 CÂU HỎI ÔN TẬP .70
CHƯƠNG 7: ÐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ.71
7.1 TỔNG QUAN .71
7.2 KHÁI NIỆM ÐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ.71
7.3 ÐIỀU KHIỂN TUẦN TỰTRONG BIỂU THỨC .71
7.4 ÐIỀU KHIỂN TUẦN TỰGIỮA CÁC LỆNH .75
7.5 SỰNGOẠI LỆVÀ XỬLÝ NGOẠI LỆ.78
7.6 CÂU HỎI ÔN TẬP .80
CHƯƠNG 8: LẬP TRÌNH HÀM.81
8.1 TỔNG QUAN .81
8.2 NGÔN NGỮLẬP TRÌNH HÀM.81
8.3 NGÔN NGỮLISP .83
CHƯƠNG 9: LẬP TRÌNH LOGIC .95
9.1 TỔNG QUAN .95
9.2 GIỚI THIỆU VỀLẬP TRÌNH LOGIC .95
9.3 NGÔN NGỮPROLOG.96
, dep(X), thong_minh(X). thich(hong,X):-khoe(X), thong_minh(X), giau(X). thich(thuy,X):-khoe(X), dep(X), thong_minh(X). thich(ann,X):-dep(X), tot(X), thong_minh(X). thich(binh,X):-dep(X), khoe(X). thich(hung,X):-khoe(X), tot(X), thong_minh(X). ket_ban(X,Y):- gioi_tinh(X,M), gioi_tinh(Y,N), MN, thich(X,Y), thich(Y,X). Ngôn ngữ lập trình Chương IX: Lập trình logic 101 9.3.4 Các nguyên tắc của ngôn ngữ Prolog Việc giải quyết vấn đề trong ngôn ngữ Prolog chủ yếu dựa vào hai nguyên tắc sau: Đồng nhất, quay lui. Đồng nhất Một quan hệ có thể đồng nhất với một quan hệ nào đó cùng tên, cùng số lượng tham số, các đại lượng con cũng đồng nhất theo từng cặp. Một hằng có thể đồng nhất với một hằng. Một biến có thể đồng nhất với một hằng nào đó và có thể nhận luôn giá trị hằng đó. Chẳng hạn trong ví dụ 2 nói trên nếu ta sử dụng goal dep(lan) thì có kết quả là Yes. Nếu ta dùng goal dep(X) thì sẽ có 3 kết quả: X=lan, X=hong và X=binh. Khi ta dùng goal dep(lan) thì dep(lan) sẽ đồng nhất với sự kiện dep(lan) trong phần clauses và do hai vị từ đồng nhất với nhau và hai đối số hằng đồng nhất nhau nên kết quả là Yes. Khi dùng goal dep(X) thì dep sẽ được đồng nhất với dep và biến X đồng nhất với hằng lan, do đó ta có kết quả X=lan. Tương tự X=hong và X=binh. Quay lui Giả sử hệ thống đang chứng minh goal g, trong đó g được mô tả như sau: g :- g1, g2, …, gj-1, gj, …, gn. Khi các gi kiểm chứng từ trái sang phải, đến gj là sai thì hệ thống sẽ quay lui lại gj-1 để tìm lời giải khác. Chẳng hạn trong ví dụ 2 nói trên, khi ta yêu cầu Goal: thich(lan,X), ta được X=binh. Vị từ thich(lan,X) sẽ được đồng nhất với thich(lan,X) trong phần clauses, theo đó hệ thống phải chứng minh thich(lan,X):-khoe(X), dep(X), thong_minh(X). • Trước hết đồng nhất khoe(X) với khoe(thuy) => X=thuy. • Do dep(thuy) sai nên quay lui đồng nhất khoe(X) với khoe(lan) => X=lan. • Do dep(lan) đúng nên tiếp tục kiểm tra thong_minh(lan). • Do thong_minh(lan) sai nên quay lui để đồng nhất khoe(X) với khoe(binh) để có X=binh, sau đó kiểm tra thấy dep(binh) và thong_minh(binh) đều đúng nên X=binh là một nghiệm. 9.3.5 Bộ ký tự, từ khoá Prolog dùng bộ ký tự sau: các chữ cái và chữ số (A – Z, a – z, 0 – 9); các toán tử (+, -, *, /, ) và các ký hiệu đặc biệt. Một số từ khoá: a. Trace: Khi có từ khoá này ở đầu chương trình, thì chương trình được thực hiện từng bước để theo dõi; dùng phím F10 để tiếp tục. b. Fail: Khi ta dùng goal nội, chương trình chỉ cho ta một kết quả (mặc dù có thể còn những kết quả khác), để nhận về tất cả các kết quả khi chạy goal nội, ta dùng toán tử Fail. Ngôn ngữ lập trình Chương IX: Lập trình logic 102 c. ! hay còn gọi là nhát cắt, goal ngoại luôn cho ta mọi kết quả, muốn nhận chỉ một kết quả từ goal ngoại, ta dùng ký hiệu !. 