Giáo trình Matlab căn bản - Chương 9: Đồ họa trong Matlab
Rất nhiều các bài toán khoa học, kĩ thuật và kinh tế cần được diễn giải và
phân tích để rút ra các thông tin liên quan. Đặc biệt trong hầu hết lĩnh vực mô
phỏng các quá trình khoa học và công nghệ chúng ta phải đối mặt với những tập
dữ liệu rất lớn mà không thể phân tích mà thiếu các phần mềm biểu diễn dữ liệu.
Trong phần này chúng ta sẽ nghiên cứu các công cụ biểu diễn dữ liệu hai
chiều và quá trình biến đổi dữ liệu theo thời gian. Trong các chương trước, chúng
ta đ ã được làm quen với một số lệnh vẽ đồ thị 2 chiều như: plot, xlabel, ylabel,
text, gtext, loglog, semilogx, semilogy, axis, grid on, hold on, figure và legend.
động. contour(Z,V) và contour(X,Y,Z,V): vẽ N = length(V) đường mức với các giá trị độ cao xác định bởi vector V. [C,H] = contour(...), C = contour(...): Trả về ma trận C như trong contourc và vector cột h điều khiển các đối tượng LINE hoặc PATCH (mảnh). Cả hai đối tượng này được sử dụng làm tham số trong clabel. Màu đường mức là các màu chuẩn của bản đồ. contour(...,'linespec'): Vẽ các đối tượng LINE với màu và kiểu đường xác định bởi linespec. Sử dụng mã R. Pawlowicz để quản lý các tham số mặt và nhãn đường mức. Thí dụ 7. >> [C,H] = contour(peaks(20),10); colormap autumn Hình 9.8 Đồ thị CONTOUR 235 9.2.2 Hàm CONTOUR3 Cú pháp: contour3(Z) contour3(Z,N) contour3(Z,V) contour3(X,Y,Z) contour3(X,Y,Z,n) contour3(X,Y,Z,V) contour3(...,'linespec') [C,H] = contour3(...) Giải thích. Hàm CONTOUR3 vẽ đồ thị contour 3 chiều. contour3(...) có các tham số giống như contour(...),chỉ khác ở cách vẽ tương ứng với các mức Z tương ứng trong hệ trục 3-D. Thí dụ 8. [X,Y] = meshgrid([-2:.25:2]); Z = X.*exp(-X.^2-Y.^2); contour3(X,Y,Z,30); surface(X,Y,Z,'EdgeColor',[.8 .8 .8],'FaceColor','none'); grid off; view(-15,25); colormap cool; Hình 9.9 Đồ thị CONTOUR3 236 9.2.3 Hàm CLABEL Cú pháp: clabel(cs,h) clabel(cs,h,V) Giải thích. Hàm CLABEL gắn nhãn cho các đường mức. clabel(cs,h) : Gắn nhãn độ cao cho đồ thị contour hiện thời. Các nhãn được xoay và chèn vào các đường mức. cs và h là các ma trận được tính toán từ các đói tượng điều khiển của CONTOUR, CONTOUR3 hay CONTOURF. clabel(cs,h,V) : Chỉ gắn nhãn cho các đường mức được cho trong vector V. Mặc định là gắn nhãn cho tất cả các đường mức. Vị trí gắn nhãn được chọn ngẫu nhiên. clabel(cs,h,’manual’) : Gắn nhãn tại vị trí nháy (click) chuột. Kết thúc bằng phím Enter hoặc nháy chuột ra ngoài đồ thị. h = clabel(...) : Trả về giá trị của chế độ gắn nhãn dạng text. 9.2.4 Hàm PEAKS Cú pháp: Z = peaks : Tạo ra một ma trận cỡ 49×49; Z = peaks(N) : Tạo ra một ma trận cỡ N×N; Z = peaks(V) : Tạo ra một ma trận cỡ N×N, với N=length(V); Z = peaks(X,Y) : Hàm Z được tính theo X và Y. X, Y và Z có cùng cỡ. Giải thích. PEAKS là hàm mẫu 2 biến để minh hoạ cho các thủ tục vẽ đồ thị. Khi gọi peaks, peaks(N), peaks(V) hay peaks(X,Y) Matlab vẽ một đồ thị dạng SURF từ hàm PEAKS. Thí dụ 9. clear ; p=peaks(30); cs=contour(p,10); clabel(cs,’manual’); grid on; Thí dụ 10. >> peaks z = 3*(1-x).^2.*exp(-(x.