Giáo trình Mô hình hóa máy điện - Chương 4: Mô hình hoá máy điện đồng bộ
1. Khái niệm chung: Trong m.đ.đ.b hai cực, trục dọc d là trục của cực bắc N. Trục
ngang q vượt trước trục d một góc 90o điện. Trong điều kiện không tải, khi trong máy
chỉ có từ trường kích thích, s.t.đ của từ trường sẽ hướng theo trục d và s.đ.đ của dây
quấn stato d kt
sẽ hướng dọc trục q. Mô tả toán học hay mô hình được xây dựng
trong phần này dựa trên khái niệm máy điện đồng bộ lí tưởng có 2 cực từ. Từ trường
tạo bởi các dòng điện trong dây quấn được coi là phân bố hình sin dọc theo khe hở
không khí. Như vậy chúng ta đã bỏ qua các sóng từ trường bậc cao có ảnh hưởng đến
các đặc tính của máy và cho rằng rãnh của stato không ảnh hưởng đến điện kháng
của roto dù vị trí góc của nó như thế nào. Mặc dù sự bão hoà mạch từ không được
tính một cách rõ ràng trong mô hình này nhưng ta có thể hiệu chỉnh điện kháng theo
hai trục bằng hệ số bão hoà hay đưa thêm phần tử bù vào từ trường kích thích. Mô
hình mạch của một máy điện đồng bộ như hình vẽ.
+ ′ +′=′′ σ σ σ σ σ σ σ mds mds s mds mds kt cddcdd LL LLL LL LLL LL (125) Do đó: cdd cdd 0d r LT ′ ′′ =′′ (126) §6. TÍNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ Bây giờ ta tìm cách xác định các thông số của máy điện đồng bộ dựa trên các số liệu mà nhà chế tạo đã cho. Thông thường điện kháng tản của dây quấn phần ứng đã được cho trước. Nếu không ta có thể coi nó có trị số bằng điện kháng thứ tự không, nghĩa là: s 0x xσ = . Từ điện kháng đồng bộ và điện kháng tản ta có: sdmd sqmq xxx xxx σ σ −= −= (127) Điện kháng tản của dây quấn kích thích được xác định từ (99): ktmd ktmd sd xx xxxx σ σ σ ′+ ′ +=′ (128) và từ đó ta có: )xx(x )xx(xx sdmd sdmd kt σ σ σ − ′ − − ′ =′ (129) Do smd xx σ′> > nên: sds xxx σσ −′≈′ (130) Điện kháng tản của dây quấn cản dọc trục được tính bằng biểu thức: cddktcddmdktmd cddktmd sd xxxxxx xxxxx σσσσ σσ σ ′′+′+′ ′′ +=′′ (131) Từ đó ta có: 80 )xx)(xx(xx xx)xx(x ktmdsdktmd ktmdsd cdd σσσ σσ σ ′+−′′−′ ′ − ′′ =′ (132) Do ktmd xx σ′> > nên: )xx(x x)xx(x sdkt ktsd cdd σσ σσ σ − ′′ − ′ ′ − ′′ ≈′ (133) Nếu không có dây quấn g trên trục q, điện kháng tản của dây quấn cản theo trục q được xác định bởi: cdqmq cdqmd sq xx xx xx σ σ σ ′+ ′ +=′′ (134) và từ đó ta có: )xx(x x)xx( x sqmq mqsq cdq σ σ σ − ′′ − − ′′ =′ (135) Do cdqmq xx σ′> > nên: sdcdq xxx σσ −′′≈′ (136) Điện trở của dây quấn stato có thể coi bằng điện trở thứ tự thuận của nó. Điện trở của dây quấn roto được xác định từ hằng số thời gian đã cho. Điện trở của dây quấn kích thích được tính từ hằng số thời gian quá độ hở mạch trục