Giáo trình Matlab - Chương 1: Matlab cơ bản
1. Khởi động MATLAB: MATLAB (Matrix laboratory) là phần mềm dùng để
giải một loạt các bài toán kĩ thuật, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ma
trận. MATLAB cung cấp các toolboxes, tức các hàm mở rộng môi trường
MATLAB để giải quyết các vấn đề đặc biệt như xử lí tín hiệu số, hệ thống điều
khiển, mạng neuron, fuzzy logic, mô phỏng v.v.
Để khởi động MATLAB ta nhấn đúp vào icon của nó trên màn hình.
fset) = 1; h = pie(x,explode) Khi tổng các phần tử trong đối số thứ nhất bằng hay lớn hơn 1, pie và pie3 chuẩn hoá các giá trị. Như vậy cho vec tơ x, mỗi phần có diện tích )x(sum/x ii với xi là một phần tử của x. Giá trị được chuẩn hoá mô tả phần nguyên của mỗi vùng. Khi tổng các phần tử trong đối số thứ nhất nhỏ hơn 1, pie và pie3 không chuẩn hoá các phần tử của vec tơ x. Chúng vẽ một phần pie. Ví dụ: 21 x = [.19 .22 .41]; pie(x) g. Làm hình chuyển động: Ta có thể tạo ra hình chuyển động bằng 2 cách • tạo và lưu nhiều hình khác nhau và lần lượt hiển thị chúng • vẽ và xoá liên tục một đối tượng trên màn hình,mỗi lần vẽ lại có sự thay đổi. Với cách thứ nhất ta thực hiện hình chuyển động qua 3 bước: • dùng hàm moviein để dành bộ nhớ cho một ma trận đủ lớn nhằm lưu các khung hình. • dùng hàm getframes để tạo các khung hình. • dùng hàm movie để hiển thị các khung hình. Sau đây là ví dụ sử dụng movie để quan sát hàm fft(eye(n)).Ta tạo hàm ct1_23.m như sau : axis equal M = moviein(16,gcf); set(gca,ʹNextPlotʹ,ʹreplacechildrenʹ) h = uicontrol(ʹstyleʹ,ʹsliderʹ,ʹpositionʹ,[100 10 500 20],ʹMinʹ,1,ʹMaxʹ,16) for j = 1:16 plot(fft(eye(j + 16))) set(h,ʹValueʹ,j) M(:,j) = getframe(gcf); end clf; axes(ʹPositionʹ,[0 0 1 1]); movie(M,30) Bước đầu tiên để tạo hình ảnh chuyển động là khởi gán ma trận. Tuy nhiên trước khi gọi hàm moviein, ta cần tạo ra các trục toạ độ có cùng kích thước với kích thước mà ta muốn hiển thị hình. Do trong ví dụ này ta hiển thị các số liệu cách đều trên vòng tròn đơn vị nên ta dùng lệnh axis equal để xác định tỉ lệ các trục. Hàm moviein tạo ra ma trận đủ lớn để chứa 16 khung hình. Phát biểu : set(gca,ʹNextPlotʹ,ʹreplacechildrenʹ) ngăn hàm plot đưa tỉ lệ các trục về axis normal mỗi khi nó được gọi. Hàm getframe không đối số trả lại các điểm ảnh của trục hiện hành ở hình hiện có. Mỗi khung hình gồm các số liệu trong một vec tơ cột. Hàm getframe(gcf) chụp toàn bộ phần trong của một cửa sổ hiện hành. Sau khi tạo ra hình ảnh ta có thể chạy chúng một số lần nhất định ví dụ 30 lần nhờ hàm movie(M,30) . 22 Một phương pháp nữa để tạo hình chuyển động là vẽ và xoá, nghĩa là vẽ một đối tượng đồ hoạ rồi thay đổi vị trí của nó bằng cách thay đổi toạ độ x,y và z một lượng nhỏ nhờ một vòng lặp. Ta có thể tạo ra các hiệu ứng khác nhau nhờ các cách xoá hình khác nhau. Chúng gồm: • none MATLAB không xoá đối tượng khi nó di chuyển • background MATLAB xoá đối tượng bằng cách vẽ nó có màu nền • xor MATLAB chỉ xoá đối tượng Ví dụ: Ta tạo ra M‐file có tên là ct1_24.m như sau : A = [ ‐8/3 0 0; 0 ‐10 10; 0 28 ‐1 ]; y = [35 ‐10 ‐7]ʹ; h = 0.01; p = plot3(y(1),y(2),y(3),ʹ.