Giáo trình Mô hình hóa máy điện - Chương 3: Mô hình hoá máy điện không đồng bộ
2. MÔ HÌNH M.Đ.K.Đ.B TRONG HỆ qd0 TUỲ Ý
1. Khái niệm chung: M.đ.k.đ.b 3 pha lí tưởng có khe hở không khí đối xứng. Các hệ
qd0 thường được chọn trên cơ sở tương thích với các thành phần khác của mạng. Hai
hệ thường được chọn khi phân tích máy điện là hệ cố định và hệ quay đồng bộ. Mỗi
hệ có những ưu điểm riêng và thích hợp với những mục đích riêng. Trong hệ cố định,
các biến dq của máy điện có cùng một thứ nguyên như các biến thường được dùng
trong hệ thống cung cấp điện. Đây là lựa chọn thích hợp khi hệ thống cung cấp điện
lớn hay phức tạp. Trong hệ toạ độ quay đồng bộ, các biến dq là các biến xác lập trong
chế độ xác lập, một đòi hỏi tiên quyết khi rút ra mô hình tín hiệu nhỏ quanh điểm làm
việc đã chọn. Trước hết ta xây dựng các phương trình của m.đ.k.đ.b trong hệ toạ độ
tuỳ ý quay với tốc độ ω cùng chiều với roto.
Khi đó để có phương trình của máy điện
trong hệ toạ độ cố định ta chỉ cần cho ω = 0
và nếu cho ω = ωe thì ta có hệ phương trình
trong hệ toạ độ quay đồng bộ với roto.
Trước hết ta viết phương trình điện áp và
mômen theo các đại lượng pha. Quan hệ
giữa các đại lượng abc và qd0 tuỳ ý như
hình vẽ bên. Áp dụng phép biến đổi hệ toạ
độ qd0 tuỳ ý vào các phương trình này ta sẽ
có các phương trình qd0 tương ứng
r dr r qr r dr 0s 0s r 0r u p ( ) r i u p ( ) r i u p r i ′ ′ ′ ′ ′= λ + ω − ω λ + ′ ′ ′ ′ ′= λ − ω − ω λ + ′ ′ ′ ′= λ + (36) Trong đó: 32 qs s m m qs ds s m m ds 0s s 0s qr m r m qr dr m r m dr 0r r 0r L L 0 0 L 0 0 i 0 L L 0 0 L 0 i 0 0 L 0 0 0 i L 0 0 L L 0 0 i 0 L 0 0 L L 0 i 0 0 0 0 0 L i σ σ σ σ σ σ λ + λ + λ = ′ ′ ′λ + ′ ′ ′λ + ′ ′ ′λ (37) Phương trình mô men: em ds qs qs ds r dr qr qr dr r qr dr dr qr ds qs qs ds dr qs qr ds p3M ( i i ) ( )( i i ) 2 2 p3 ( i i ) 2 2 p3 ( i i ) 2 2 p3 (i i i i ) 2 2 ′ ′ ′ ′= ω λ − λ + ω − ω λ − λ ω ′ ′ ′ ′= λ − λ = λ − λ ′ ′= − (38) Thường các phương trình của máy điện biểu diễn theo từ thông móc vòng theo t. Có một mối quan hệ đơn giản với giá trị cơ sở hay giá trị định mức của tần số góc ωb là: Ψ = ωbλ V hay đơn vị tương đối (39) x = ωbL H hay đơn vị tương đối (40) Trong đó ωb = 2pif rad/s Với dạng sóng phức tạp các phương trình trên có thể hiệu chỉnh để dùng giá trị biên độ làm giá trị cơ sở thay cho giá trị hiệu dụng. Các đại lượng cơ sở dựa trên giá trị biên độ của m.đ.k.đ.b 3 pha có p đôi cực, điện áp dây định mức Udm, dung lượng định mức Sdm như sau: - Điện áp cơ sở: dmb U32U = - Dung lượng cơ sở: Sb = Sdm - Dòng điện biên độ cơ sở: Ib = 2Sb / 3Ub - Tổng trở cơ sở: Zb = Ub / Ib - Mô men cơ sở: Mb = Sb/ ωbm Trong đó ωbm = 2ωb/p Các phương trình của m.