d. Phương trình (113) có thể viết là: )xx( r 1T mdkt ktb 0d +′ ′ω =′ σ (137) Như vậy: )xx( T 1r mdkt 0db kt +′ ′ω =′ σ (138) Khi cho giá trị của 0dT ′′ ta có thể xác định cddr′ . Phương trình (118) có thể viết dưới dạng: ′+ ′ +′ ′ω =′′ σ σ σ ktmd ktmd cdd cddb 0d xx xxx r 1T (139) Hay: ( )sdcdd cddb 0d xxxr 1T σσ −′+′ ′ω =′′ (140) Vậy: ( )sdcdd 0db cdd xxxT 1r σσ −′+′ ′′ω =′ (141) Tương tự, sử dụng phương trình (124) ta có thẻ tính cdqr′ như sau: ( )mqcdq cdqb 0q xxr 1T +′ ′ω =′′ σ (142) Từ đó ta có: 81 ( )mqcdq 0qb cdq xxT 1r +′ ′′ω =′ σ (143) Nếu cho hằng số thời gian ngắn mạch ta có: + +′ ′′ω =′ ′+′+ ′ +′ ′′ω =′ + +′ ′ω =′ σ σ σ σσσσ σσ σ σ σ σ smq smq cdq qb cdq ktsktmdsmd ktsmd cdd db cdd smd smd kt db kt xx xx x T 1r xxxxxx xxxx T 1r xx xxx T 1r (144) Ví dụ: Cho các số liệu sau, tính các thông số còn lại: 63.1xd = s3.4T 0d =′ 56.1xq = s032.0T 0d =′′ 174.0xd =′ s023.0Td =′′ 124.0xq =′′ s023.0Tq =′′ 123.0xd =′′ s066.0T 0q =′′ 093.0x s =σ 032.0rs = 54.1093.063.1xmd =−= 47.1093.056.1xmq =−= 0855.0 081.054.1 )081.0)(54.1(x kt =+ =′σ hay: 081.0093.0174.0x kt =−=′σ 0478.0 )6255.1)(03.0()54.1)(0855.0( )0855.0)(54.1)(03.0(x cdd = − =′σ hay: 046.0 )093.0123.0()0855.0( )0855.0)(093.0123.0(x cdd = −− − =′σ 0316.0 44.1 )031.0)(47.1(x cdq ==′σ hay: 031.0093.0124.0x cdq =−=′σ 001.0)54.10855.0( )3.4(377 1rkt =+=′ 0107.0 63.1 )093.0)(54.1(0855.0 )032.0(377 1rcdd = +=′ 014.0 56.1 )093.0)(47.1(0316.0 )023.0(377 1rcdq = +=′ §7. MÔ HÌNH BẬC CAO 82 Khi mô phỏng m.đ.đ.b bằng các phương trình trên kết quả sẽ không hoàn toàn giống các số liệu đo được trong thực tế, đặc biệt là ở các máy có roto khối. Tuỳ theo kết cấu roto mà dòng điện trong dây quấn cản và dòng điện xoáy sẽ ảnh hưởng nhiều hay ít đến đặc tính quá độ của roto. Để nâng cao độ chính xác ta cần biến đổi mạch trục d của máy. Bên cạnh mạch kích thích và mạch cản dịu ta có thể thêm vào mạch thứ ba cho dòng điện xoáy cảm ứng trên mặt cực từ. Dòng điện kích thích chạy trong các thanh dẫn đặt trong rãnh và nó liên quan đến tất cả các thành phần từ thông móc vòng. Dòng điện trong dây quấn cản chạy trong dây quấn cản đặt phía trên dây quấn kích thích và nó liên kết một phần từ thông r1cΦ và toàn bộ từ thông r2cΦ chạy phía trên nó. Tương tự, mạch điện thứ 3 gắn với dòng điện xoáy trên mặt cực liên kết một phần từ thông r2cΦ nhưng không liên kết với r1cΦ . Dùng quan hệ giữa các mạch điện và các mạch từ, mỗi thành phần từ thông liên quan đến hai hay nhiều dòng điện có thể thay thế bằng điện kháng hỗ cảm trong mạch điện tương đương ta có sơ đồ mạch điện cho các trục như sau: 83 u q