Giáo trình Matlab - Chương 7: Power System Blockset
Power System Blockset được thiết kế để cung cấp cho chúng ta công cụ
hiệu quả và tiện lợi để mô phỏng nhanh và dễ các mạch điện, các hệ thống
điện. Thư viện của nó chứa các phần tử cơ bản của mạch điện như máy biến
áp, đường dây, các máy điện và các thiết bị điện tử công suất. Giao diện đồ
hoạ cung cấp các thành phần của hệ thống điện. Các thành phần này dược lưu
trong thư viện powerlib. Để mở thư viện này từ cửa sổ MATLAB ta đánh lệnh
powerlib. Khi này MATLAB mở một cửa sổ chứa các khối hệ thống con khác
nhau. Các hệ thống con này bao gồm:
Electrical Sources
Elements
Power Electronics
Machines
Connectors
Measuremets
Extras
Demos
Ta có thể mở các hệ thống con này để tạo ra các cửa sổ chứa các khối mà
ta cần copy vào mô hình. Mỗi một thành phần được biểu diễn bằng một icon
đặc biệt.
e và tần số theo các giá trị đã cho trong sơ đồ. Chú ý là biên độ là giá trị max của điện áp. • Do khối điện trở không có nên copy khối Series RLC Branch và đặt giá trị điện trở như đã cho và đặt L là vô cùng và C là zero. • Thực hiện tương tự với phần tử L và C. • Lấy khối đo điện áp trong hệ thống con Measurement • Để xem điện áp, dùng khối Scope của Simulink chuẩn. Mở Simulink và copy khối Scope vào mô hình ct7_1. Nếu khối Scope được nối trực tiếp với đầu ra của thiết bị đo điện áp nó sẽ hiển thị điện áp theo V. • Để hoàn thành mạch điện, ta cần nối các phần tử với nhau Sơ đồ mô phỏng(lưu trong ct7_1.mdl) như sau: Bây giờ ta có thể bắt đầu mô phỏng từ menu simulation. ta vào menu này, chọn các thông số cho qua trình mô phỏng và bấm nút start. Để dễ dàng cho việc phân tích trạng thái xác lập của mạch điện chúng ta, thư viện powerlib cung cấp giao diện đồ hoạ(GUI). Copy khối giao diện Powergui vào cửa sổ ct7_1 và nhấn đúp vào icon để mở nó. Mỗi dụng cụ đo đại lượng ra được xác định bằng mỗi chuỗi tương ứng với tên của nó. Các biến trạng thái được hiển thị tương ứng với các giá trị xác lập cảu dòng điện và điện áp. Tên các biến chứa tên các khối, bắt đầu bằng tiếp đầu ngữ Il‐ hay Uc_. 144 Dấu quy ước được sử dụng với dòng điện và điện áp và các biến trạng thái đươc xác định bằng hướng của các khối: ‐ dòng điện điện cảm chạy theo hướng mũi tên tướng ướng với dấu dương ‐ điệ áp trên tụ C bằng điện áp ra trừ đi điện áp vao Chọn menu Tool | Staedy ‐ State Voltages and Currents để xem các trị số xác lập của dòng điện và điện áp. Bây giờ chọn menu Tool | Initial Value of State Variables để hiển thị các giá trị khởi đầu của các biến trạng thái. Các giá trị khởi đầu này được đặt để bắt đầu simulation ở trạng thái xác lập. Bây giờ ta tính các biểu diễn của không gian trạng thái của mô hình ct7_1 bằng hàm power2sys. Nhập dòng lệnh sau đây vào cửa sổ MATLAB : [A,B,C,D,x0,states,inputs,outputs] = power2sys(’ct7_1’); Hàm power2sys trả về mô hình không gian trạng thái của mạch trong 4 ma trận A,B,C,D,x0 là vec tơ các điều kiện đầu mà ta vừa hiển thị với Powergui. Tên của các biến trạng thái, các đại lượng vào và các đại lượng ra được trả về trong 3 ma trận chuỗi. Một khi mô hình trạng thái đã biết, nó có thể phân tích được trong vùng tần số. Ví dụ các mode của mạch này có thể tìm từ các giá trị riêng của ma trận A(dùng lệnh MATLAB eig(A)) eig(A) ans = 1.0e+002 * ‐0.5000 + 3.1225i ‐0.5000 ‐ 3.1225i Hệ thống này có dao động tắt dần vì phần thực âm. Nếu ta dùng Control System Toolbox, ta có thể vẽ đồ thị Bode. Các lệnh MATLAB(lưu trong ct7_1m.m) như sau freq = 0:1500; w = 2*pi*freq; [bien,pha,w] = bode(A,B,C,D); semilogy(w,mag1(:,2)); semilogy(w,mag1(:,2)); 145 §3. MÔ HÌNH HOÁ QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ Một trong những phạm vi ứng dụng của Power System Blockset là simulation quá trình quá độ trong các mạch điện. Điều này có thể làm được cả với cầu dao cơ khí và mạch điện tử. Ta xét quá trình quá độ khi đóng một mạch RL vào nguồn điện xoay chiều. Sơ đồ mô phỏng (lưu trong ct7_2.mdl) như sau: Trước quá trình quá độ, cầu dao ( được mô phỏng bằng phần tử breaker) ở trạng thái mở. Sau khoảng thời gian 1.5 chu kì, cầu dao đóng, nối mạch RL vào nguồn e = 2 sin314t. §4. MÔ HÌNH HOÁ ĐƯỜNG DÂY DÀI Đường dây dài là đường dây có thông số rải. Nó được mô phỏng bằng khối Distributed Parameter Line. Nó được xây dựng trên cơ sở xét quá trình truyền sóng trên đường dây. Ta xét một đường dây dài 1000 km có mô hình (lưu trong ct7_3.mdl)như sau: 146 Khi sử dụng mô hình ta phải khai báo điện trở, điện dung và điện cảm của đường dây trên một đơn vị dài, số pha và chiều dài của đường dây. §5. MÔ HÌNH HOÁ ĐƯỜNG DÂY BẰNG CÁC ĐOẠN pi Mục đích của mô hình này là thực hiện đường dây 1 pha với thông số được tập trung trên từng đoạn. Khối PI Section Line thực hiện đường dây truyền tải một pha với thông số tập trung trên từng đoạn pi. Đối với đường dây truyền tải, điện trở, điện cảm và điện dung phân bố đều trên suốt chiều dài. Một mô hình xấp xỉ đường dây thông số phân bố có được bằng cách nối nhiều đoạn pi giống nhau. Không giống như đường dây thông số rải có số trạng thái là vô hạn, mô hình tuyến tính các đoạn pi có số hữu hạn các trạng thái cho phép mô hình không gian‐trạng thái được dùng để rút ra đáp ứng tần số. Số đoạn được dùng phụ thuộc vào tần số được biểu diễn. Xấp xỉ tốt nhất thực hiện theo phương trình: l8 Nvfmax = Trong đó: • N : số đoạn pi • v : tốc độ truyền sóng(km/s = 1/√L(H/km)C(F/km) • l : chiều dài đường dây(km) Ta xét đường dây trên không dài 100 km có tốc độ truyền sóng 300000 km/s, tần số lớn nhất biểu diễn được khi dùng 1 đoạn pi là 375Hz. Mô hình đơn giản này đủ dùng trong hệ thống truyền tải năng lượng. Ta xây dựng mô hình (lưu trong ct7_7.mdl)như sau: Ta nhập điện trở, điện cảm và điện dung trên một đơn vị dài vào 3 ô đầu tiên của hộp thoại. Nhập độ dài và số đoạn pi mong muốn vào 2 ô cuối. 147 §6. MÔ HÌNH HOÁ MÁY ĐIỆN Các máy điện nằm trong thư viện Machines. Các máy điện được mô phỏng dựa trên các phương trình cơ bản của nó và được chia thành 2 dạng: máy điện trong hệ đơn vị tương đói và máy điện trong hệ đơn vị SI. ta xét quá trình mở máy bằng điện trở một động cơ điện một chiều. Sơ đồ mô phỏng (lưu trong ct7_4.mdl) như sau: §7. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT Power System Blockset được thiết kế để simulation các thiết bị điện tử công suất. Chúng ta khảo sát một mạch điện có thyrsistor cung cấp cho một mạch RL. Sơ đồ mô phỏng (lưu trong ct7_5.mdl) như trên. 148 §8. MÔ HÌNH HOÁ MẠCH ĐIỆN 3 PHA Ta mô hình hoá một mạch điện 3 pha có nguồn đối xứng nhưng tải không đối xứng. Sơ đồ mô phỏng (lưu trong ct7_6.mdl) như sau: Điện áp các nguồn có trị hiệu dụng là 231 V. Tải pha thứ nhất là R = 1Ω, L = 1H, pha thứ hai R = 15Ω, L = 2H và pha thứ 3 là R = 10Ω, L = 1H và C = 1µF. §9. MÔ HÌNH ĐIỆN KHÁNG HỖ CẢM Phần tử điện kháng hỗ cảm thực hiện mối liên hệ từ giữa 2 hay 3 dây quấn. Khối Mutual Inductance thực hiện liên hệ từ giữa 3 dây quấn riêng biệt. Ta mô tả điện trở và điện cảm của từng dây quấn trên mục vào