đ.k.đ.b đối xứng trong hệ toạ độ tuỳ ý viết theo từ thông móc vòng trên sec và điện kháng ở tần số cơ bản được tóm tắt như sau: Các phương trình trong hệ toạ độ tuỳ ý theo từ thông và điện kháng theo t Các phương trình điện áp stato và roto: qs qs ds s qs b b pu r iω= Ψ + Ψ + ω ω ds ds qs s ds b b pu r iω= Ψ − Ψ + ω ω 0s 0s s 0s b pu r i= Ψ + ω 33 r qr qr dr r qr b b pu r i ω − ω ′ ′ ′ ′ ′= Ψ + Ψ + ω ω (41) r dr dr qr r dr b b pu r i ω − ω ′ ′ ′ ′ ′= Ψ − Ψ + ω ω 0r 0r r 0r b pu r i′ ′ ′ ′= Ψ + ω Trong đó: qs s m m qs ds s m m ds 0s s 0s qr m r m qr dr m r m dr 0r r 0r x x 0 0 x 0 0 i 0 x x 0 0 x 0 i 0 0 x 0 0 0 i x 0 0 x x 0 0 i 0 x 0 0 x x 0 i 0 0 0 0 0 x i σ σ σ σ σ σ Ψ + Ψ + Ψ = ′ ′ ′Ψ + ′ ′ ′Ψ + ′ ′ ′Ψ (42) Phương trình mô men: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) r em ds qs qs ds dr qr qr dr r b b qr dr dr qr b ds qs qs ds dr qs qr ds p3M i i i i 2 2 p3 i i 2 2 p3 i i 2 2 p3 i i i i 2 2 ω ω − ω ′ ′ ′ ′= Ψ − Ψ + Ψ − Ψ ω ω ω ′ ′ ′ ′= Ψ − Ψ ω = Ψ − Ψ ′ ′= − (43) §3. HỆ TOẠ ĐỘ qd0 ĐỨNG YÊN VÀ HỆ TOẠ ĐỘ qd0 QUAY ĐỒNG BỘ Như đã nói trước đây, hiếm khi ta cần mô phỏng m.đ.k.đ.b trong hệ tọa độ quay tuỳ ý. Khi khảo sát hệ thống điện, tải là m.đ.k.đ.b sẽ được mô phỏng cùng các thiết bị khác trong hệ thống nhờ hệ toạ độ quay đồng bộ. Khi khảo sát chế độ quá độ của các hệ thống truyền động có điều chỉnh tốc độ, thông thường các m.đ.k.đ.b và các bộ biến đổi được mô phỏng nhờ hệ toạ độ cố định. Còn khi khảo sát sự ổn định động với tín hiệu sai lệch nhỏ quanh một số chế độ làm việc, ta thường dùng hệ toạ độ quay đồng bộ để tạo ra các giá trị xác lập của điện áp và dòng điện xác lập trong điều kiện không đối xứng. Do ta đã đưa ra các phương trình của m.đ.k.đ.b trong trường hợp tổng quát, nghĩa là các phương trình trong hệ toạ độ quay với tốc độ tuỳ ý, nên các phương trình của m.đ.k.đ.b trong hệ toạ độ quay với tốc độ đồng bộ và hệ toạ độ đứng yên dễ dàng suy ra từ các phương trình tổng quát bằng cách đặt ω = 0 hay ω = ωe. Để phân biệt các hệ toạ độ này với nhau, ta thêm chỉ số s vào các biến viết trong hệ toạ độ đứng yên và chỉ số e vào các biến viết trong hệ toạ độ quay đồng bộ. Các phương trình của m.đ.k.