i q r s ωλ d sLσ L mq 3cdqLσ 3cdqr 3cdqi′ 2cdqi′ 1cdqi′ 2cdqr 1cdqr 1cdqLσ2cdqLσ Mạch trục q u q i q r s ωλ d sLσ L mq 3cdqLσ 3cdqr 3cdqi′ 2cdqi′ 1cdqi′ 2cdqr 1cdqr 1cdqLσ2cdqLσ Mạch trục q Mạch trục d i d r s ωλ q sLσ L md c3L′ 3cddr′ 3cddi′ 2cddi′ kti′ 2cddr′ ktr′ du ktu′ c1L′ c2L′ c2rL′ c1rL′ Mạch thứ tự 0 r s sLσ u 0s i os Sơ đồ trên gồm 3 mạch trục d và 3 mạch trục q của roto. Các điện cảm Lr2c và Lr1c là các điện cảm gắn với các từ thông Φr2c và Φr1c trong rãnh roto. Các điện cảm c1L′ , c2L′ và c3L′ là từ các từ thông tản của bản thân các dây quấn kích thích, cản và dòng điện xoáy. Các phương trình đối với các mạch điện trên có dạng: q mq s q d md s d 0 s 0 cdd3 md 3c r2c cdd3 r2c cdd2 r2c kt cdd2 md r2c cdd3 2c r1c r2c cdd2 r2c r1c kt kt md r2c cdd3 r1c r2c cdd2 1c r2c x i x i x i (x x )i x i x i x i (x x x )i (x x )i x i (x x )i (x x σ σ σ Ψ − Ψ = Ψ − Ψ = Ψ = ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′Ψ − Ψ = + + + ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′Ψ − Ψ = + + + + + ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′Ψ − Ψ = + + + + r1c kt cdq3 mq cdq 3 cdq 3 cdq2 mq cdq 2 cdq 3 cdq1 mq cdq1 cdq1 x )i x i x i x i σ σ σ ′ ′+ ′ ′ ′Ψ − Ψ = ′ ′ ′Ψ − Ψ = ′ ′ ′Ψ − Ψ = (145) Các phương trình từ thông móc vòng của 3 mạch roto trên trục d với hỗ cảm có thể viết dưới dạng ma trận: cdd3 md 3c r2c r2c r2c cdd3 cdd2 md r2c 2c r1c r2c r1c r2c cdd2 cdd1 md r2c r1c r2c 1c r1c r2c kt (x x ) x x i x (x x x ) (x x ) i x (x x ) (x x x ) i ′ ′ ′ ′ ′ ′Ψ − Ψ + ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′Ψ − Ψ = + + + ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′ ′Ψ − Ψ + + + (146) Như vậy: cdd3 11 12 13 cdd3 md cdd2 21 22 23 cdd2 md kt 31 321 33 cdd1 md i b b b i b b b i b b b ′ ′Ψ − Ψ ′ ′= Ψ − Ψ ′ ′Ψ − Ψ (147) Các dòng điện được xác định bằng: 84 uq q mq q s d md d s cdq 3 mq cdq 3 cdq3 cdq2 mq cdq 2 cdq 2 cdq1 mq cdq1 cdq1 i x i x i x i x i x σ σ σ σ σ Ψ − Ψ = Ψ − Ψ = ′Ψ − Ψ ′ = ′ ′Ψ − Ψ ′ = ′ ′Ψ − Ψ ′ = ′ (148) Các từ thông móc vòng Ψmq và Ψmd có thể biểu diễn theo từ thông móc vòng tổng của dây quấn, đó là: md md d cdd3 cdd2 kt 3 3 3 d MD j1 cdd3 j2 cdd2 j3 kt j 1 j 1 j 1s md mq q cdq 3 cdq 2 cdq1 cdq 3 cdq 2 cdq1d MQ s cdq 3 cdq2 cdq1 x (i i i i ) x b b b x x (i i i i ) x x x x x = = =σ σ σ σ σ ′ ′ ′Ψ = + + + Ψ ′ ′ ′= + Ψ + Ψ + Ψ ′ ′ ′Ψ = + + + ′ ′ ′Ψ Ψ ΨΨ = + + + ′ ′ ′ ∑ ∑ ∑ (149) Trong đó: s1cdq2cdq3cdqmdMQ s 3 1i 3 1j ij mdMD x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1b x 1 x 1 σσσσ σ= = + ′ + ′ + ′ += ++= ∑ ∑ (150) Từ thông móc vòng của mạch stato và roto