9.3.6 Các kiểu dữ liệu Trong prolog có kiểu dữ liệu chuẩn và kiểu do người lập trình định nghĩa. Kiểu dữ liệu chuẩn Là kiểu dữ liệu do prolog định nghĩa sẵn. Prolog cung cấp các kiểu dữ liệu chuẩn là: char, integer, real, string và symbol. a. Char: Là kiểu ký tự. Hằng ký tự phải nằm giữa hai dấu nháy đơn. Ví dụ: ‘a’, ‘#’. b. Integer: Là kiểu số nguyên, tập giá trị bao gồm các số nguyên từ -32768 đến 32767. c. Real: Là kiểu số thực, tập giá trị bao gồm các số thực thuộc hai đoạn: đoạn các số âm từ -10307 đến -10-307 và đoạn số dương từ 10-307 đến 10307. d. String: Là kiểu chuỗi ký tự. Hằng chuỗi ký tự phải nằm giữa hai dấu nháy kép. Ví dụ: “Turbo prolog 2.0” e. Symbol: Là một kiểu sơ cấp, có hình thức giống chuỗi ký tự. Hằng symbol có hai dạng: Dãy các chữ, số và dấu gạch dưới viết liên tiếp, ký tự đầu phải viết thường (chẳng hạn: telephone_number); Dãy các ký tự ở giữa một cặp hai nháy kép (giống như chỗi ký tự) f. Một số phép toán của các kiểu Phép toán số học Phép toán Ý nghĩa Kiểu của đối số Kiểu kết quả + Cộng hai số Integer, real giống kiểu đối số - Trừ hai số Integer, real giống kiểu đối số * Nhân hai số Integer, real giống kiểu đối số / Chia hai số Integer, real giống kiểu đối số Mod Phép chia lấy phần dư Integer Integer Div Phép chia lấy phần nguyên Integer Integer Phép toán quan hệ Phép toán Ý nghĩa Kiểu của đối số Kết quả < Nhỏ hơn Char, integer, real, string Yes hoặc No <= Nhỏ hơn hay bằng Char, integer, real, string Yes hoặc No = Bằng Char, integer, real, string Yes hoặc No Ngôn ngữ lập trình Chương IX: Lập trình logic 103 > Lớn hơn Char, integer, real, string Yes hoặc No >= Lớn hơn hay bằng Char, integer, real, string Yes hoặc No hay >< Khác Char, integer, real, string Yes hoặc No Các vị từ như các hàm toán học Vị từ Ý nghĩa Kiểu của đối số Kiểu kết quả Ví dụ Sin(X) Tính sin của X real real Tan(X) Tính tang của X real real Arctan(X) Tính arctang của X real real Exp(X) Tính eX real real Ln(X) Tính logarit cơ số e của X real real Log(X) Tính Logarit cơ số 10 của X real real SQRT(X) Tính căn bậc hai của X real real ROUND(X) Cho ta số nguyên là số X được làm tròn, dấu là dấu của X real integer round(2.3)=2 round(2.5)=3 round(-2.5)=-2 round(-2.6)=-3 TRUNC(X) Cho phần nguyên của số X, dấu là dấu của X real integer trunc(2.5)=2 trunc(-2.6)=-2 ABS(X) Cho ta trị tuyệt đối của X real real Random(X) Cho ta số thực X nằm trong khoảng [0, 1) real real Random(Y, X) Cho ta số nguyên X nằm trong khoảng [0, Y) real integer Toán tử NOT(X) : Nếu X là Yes thì NOT(X) là No và ngược lại. Các kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa a. Kiểu mẩu tin: Cú pháp: = tên mẩu tin (danh sách các kiểu phần tử) Ví dụ: Domains ten, tac_gia, nha_xb, dia_chi = string nam, thang, so_luong = integer dien_tich = real nam_xb = nxb(thang, nam) do_vat = sach(tac_gia, ten, nha_xb, nam_xb); xe(ten, so_luong); nha(dia_chi, dien_tich) predicates so_huu(ten,do_vat) clauses so_huu(“Nguyen Van A”, sach(“Do Xuan Loi”, “Cau truc DL”, “Khoa hoc Ky thuat”, nxb(8,1985))). Ngôn ngữ lập trình Chương IX: Lập trình logic 104 so_huu(“Le thi B”, xe(“Dream II”, 2)). so_huu(“Nguyen Huu C”, nha(“3/1 Ly Tu Trong, tp Can Tho”, 100.5)) b. Kiểu danh sách Cú pháp: = * Ví dụ: Domains intlist = integer* Một danh sách là một dãy các phần tử phân cách nhau bởi dấu phẩy và đặt trong cặp dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [] % Danh sách rỗng [1,2,3] % Danh sách gồm ba số nguyên 1, 2 và 3. Cấu trúc của danh sách bao gồm hai phần: Phần