Giáo trình Matlab - Chương 4: Simulink
1. Khởi động Sinulink: Để khởi động Simulink ta theo các bước sau:
• khởi động MATLAB
• click vào icon của Simulink trên MATLAB toolbar hay đánh lệnh
Simulink trong cửa sổ MATLAB.
Lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ Simulink Library Browser, trong đó có
các thư viện các khối của Simulink.
2. Tạo một mô hình mới: Để tạo một mô hình mới, click vào icon trên cửa sổ
Simulink Library Browser hay chọn menu File | New | Model trên cửa sổ
MATLAB.
3. Thay đổi một mô hình đã có: Ta có thể click vào icon trên cửa sổ Simulink
Library Browser hay chọn Open trên cửa sổ MATLAB. File chứa mô hình sẽ
mở và ta có thể thay đối các thông số cũng như bản thân mô hình
ng với phần thực và phần ảo của tín hiệu phức và kết hợp các phần này thành tín hiệu phức bằng cách sử dụng khối biến đổi tín hiệu thực‐ảo thành tín hiệu phức. Ta có thể xử lí tín hiệu phức nhờ các khối chấp nhận tín hiệu phức. Phần lớn các khối của Simulink chấp nhận tín hiệu vào là số phức. §9. TẠO HỆ THỐNG CON Khi mô hình của ta lớn và phức tạp thì nên nhóm một số khối lại thành hệ thống con. Ta có thể tạo ra hệ thống con bằng 2 phương pháp : • thêm một khối hệ thống con vào mô hình và khối đó để thêm các khối trong đó. • thêm các khối cần để tạo thành hệ thống con rồi nhóm chúng lại thành hệ thống con. 1. Tạo một hệ thống con bằng cách thêm khối hệ thống con: Để tạo một khối hệ thống con trước khi thêm các khối trong nó ta phải thêm khối hệ thống con vào mô hình rồi thêm các khối tạo nên hệ thống con này vào khối hệ thống con bằng cách sau: • copy khối hệ thống con từ thư viện Signal & System vào mô hình • mở khối hệ thống con bằng cách click đúp lên nó • trong cửa sổ khối con rỗng, tạo hệ thống con. Sử dụng các khối inport để biểu diễn đầu vào và các khối outport để biểu diễn đầu ra. 2. Tạo hệ thống con bằng cách nhóm các khối đã có: Nếu mô hình của ta đã có một số khối mà ta muốn nhóm thành khối hệ thống con thì ta có thể nhóm 76 các khối này thành khối hệ thống con bằng sau: • bao các khối và đường nối giữa chúng bằng một đường đứt nét(bấm chuột và kéo từ góc này đến góc kia của các khối) rồi thả chuột • chọn Create Subsystem từ menu Edit 3. Gán nhãn cho các cổng của hệ thống con: Simulink gán nhãn cho các cổng của hệ thống con. Nhãn là tên của các khối inport và outport nối khối hệ thống con với các khối bên ngoài qua các cổng này. Ta có thể dấu các nhãn này bằng cách chọn khối hệ thống con rồi chọn Hide Port Labels từ menu Format. Ta cũng có thể dấu một hay nhiều nhãn bằng cách chọn các khối inport hay outport thích hợp trong khối hệ thống con và chọn Hide Name từ menu Format §10. MÔ HÌNH HOÁ Một trong những vấn đề xuất hiện khi dùng Simulink là làm thế nào để xây dựng một mô hình từ các phương trình hay hệ thống đã cho đã cho. Sau đây là một số ví dụ về cách xây dựng mô hình. 1. Mô hình hoá một phương trình: Phương trình dùng để biến đổi độ Celcius thành độ Fahrenheit là : TF = (9/5)TC + 32 Trước hết ta khảo sát các khối cần để tạo mô hình: • khối ramp trong thư viện Sources để input tín hiệu nhiệt độ • khối Constant trong thư viện Sources để tạo hằng số 32 • khối Gain trong thư viện Math để tạo ra hệ số 9/5 • khối Sum trong thư viện Math để cộng hai đại lượng • khối Scope trong thư viện Sinks để hiển thị kết quả. Tiếp đó ta đưa các khối vào cửa sổ mô hình, gán các giá trị thông số cho Gain và Constant bằng cách nhấp đúp lên chúng để mở khối. Sau đó ta nối