thứ nhất của hộp thoại và điện trở, điện cảm hỗ cảm trên mục vào cuối cùng. Mô hình điện như sau (lưu trong ct7_8.mdl): Nếu mục vào của dây quấn thứ 3 bị bỏ trống, nghĩa là chỉ có hỗ cảm giữa 2 dây quấn. Các đầu vào của khối Mutual Inductance là cùng cực tính tại một thời điểm. 149 Do simulation nên cần: Rs > 0 , Rs > Rm , Lm ≠ 0 , Ls ≠ Lm Điện trở của dây quấn phải dương và lớn hơn điện trở hỗ cảm. Điện cảm hỗ cảm phải khác 0 nhưng điện trở hỗ cảm có thể bằng 0. Dây quấn có thể thả nối, nghĩa là không nối với tổng trở hay phần còn lại của mạch. §10. MÔ HÌNH NHÁNH RLC NỐI SONG SONG Phần tử này thực hiện nhánh RLC nối song song. Khối Parallel RLC Branch thực hiện điện trở, điện cảm và điện dung nối song song. Để bỏ một phần tử R,L hay C ta phải đặt các thông số tương ứng là Inf, Inf và 0. Ta có thể dùng giá trị âm cho các thông số. Để có đáp ứng tần của bộ lọc tần số bậc 7 ở 660Hz ta dùng mạch như trong file ct7_9.mdl. Tổng trở của mạch: RCsLCs RLsRLCs )s(I )s(V)s(Z 2 2 + ++== Để có đáp ứng tần của tổng trở ta phải xác định mô hình không gian‐trạng thái (ma trận A B C D) của hệ thống (lưu trong ct7_9m.m) [A,B,C,D] = power2sys(’ct7_9’); freq = logspace(1,4,500); w = 2*pi*freq; [Z,phaseZ] = bode(A,B,C,D,1,w); subplot(2,1,1) loglog(freq,Z) grid title(’Bo loc song hai bac 11’) xlabel(’Tan so, Hz’) 150 ylabel(’Tong tro Z’) subplot(2,1,2) semilogx(freq,phaseZ) xlabel(’Tan so, Hz’) ylabel(’Pha Z’) grid §11. MÔ HÌNH TẢI RLC NỐI SONG SONG Phần tử này thực hiện tải RLC nối song song. Khối Parallel RLC Load thực hiện tải tuyến tính như tổ hợp nối song song của các phần tử R, L và C. Để xác định tham số ta nhập điện áp định mức và tần số định mức vào 2 mục đầu tiên. Nhập công suất tác dụng, công suất phản kháng trên cuộn dây và công suất phản kháng trên tụ điện vào 3 mục cuối. Các công suất phản kháng phải dương. Tại tần số đã mô tả, tải sẽ có tổng trở hằng và công suất tỉ lệ với bình phương điện áp đặt vào. Ta tìm các giá trị xác lập của điện áp và dòng điện tải trong mạch trong file ct7_10.mdl. §12. MÔ HÌNH NHÁNH RLC NỐI NỐI TIẾP Phần tử này thực hiện nhánh RLC nối nối tiếp. Khối Series RLC Branch thực hiện điện trở, điện cảm và điện dung nối nối tiếp. Để loại trừ R, L hay C ta cho chúng bằng 0, 0 hay Inf. Các giá trị này có thể đặt là số âm. Ta xét môt mô hình như trong file ct7_11.mdl. Tổng trở của nhánh là: Cs 1RCsLCs )s(I )s(V)s(Z 2 ++== 151 Để nhận được đáp ứng tần số của tổng trở ta phải xây dựng mô hình không gian‐trạng thái của hệ thống: [A,B,C,D] = power2sys(’ct7_11’); freq = logspace(1,4,500); w = 2*pi*freq; [Y,phaseY] = bode(A,B,C,D,1,w); Z = 1./Y; phaseZ = ‐phaseY; subplot(2,1,1) loglog(freq,Z) grid title(’Bo loc song bac 5’) xlabel(’Tan so, Hz’) ylabel(ʹTong tro Z’) subplot(2,1,2) semilogx(freq,phaseZ) xlabel(’Tan so, Hz’) ylabel(’Pha Z’) grid §12. MÔ HÌNH TẢI RLC NỐI NỐI TIẾP 4SeriePhần tử này thực hiện tải RLC nối nối tiếp tuyến tính. Khối Series RLC Load thực hiên tải RLC nối nối tiếp tuyến tính. Ta nhập giá trị điện áp và tần số định mức vào 2 ô đầu của hộp thoại. Nhập công suất tác dụng,công suất phản kháng trên điện cảm và công suất tác dụng trên điện dung vào 3 ô cuối.Các công suất phản kháng phải có trị số dương. Tại tần số đã mô tả, tải có tổng trở xác định hằng và công suất của nó tỉ lệ vởi bình 152 phương điện áp đặt vào. Ta tìm giá trị xác lập của điện áp và dòng điện của tải trong file ct7_11.mdl. 153
File đính kèm:
- giao_trinh_matlab_chuong_7_power_system_blockset.pdf