nhận được bằng cách tích phân các phương trình điện áp tương ứng: r s q b q d mq q b s ru ( ) dt xσ ωΨ = ω − Ψ + Ψ − Ψ ω ∫ r s d b d q md d b s ru ( ) dt xσ ωΨ = ω + Ψ + Ψ − Ψ ω ∫ s 0 b 0 0 s ru dt xσ Ψ = ω − Ψ ∫ b cdq 3 cdq3 mq cdq3 cdq3 r ( )dt xσ ′ω ′ ′Ψ = Ψ − Ψ ′ ∫ b cdq2 cdq2 mq cdq 2 cdq2 r ( )dt xσ ′ω ′ ′Ψ = Ψ − Ψ ′ ∫ (151) b cdq1 cdq1 mq cdq1 cdq1 r ( )dt xσ ′ω ′ ′Ψ = Ψ − Ψ ′ ∫ 85 { }cdd3 b cdq3 11 cdq3 12 cdq2 13 kt 11 12 13 mdr b b b (b b b ) dt′ ′ ′ ′ ′Ψ = − ω Ψ + Ψ + ψ − + + Ψ∫ { }cdd2 b cdq 2 21 cdq3 22 cdq 2 23 kt 21 22 23 mdr b b b (b b b ) dt′ ′ ′Ψ = − ω Ψ + + − + + Ψ∫ { }b ktkt kt md 31 cdq3 32 cdq 2 33 kt 31 32 33 md md r E x (b b b (b b b ) dt x ′ω ′ ′ ′ ′Ψ = − − Ψ + Ψ + Ψ − + + Ψ∫ Trong đó: md kt o kt x uE r ′ = ′ Tốc độ roto ωr(t) được xác định từ biểu thức sau: t r e em co cd 0 p(t) (M M M )dt 2J ω − ω = + −∫ (152) Trong đó mo men điện từ Mem là: em d q q d b p3M ( i i ) 2 2 = Ψ − Ψ ω (153) §8. MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ DÙNG NAM CHÂM VĨNH CỬU Các phương trình của m.đ.đ.b dùng nam châm vĩnh cửu là: Các phương trình điện áp qd0 q r q s q d d r d s d q 0 0 s 0 cdd cdd cdd cdq cdq cdq d du r i dt dt d du r i dt dt du r i dt d0 r i dt d 0 r i dt λ θ = + + λ λ θ = + − λ λ = + ′λ ′ ′= + ′λ ′ ′= + (154) Các phương trình từ thông móc vòng q q q mq cdq d d d md cdd md m 0 s 0 cdq mq q cdqcdq cdq cdd md d cddcdd cdq md m L i L i L i L i L i L i L i L i L i L i L i σ ′λ = + ′ ′λ = + + λ = ′ ′ ′λ = + ′ ′ ′ ′λ = + + (155) Các phương trình mô men em d q q d p3M ( i i ) 2 2 = λ − λ (156) hay: qmmddcdqmqqcddmdqdqdem iiL2 p 2 3)iiLiiL( 2 p 2 3ii)LL( 2 p 2 3M ′+′−′+−= (157) 86 Trong đó: - số hạng thứ nhất là mô men phản kháng - số hạng thứ 2 là mô men cảm ứng giống như trong m.đ.k.đ.b - số hạng thứ 3 là mô men tạo bởi dòng điện kích thích. Từ thông móc vòng hỗ cảm theo trục q và trục d được biểu diễn bởi: mq mq q cdq md md d cdd m L (i i ) L (i i i ) ′λ = + ′ ′λ = + + (158) Các dòng điện trong các dây quấn được xác định bởi: q q mq s 1i ( ) Lσ = λ − λ d d md s 1i ( ) Lσ = λ − λ cdq cdq mq cdq 1i ( ) Lσ ′ ′= λ − λ ′ cdd cdd md cdd 1i ( ) Lσ ′ ′= λ − λ ′ (159) Thay các dòng điện trên vào (158) ta có: d cdd md MD m s cdd L i L Lσ σ ′λ λ ′λ = + + ′ (160) Trong đó: mdcddsMD L 1 L 1 L 1 L 1 + ′ += σσ (161) Các biểu thức đối với từ thông ngang trục cũng có dạng tương tự. Trong chế độ xác lập, ωr = ωe, s.đ.đ Ef = Em ta có: δ −+δ ω −= 2sin X 1 X 1 2 Usin X EU 2 p3M dq 2 a d ma e em (162) 87
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_hinh_hoa_may_dien_chuong_4_mo_hinh_hoa_may_die.pdf