các khối. Khối Ramp đưa nhiệt độ Celcius và mô hình. Mở khối này và thay đổi giá trị khởi gán Initial output về 0. Khối Gain nhân nhiệt độ này với hệ số 9/5. Khối Sum cộng giá trị 32 với kết quả và đưa ra nhiệt độ Fahrenheit. Khối Scope để xem kết quả. Sơ đồ mô phỏng như sau(lưu trong ct4_1.mdl). Bây giờ Start từ menu Simulation để chạy simulation. Simulation chạy 10 giây,tương ứng với nhiệt độ Celcius biến đổi từ 0 đến 10o. 77 2. Mô hình hoá một hệ phương trình tuyến tính: Ta xét hệ phương trình tuyến tính có hai ẩn: ⎩⎨ ⎧ =+− =+ 1zz 1zz 21 21 Để mô phỏng ta dùng các khối: • hai khối Algebric Constraint trong thư viện Math để giải phương trình • hai khối Sum trong thư viện Math để tạo phép tính • hai khối Display trong thư viện Sink để hiện thị giá trị nghiệm • khối Constant trong thư viện Sources để tạo giá trị 1 Sơ đồ mô phỏng như sau (lưu trong ct4_2.mdl): 3. Mô phỏng một phương trình bậc cao: Ta xét phương trình : x2 + 3x + 1 = 0 Để mô phỏng ta dùng các khối: • khối Algebric Constraint trong thư viện Math để giải phương trình • khối Display trong thư viện Sink để hiển thị trị số của nghiệm • khối Constant trong thư viện Sources để tạo giá trị 1 78 • khối Sum trong thư viện Math để tạo phép cộng • khối Math Function trong thư viện Math để tạo hàm x2 • khối Gain trong thư viện Math để tạo hệ số 3 Sơ đồ mô phỏng như sau(lưu trong ct4_3.mdl) 4. Mô hình hoá hệ thống liên tục đơn giản: Ta mô hình hoá hệ mô tả bởi phương trình vi phân )t(u)t(x2)t(x +−=′ với u(t) là một sóng hình chữ nhật có biên độ bằng 1 và tần số 1 rad/s. Để mô phỏng hệ ta dùng các khối: • khối Gain trong thư viện Math để tạo hệ số 2 • khối Sum trong thư viện Math để tạo phép tính • khối Scope trong thư viện Sink để xem kết quả • khối Signal Generator trong thư viện Sources để tạo nguồn • khối Integrator trong thư viện Continuous để tích phân Sơ đồ mô phỏng như sau(lưu trong ct4_4.mdl): 79 5. Mô hình hoá hệ phương trình vi phân bậc cao: Ta xét hệ mô tả bởi phương trình vi phân bậc hai sau: )t(u4)t(x2 dt dx3 dt xd 2 2 =++ Trong đó u(t) là hàm bước nhảy,x′(0) = 0 và x(0) = 0. Biến đổi Laplace của hệ cho ta: p2X(p) + 3pX(p) + 2X(p) = 4U(p) Hàm truyền của hệ là: 2p3p 4)p(T 2 ++= Ta mô phỏng hệ bằng các phần tử: • khối Step trong thư viện Sources để tạo hàm bước nhảy u(t) • khối Transfer Fcn trong thư viện Continuous để tạo hàm truyền • khối Scope trong thư viện Sink để xem kết quả Sơ đồ mô phỏng (lưu trong ct4_5.mdl) như sau: 6. Mô hình hoá hệ có điều kiện đầu khác không: a. Phương trình vi phân cấp 1: Ta xét hệ mô tả bởi phương trình : 0)t(x dt dx =+ Điều kiện đầu của hệ là x(0) = 1. Ta cần tìm x(t) trong đoạn 0 ≤ t ≤ 10s. Do điều kiện đầu khác không nên ta biến đổi phương trình về dạng không gian‐ trạng thái. ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ += += DuCxy BAx dt dx Trong đó x là biến trạng thái,u là tín hiệu vào,y là tín hiệu ra. Chọn y(t) = x(t) ta có : )t(x dt dx −= y(t) = x(t) Như vậy A = ‐1 ; C = 1 ; u(t) = 0 ; B = 0 và D = 0. Sơ đồ mô phỏng gồm các phần tử: • khối State‐Space trong thư viện Continuous 80 • khối Scope trong thư viện Sink Sơ đồ mô phỏng như sau: b. Phương trình vi phân cấp cao: Ta xét hệ mô tả bởi phương trình: )t(u4)t(x2 dt dx3 dt xd 2 2 =++ Trong đó u(t) là hàm đơn vị,x(0) = 1 và x′(0) = ‐2. Ta cũng dùng hệ không gian‐trạng thái.Ta đặt x1 = x , x2 = dt dx1 .Như vậy điều kiện đầu là: x1(0) = 1 và x2(0) = ‐2.Ngoài ra dt xd dt xd dt dx 21 2 2 == )t(u4)t(x2)t(x3 dt dx 