ʹ, ... ʹEraseModeʹ,ʹnoneʹ,ʹMarkerSizeʹ,5); % dat EraseMode ve none axis([0 50 ‐25 25 ‐25 25]) hold on for i = 1:4000 A(1,3) = y(2); A(3,1) = ‐y(2); ydot = A*y; y = y + h*ydot; set(p,ʹXDataʹ,y(1),ʹYDataʹ,y(2),ʹZDataʹ,y(3)) % thay doi toa do drawnow i = i + 1; end 12. Đồ hoạ 3D: a.Các lệnh cơ bản: Lệnh mesh và surf tạo ra mặt 3D từ ma trận số liệu. Gọi ma trận số liệu là z mà mỗi phần tử của nó z(i,j) xác định tung độ của mặt thì mesh(z) tạo ra một lưới có màu thể hiện mặt z còn surf(z) tạo ra một mặt có màu z. b. Đồ thị các hàm hai biến: Bước thứ nhất để thể hiện hàm 2 biến z=f(x,y) là tạo ma trận x và y chứa các toạ độ trong miền xác định của hàm. Hàm meshgrid sẽ biến đổi vùng xác định bởi 2 vec tơ x và y thành ma trận x và y. Sau đó ta dùng ma trận này để đánh giá hàm. Ví dụ: Ta khảo sát hàm sin(r)/r. Để tính hàm trong khoảng ‐8 và 8 theo x và y ta chỉ cần chuyển một vec tơ đối số cho meshgrid : 23 [x,y] = meshgrid(‐8:.5:8); r = sqrt(x.^2 + y.^2) + 0.005; ma trận r chứa khoảng cách từ tâm của ma trận. Tiếp theo ta dùng hàm mesh để vẽ hàm. z = sin(r)./r; mesh(z) (lưu trong ct1_25.m) c.Đồ thị đường đẳng mức: Các hàm contour tạo, hiển thị và ghi chú các đường đẳng mức của một hay nhiều ma trận. Chúng gồm: clabel tạo các nhãn sử dụng ma trận contour và hiển thị nhãn contour hiển thị các đường đẳng mức tạo bởi một giá trị cho trước của ma trận Z. contour3 hiển thị các mặt đẳng mức tạo bởi một giá trị cho trước của ma trận Z. contourf hiển thị đồ thị contour 2D và tô màu vùng giữa 2 các đường contourc hàm cấp thấp để tính ma trận contour Hàm meshc hiển thị contour và lưới và surfc hiển thị mặt contour. Ví dụ: [X,Y,Z] = peaks; contour(X,Y,Z,20) Mỗi contour có một giá trị gắn với nó. Hàm clabel dùng giá trị này để hiển thị nhãn đường đồng mức 2D. Ma trận contour chứa giá trị clabel dùng cho các đường contour 2D. Ma trận này được xác định bởi contour,contour3 và contourf. Ví dụ: Để hiển thị 10 đường đẳng mức của hàm peak ta viết : Z = peaks; [C,h] = contour(Z,10); clabel(C,h) title({ʹCac contour co nhanʹ,ʹclabel(C,h)ʹ}) (lưu trong ct1_26.m) Hàm contourf hiển thị đồ thị đường đẳng mức trên một mặt phẳng và tô màu vùng còn lại giữa các đường đẳng mức. Để kiểm soát màu tô ta dùng hàm caxis. Ví dụ (lưu trong ct1_27.m): Z = peaks; [C,h] = contourf(Z,10); caxis([‐20 20]) title({ʹContour co to mauʹ,ʹcontourf(Z,10)ʹ}) 24 Các hàm contour(z,n) và contour(z,v) cho phép ta chỉ rõ số lượng mức contour hay một mức contour cần vẽ nào đó với z là ma trận số liệu, n là số đường contour và v là vec tơ các mức contour. MATLAB không phân biệt giữa đại lượng vec tơ một phần tử hay đại lượng vô hướng. Như vậy nếu v là vec tơ một phần tử mô tả một contour đơn ở một mức hàm contour sẽ coi nó là số lượng đường contour chứ không phải là mức contour. Như vậy,contour(z,v) cũng như contour(z,n). Để hiển thị một đường đẳng mức ta cần cho v là một vec tơ có 2 phần tử với cả hai phần tử bằng mức mong muốn.V í dụ để tạo ra một đường đẳng mức 3D của hàm peaks Ví dụ (lưu trong ct1_28.m): xrange = ‐3:.125:3; yrange = xrange; [X,Y] = meshgrid(xrange,yrange); Z = peaks(X,Y); contour3(X,Y,Z) Để hiển thị một mức ở Z = 1, ta cho v là [1 1] v = [1 1] contour3(X,Y,Z,v) Hàm ginput cho phép ta dùng chuột hay các phím mũi tên để chọn các điểm vẽ. Nó trả về toạ độ của vị trí con trỏ. Ví dụ sau sẽ minh hoạ các dùng hàm ginput và hàm spline để tạo ra đường