đ.b đối xứng viết theo từ thông và điện kháng biến đổi theo t trong hệ toạ độ đứng yên và hệ toạ độ quay đồng bộ được đưa ra trong bảng dưới. Các mạch điện tương đương cho trong hình vẽ. 34 Các phương trình điện áp stato và roto trong hệ toạ độ cố định Các phương trình điện áp: qs ds s s s qs qs s b s s s ds ds s b 0s 0s s 0s b s s s sr qr qr dr r qr b b s s s sr dr dr qr r dr b b 0r 0r r 0r b pu r i pu r i pu r i pu r i pu r i pu r i = Ψ + ω = Ψ + ω = Ψ + ω ω ′ ′ ′ ′ ′= Ψ − Ψ + ω ω ω ′ ′ ′ ′ ′= Ψ + Ψ + ω ω ′ ′ ′ ′= Ψ + ω (44) Phương trình từ thông móc vòng: qs qs ds ds qr qr dr dr s s s m m s s s m m 0s s 0s s s m r m s s m r m r0r 0r ix x 0 0 x 0 0 0 x x 0 0 x 0 i 0 0 x 0 0 0 i x 0 0 x x 0 0 i 0 x 0 0 x x 0 i 0 0 0 0 0 x i σ σ σ σ σ σ Ψ + + Ψ Ψ = ′ ′ ′Ψ + ′ +′ ′Ψ ′′ ′Ψ (45) 35 Trục 0 rxσ′ rr′ r0i′ dru′ i 0s rs s xσ u 0s s dsu s dsi rs sxσ rxσ′ b rs qr ω ω−Ψ ′ rr′ sdri′ x m s dru′Trục d s drE′ r s sxσ rxσ′ b rs dr ω ω−Ψ ′ rr′ s qri′ Trục q x m s qrE′ Phương trình mô men: qr dr dr qr ds qs qs ds s s s s em b s s s s b p3M ( i i ) 2 2 p3 ( i i ) 2 2 ′ ′ ′ ′= Ψ − Ψ ω = Ψ − Ψ ω (46) s s s sm dr qs qr ds p3 x (i i i i ) 2 2 ′ ′ ′ ′= − Các phương trình của m.đ.k.đ.b trong hệ toạ độ quay đồng bộ Các phương trình điện áp stato và roto: qs e e e ee qs qs ds s b b pu r iω= Ψ + Ψ + ω ω ds e e e ee ds ds qs s b b pu r iω= Ψ − Ψ + ω ω 0s 0s s 0s b pu r i= Ψ + ω e s e ee r qr qr dr r qr b b pu r i ω − ω ′ ′ ′ ′ ′= Ψ + Ψ + ω ω (47) e e e ee r dr dr qr r dr b b pu r i ω − ω ′ ′ ′ ′ ′= Ψ − Ψ + ω ω 0r 0r r 0r b pu r i′ ′ ′ ′= Ψ + ω Phương trình từ thông móc vòng: qs qs ds ds qr qr dr dr e e s m m e e s m m s0s 0s e er mm e e m r m 0r 0rr x x 0 0 x 0 0 i 0 x x 0 0 x 0 i 0 0 x 0 0 0 i x 0 0 x x 0 0 i 0 x 0 0 x x 0 i i0 0 0 0 0 x σ σ σ σ σ σ +Ψ + Ψ Ψ = ′ +′ ′Ψ ′ +′ ′Ψ ′ ′′Ψ (48) Phương trình mô men: qr dr dr qr ds qs qs ds e e e e em b e e e e b e e e e m dr qs qr ds p3M ( i i ) 2 2 p3 ( i i ) 2 2 p3 x (i i i i ) 2 2 ′ ′ ′ ′= Ψ − Ψ ω = Ψ − Ψ ω ′ ′ ′ ′= − (49) 36 §4. MÔ HÌNH M.Đ.K.Đ.B TRONG CHẾ ĐỘ XÁC LẬP Từ trạng thái làm việc xác lập của m.đ.k.đ.b khi điện áp cung cấp là 3 pha đối xứng ta có thể biểu diễn điện áp và dòng điện như sau: as ms eu U cos t= ω as ms e si I cos( t )= ω − ϕ bs ms e 2u U cos t 3 pi = ω − bs ms e s 2i I cos t 3 pi = ω − − ϕ (50) cs ms e 4u U cos t 3 pi = ω − cs ms e s 4i I cos t 3 pi = ω − − ϕ Tương tự điện áp và dòng điện roto ở hệ số trượt s được viết là: ar mr e ru U cos[s t (0) ]= ω − θ − δ ar mr e r ri I cos[s t (0) ]= ω − θ − δ − ϕ br mr e r 2u U cos s t (0) 3 pi = ω − − θ − δ br mr e r r 2i I cos s t (0) 3 pi = ω − − θ − δ − ϕ (51) cr mr e r 4u U cos s t (0) 3 pi = ω − − θ − δ br mr e r r 4i I cos s t (0) 3 pi = ω − − θ − δ − ϕ Biến đổi các phương trình trên viết theo các biến abc thành các phương trình viết theo các biến qd0 có trục q trùng với trục pha a của stato ta có: ej ts s s qs ds