12 2 =++ Phương trình cấp hai được đưa về hai phương trình cấp 1: ⎪⎪ ⎪ ⎩ ⎪⎪ ⎪ ⎨ ⎧ +−−= = dt dx )t(u4)t(x2)t(x3 dt dx )t(x dt dx 2 12 2 2 1 Viết dưới dạng ma trận ta có: )t(u 4 0 )t(x )t(x 32 10 dt dx dt dx 2 1 2 1 ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡+⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −−=⎥⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢⎢ ⎢ ⎣ ⎡ [ ] ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡= )t(x )t(x 01)t(y 2 1 Từ hệ này ta suy ra các ma trận của hệ không gian‐trạng thái là: [ ] 0D01C 4 0 B 32 10 A ==⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −−= Sơ đồ mô phỏng gồm các khối sau: • khối State‐Space trong thư viện Continuous 81 • khối Scope trong thư viện Sink Sơ đồ mô phỏng như sau(lưu trong ct4_7.mdl) 7. Mô hình hóa hệ cho bởi sơ đồ khối:Xét một hệ có cấu trúc sơ đồ khối như au: Ta mô ous Sơ đố mô phỏng như sau(lưu trong ct4_8.mdl) s k ss 1 2 + + - phỏng hệ bằng các phần tử: • khối Step trong thư viện Sources • khối Gain trong thư viện Math • khối Transfer Fcn trong thư viện Continu 8 hình hoá hệ phi tuyến: . Mô a. Hệ cho bởi phương trình vi phân cấp cao: Ta xét phương trình Val der ol: iều Ta đặt y = y1 và y′ = y2 và có được hệ phương trình vi phân cấp 1: =′ 21 yy Hệ ph o hàm P 0yy)y1(y 2 =+′−−′′ Đ kiện đầu y(0) = 2 và y′(0) = 0 ⎪⎩ −−=′ 12212 yy)y1(y ⎪⎨⎧ ương trình được mô phỏng bằng các phần tử sau: • khối hàm Fcn trong thư viện Functions & Tables để tạ 82 • khối Product trong thư viện Math để tạo phép nhân n Continous ộn tín hiệu quả. Sơ đồ mô phỏng ( lưu trong ct4_9.mdl) như sau: • hai khối Integrator trong thư việ • khối Sum trong thư viện Math • khối Mux trong thư viện Signal & Systems để tr • khối Scope trong thư viện Sink để xem kết b. Hệ mô tả bằng hệ phương trình vi phân: Ta xét hệ mô tả bằng hệ vi phân sau: =′ 21 aa 3 Ta mô s & Tables nk Sơ đồ mô phỏng (lưu trong ct4_10.mdl) như sau: phương trình ⎩⎨ −−=′ 212 a2.0)asin(a ⎧ với điều kiện đầu là a1(0) = a2(0) = 1. phỏng hệ bằng các phần tử: • hai khối Integrator trong thư viện Continous • khối Fcn trong thư viện Function • khối Gain trong thư viện Math • hai khối Scope trong thư viện Si • khối Sum trong thư viện Math 83 HÌNH cách chọn Save hay Save as từ menu File.Ta dùng là unt có tên §12. IN SƠ ĐỒ KHỐI Ta có thể in sơ đồ enu File. Khi này hộp oại g dưới nó trong phân lớp mô hình ong phân lớp mô hình §13. DUYỆT QUA MÔ HÌNH Cửa sổ Model Brow • xác định nội dung các khối trong ột mô hình §11. LƯU MÔ Ta có thể lưu mô hình bằng Save khi mở mô hình cũ, sửa và lưu lại. Save as dùng khi mô hình có ten itled nghĩa là chưa được đặt tên. Simulink sẽ lưu mô hình bằng một file và phần mở rộng là .mdl. khối bằng cách chọn Print từ m th Print sẽ xuất hiện. Nó cho phép ta : • chỉ in hệ thống hiện hành • in hệ thống hiện hành và các hệ thốn • in hệ thống hiện hành và các hệ thống trên nó tr • in tất cả các hệ thống trong mô hình • in mỗi mô hình một khung overlay ser cho phép ta : • duyệt qua mô hình có phân lớp • mở các hệ thống trong các mô hình m 84 85 Để hiển thị Model Browser, chọn nó từ menu View. Cửa sổ xuất hiện được chia làm 2 phần. Phía trái là Browser. Cấu trúc cây của mô hình hiển thị ở bên phải. Mỗi dấu + tương ứng với một hệ thống con. §14. KẾT THÚC SIMULINK Ta kết thúc chầu làm việc với Simulink bằng cách đóng cửa sổ Simulink. Kết thúc chầu làm việc với MATLAB bằng cách đóng cửa sổ MATLAB.
File đính kèm:
- giao_trinh_matlab_chuong_4_simulink.pdf