cong nội suy hai biến. Ví dụ: Ta tạo một M‐file có tên ct1_29.m như sau : disp(ʹChuot phai tro cac diem tren duong veʹ) disp(ʹChuot trai tro diem cuoi cua duong veʹ) axis([0 10 0 10]) hold on x = []; y =[]; n = 0; but = 1; while but = =1 [xi,yi,but] = ginput(1); plot(xi,yi,ʹgoʹ) n = n +1; x(n,1) = xi; y(n,1) = yi; end 25 t = 1:n; ts = 1:0.1:n; xs = spline(t,x,ts); ys = spline(t,y,ts); plot(xs,ys,ʹc‐ʹ); hold off 13. Vẽ các vectơ: Có nhiều hàm MATLAB dùng hiển thị các vec tơ có hướng và vec tơ vận tốc. Ta định nghĩa một vec tơ bàng cách dùng một hay 2 đối số. Các đối số mô tả thành phần x và thành phần y của vec tơ. Nếu ta dùng 2 đối số thì đối số thứ nhất sẽ mô tả thành phần x và đối số thứ ha mô tả thành phần y. Nếu ta chỉ dùng một đối số thì MATLAB xử lí nó như một số phức, phần thực là thành phần x và phần ảo là thành phần y. Các hàm vẽ vec tơ gồm: compass vẽ các véc tơ bắt đầu từ gốc toạ độ của hệ toạ độ cực feather vẽ các vec tơ bắt đầu từ một đường thẳng quiver vẽ các vec tơ 2D có các thành phần (u, v) quiver3 vẽ các vec tơ 3D có các thành phần (u, v, w) a. Hàm compass: Ta xét ví dụ vẽ hướng và tốc độ gió. Các vec tơ xác định hướng (góc tính bằng độ) và tốc độ gió (km/h) là: hg = [45 90 90 45 360 335 360 270 335 270 335 335]; td = [6 6 8 6 3 9 6 8 9 10 14 12]; Ta biến đổi hướng gió thành radian trước khi biến đổi nó thành toạ độ vuông góc. hg1 = hg * pi/180; [x,y] = pol2cart(hg1,td); compass(x,y) và tạo ra ghi chú trên đồ thị: gc = {ʹHuong gio và suc gio tai san bay Da Nangʹ) text(–28,15,gc) (lưu trong ct1_30.m) b. Hàm feather: Hàm feather hiển thị các vec từ bắt đầu từ một đường thẳng song song với trục x. Ví dụ để tạo ra các vec tơ có góc từ 900 đến 00 và cùng độ dài ta có: theta = 90:–10:0; r = ones(size(theta)); 26 trước khi vẽ, chuyển các số liệu sang toạ độ vuông góc và tăng độ lớn thành r để dễ nhìn(lưu trong c1_31.m): [u,v] = pol2cart(theta*pi/180,r*10); feather(u,v) axis equal Nếu đối số là số phức z thì feather coi phần thực là x và phần ảo là y (lưu trong ct1_32.m): t = 0:0.3:10; s = 0.05 + i; Z = exp(–s*t); feather(Z) c. Hàm quiver: Hàm quiver hiển thị các vec tơ ở các điểm đã cho trong mặt phẳng. Các vec tơ này được xác định bằng các thành phần x và y. Ví dụ để tạo ra 10 contour của hàm peaks ta viết(lưu trong ct1_33.m): n = –2.0:.2:2.0; [X,Y,Z] = peaks(n); contour(X,Y,Z,10) Bây giờ dùng hàm gradient để tạo các thành phần của vec tơ dùng làm đối số cho quiver: [U,V] = gradient(Z,.2); Đặt hold on để thêm đường contour: hold on quiver(X,Y,U,V) hold off d. Hàm quiver3: Hàm quiver3 hiển thị các vec tơ có các thành phần (u,v,w) tại điểm (x, y, z). Ví dụ ta biểu diễn quỹ đạo của một vật được ném đi theo t. Phương trình của chuyển động là: 2 attv)t(z 2 0 += Trước hết ta gán vận tốc ban đầu và gia tốc a: v0 = 10; % Van toc ban dau a = –32; % gia toc Tiếp theo tính z tại các thời điểm: t = 0:.1:1; z = vz*t + 1/2*a*t.^2; Tính vị trí theo hướng x và y: vx = 2; 27 x = vx*t; vy = 3; y = vy*t; Tính các thành phần của vec tơ vận tốc và hiển thị bằng các dùng quiver3: u = gradient(x); v = gradient(y); w = gradient(z); scale = 0; quiver3(x,y,z,u,v,w,scale) axis square (lưu trong ct1_34.m) 28
File đính kèm:
- giao_trinh_matlab_chuong_1_matlab_co_ban.pdf