msu u ju U e ω = − = r s ej j ts s s qs ds msi i ji I e e − ϕ ω = − = r r e r rj ( t) j( t (0) j ( t)r r r qr dr mru (u ju )e U e e θ ω − θ − δ θ = − = r (52) r e r r rj ( t) j(s t (0) j (t)r r r qr dr mri ( j ji )e I e e θ ω − θ − δ − ϕ θ = − = r 37 e dsu e dsi rs b ee qs ω ωΨ sxσ rxσ′ b ree qr ω ω−ωΨ ′ e dri′ x m e dru′Trục d E ds e drE′ Trục 0 rxσ′ rr′ r0i′ dru′ i 0s rs s xσ u 0s x m e qsi rs b ee ds ω ωΨ sxσ rxσ′ b ree dr ω ω−ωΨ ′ rr′ e qri′ e qru′Trục q e qsEeqsu e qrE Trong đó các chỉ số trên s và r được dùng để chỉ các thành phần qd0 trong hệ toạ độ đứng yên và trong hệ toạ độ roto. Trong trạng thái xác lập, tốc độ quay của roto bằng hằng số ωe(1 - s): θr(t) = ωe(1 - s)t + θr(0) (53) Thay (53) vào biểu thức vec tơ không gian dòng điện và điện áp roto ta có: e r e j j ts s r qr dr mr j( ) j ts s r qr dr mr u u ju U e e i j ji I e e − δ ω − δ + φ ω = − = = − = r r (54) Phân tích trạng thái xác lập có kích thích hình sin thường được thực hiện bằng cách dùng các đại lượng hiệu dụng và các đại lượng pha - thời gian. s j0ms as jms as UU e 2 II e 2 − φ = = & & (55) r jmr ar j( )ms as UU e 2 II e 2 − δ − δ + ϕ = = & & (56) và: e s s qs ds j ts s qs ds as u ju U jU U e 2 ω− − = = r r & e s s qs ds j ts s qs ds as i ji I jI I e 2 ω− − = = r r & (57) e e s s qr dr j ts s qr dr ar s s qr dr j ts s qr dr ar u ju U jU U e 2 i ji I jI I e 2 ω ω − − = = − − = = r r & r r & (58) Khi điện áp và dòng điện roto được quy đổi về phía stato ta có: e e e e j t j ts s s qr dr ar ar r j t j ts s s qr dr ar ar r WU jU U e U e W WI jI I e I e W ω ω ω ω ′ ′ ′ − = = ′ ′ ′ − = = r r & & r r % & (59) Phương trình điện áp và từ thông trong hệ toạ độ qd cố định trong (54) và (55), biểu diễn theo các giá trị hiệu dụng dòng điện và điện áp ở trên có thể nhóm lại thành các phương trình vec tơ không gian điện áp hiệu dụng phức: [ ] [ ] s s s s s s qs ds s e s m qs ds e m qr dr s s s s s s qr dr e r m qs ds r e r r m qr dr U jU r j (L L ) (I jI ) j L (I jI ) U jU j( )L (I jI ) r j( )(L L ) (I jI ) σ σ ′ ′ − = + ω + − + ω − ′ ′ ′ ′ ′ ′ − = ω − ω − + + ω − ω + − r r r r r r r r r r r r (60) Sử dụng các quan hệ giữa các vec tơ không gian hiệu dụng và pha - thời gian hiệu dụng cho trong (57)÷(59), thay ωe - ωr = sωe phương trình (6) trở thành: as s e s as e m as ar ar r e s ar e m as ar U (r j L )I j L (I I ) U (r js L )I js L (I I ) σ σ ′= + ω + ω + ′ ′ ′ ′ ′= + ω + ω + & & & & % & & & (61) Chia phương trình thứ hai cho s ta có: 38
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_hinh_hoa_may_dien_chuong_3_mo_hinh_hoa_may_die.pdf