đầu là phần tử đầu tiên của danh sách và phần đuôi là một danh sách của các phần tử còn lại. Danh sách được viết theo dạng [X|Y] thì X là phần tử đầu và Y là danh sách đuôi. Chẳng hạn trong danh sách [1,2,3] thì đầu là số nguyên 1 và đuôi là danh sách [2,3]. Trong danh sách cũng có thể dùng biến tự do, chẳng hạn ta có thể viết [_|Y] để chỉ một danh sách có đầu là một phần tử nào đó và có đuôi là danh sách Y. 9.3.7 Các hàm xuất nhập chuẩn Xuất ra màn hình a. Write( Arg1, Arg2, … ,Argn) in ra màn hình giá trị của các đối số. b. Writef( Formatstring, Arg1, Arg2, … ,Argn) in ra màn hình giá trị của các đối số theo định dạng được chỉ định trong Formastring. Trong đó Formastring là một chuỗi có thể là: - “%d”: In số thập phân bình thường; đối số phải là char hoặc integer. - “%c”: Đối số là một số integer, in ký tự có mã Ascci là đối số đó, chẳng hạn writef(“%c”,65) được A. - “%e”: In số thực dưới dạng lũy thừa của 10. - “%x”: In số Hexa; đối số phải là char hoặc integer. - “%s”: In một chuỗi hoặc một symbol. Nhập vào từ bàn phím a. Readln(X): Nhập một chuỗi ký tự vào biến X. b. ReadInt(X): Nhập một số nguyên vào biến X. c. ReadReal(X): Nhập một số thực vào biến X. d. ReadChar(X): Nhập vào một ký tự vào biến X. Ngôn ngữ lập trình Chương IX: Lập trình logic 105 9.3.8 Kỹ thuật đệ quy Đệ quy là kỹ thuật lập trình được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ. Trong Turbo Prolog ta sử dụng đệ quy khi một vị từ được định nghĩa nhờ vào chính vị từ đó. Như đã nói trong chương lập trình hàm, trong chương trình đệ quy phải có ít nhất một trường hợp dừng và lời gọi đệ quy phải chứa yếu tố dẫn đến trường hợp dừng. Trong Prolog, trường hợp dừng được thể hiện bằng một sự kiện, yếu tố dẫn đến trường hợp dừng thể hiện bằng một biến, liên hệ với biến ban đầu bởi một công thức. Ví dụ 1: Tính n giai thừa. Predicates Facto (integer, integer) Clauses Facto(0,1):- !. Facto(N, FactN) :- N > 0, M = N – 1, facto(M, factM), factN = N*factM. Ở ví dụ trên ta đã định nghĩa một vị từ dùng để tính giá trị giai thừa của một số tự nhiên, đối số thứ nhất là số cần tính giai thừa và đối số thứ hai dùng để nhận giá trị trả về. Trường hợp dừng ở đây được xác đinh bởi sự kiện 0 giai thừa là 1. Để tính N! ta tính M! với M= N-1. Yếu tố dẫn đến trường hợp dừng là biến M có giá trị bằng N-1. Ví dụ 2: Xác định một phần tử trong danh sách các symbol domains symbol_list = symbol* predicates element1(integer,symbol_list,symbol) element (integer,symbol_list,symbol) clauses % element1 không suy diễn ngược được element1(1,[X|_],X). element1(N,[_|L],Y):- M=N-1, element1(M,L,Y). % element có thể suy diễn ngược element(1,[X|_],X). element(N,[_|L],Y):- element(M,L,Y), N=M+1. Sự suy diễn thuận chiều là cho danh sách và vị trí, tìm được phần tử tại vị trí đó, chẳng hạn, nếu ta đưa vào goal element(2,[a,b,c,d],X) ta được X=b. Sự suy diễn ngược ở đây là cho danh sách và phần tử, tìm được vị trí của phần tử đó, chẳng hạn, nếu ta đưa vào goal element(N,[a,b,c,d], b) ta được N=2. Ví dụ 3: Sắp xếp một danh sách các số nguyên domains list=integer* predicates Ngôn ngữ lập trình Chương IX: Lập trình logic 106 insert(integer,list,list) sort(list,list) clauses insert(E,[],[E]). insert(E,[A|B],[E,A|B]):- E<=A. insert(E,[A|B],[A|C]):- E>A,insert(E,B,C). sort([],[]). sort([X|R1],L):- sort(R1,R), insert(X,R,L).
File đính kèm:
- Giao_trinh_Ngon_ngu_lap_trinh.pdf