^2) - (y+1).^2) ... - 10*(x/5 - x.^3 - y.^5).*exp(-x.^2-y.^2)... - 1/3*exp(-(x+1).^2 - y.^2) 237 Hình 9.10 Đồ thị CONTOUR của hàm PEAKS và tác dụng của CLABEL Hình 9.11 Đồ thị SURF của hàm PEAKS 9.2.5 Các mặt tham số Xét một mặt cong, trong đó toạ độ của các điểm trên mặt cong phụ thuộc vào các tham số. Thí dụ một mặt cong được xác định như sau: x = f(,), y =g(,), z =h(,), trong đó các tham số và xác định trong một khoảng nào đó. Chẳng hạn, một mặt cầu viết dưới dạng tham số như sau: x = R coscos , y = R sincos z= R sin. 238 Những mặt phức tạp hơn có thể được xây dựng theo cách này. Chúng ta có thể cấu trúc một mặt cong bằng cách xoay một đường cong quanh một điểm cố định. Phương trình của Hình 3 lá có dạng: r = a sin3 , [0,2], với r là khoảng cách tính từ gốc toạ độ và a là độ dài một lá. Các tham số toạ độ cực này dễ dàng chuyển sang toạ độ Đề các: x= r cos= a sin3cos, y =r sin = a sin3sin. Tiếp theo ta chuyển Hình 3 lá xa gốc toạ độ một khoảng cách R và quay tròn hình đó quanh trục z. Khi đó ta có: x= (R + a sin3cos) sin y= (R + a sin3cos)cos z= asin3sin 9.2.5 Hàm MESH: Vẽ đồ thị màu dạng lưới 3-D. Các phương án sử dụng: mesh(X,Y,Z,C): vẽ đồ thị dạng lưới xác định bởi 4 ma trận X, Y, Z, C. Điểm quan sát xác định bởi VIEW. Phạm vi của các trục toạ độ xác định bởi phạm vi của X, Y, Z. Các ma trận X và Y phải có cùng cỡ với Z, mỗi nút lưới là bộ ba (X(i,j),Y(i,j), Z(i,j)). Thang màu xác định bởi C hoặc xác định bởi giá trị hàm CAXIS hiện tại , như chỉ thị trong COLORMAP hiện tại. mesh(X,Y,Z): sử dụng C = Z, nghĩa là màu tỉ lệ với chiều cao. mesh(x,y,Z) và mesh(x,y,Z,C): nếu x, y là 2 vector với length(x) = n, length(y) = m thì [m,n] = size(Z). Khi đó mỗi nút lưới là bộ ba (x(j), y(i), Z(i,j)). Chú ý: x tương ứng với cột của ma trận Z , y tương ứng với hàng của ma trận Z. mesh(Z) và mesh(Z,C): sử dụng giá trị mặc định x =1:n và y =1:m với [m,n] = size(Z). h = mesh(…): trả về các tham số điều khiển đối tượng SURFACE. Chú ý: Các hàm AXIS, CAXIS, COLORMAP, HOLD, HIDDEN và VIEW SHADING xác định thuộc tính của hình vẽ, các trục toạ độ, bề mặt cong, màu sắc... cho hàm MESH. Thí dụ 11. Vẽ đồ thị mặt cong tham số của các phương trình trên: % MATLAB code demontrating cropping surfaces clear colormap(aquamarine); n=50; phi=[ 0:2*pi/n:2*pi]; 239 psi=[ 0:2*pi/n:2*pi]; R = 5 ; r = 2 ; a = 0.5 ; for i=1:length(phi) for j =1:length(psi) z(i,j) = (r + a*sin(6*psi(j)))*sin(phi(i)); y(i,j) = R*sin(psi(j)) + (r + a*sin(6*psi(j)))*cos(phi(i))*sin(psi(j)); x(i,j) = R*cos(psi(j)) + (r + a*sin(6*psi(j)))*cos(phi(i))*cos(psi(j)); c(i,j) =0.8; end; end; mesh(x,y,z,c); axis([-7 7 -7 7 -7 7]); axis('square'); Hình 9.12 Đồ thị dạng MESH của mặt cong 3 lá 9.2.6 Hàm SURF: Vẽ đồ thị màu dạng mặt cong 3-D Các phương án sử dụng: surf(X,Y,Z,C): vẽ đồ thị dạng mặt cong xác định bởi 4 ma trận X, Y, Z, C. Điểm quan sát xác định bởi VIEW. Phạm vi của các trục toạ độ xác định bởi phạm vi của X, Y, Z. Các ma trận X và Y phải có cùng cỡ với Z. Các điểm trên mặt tương ứng bộ ba (X(i,j),Y(i,j), Z(i,j)). Thang màu xác định bởi C hoặc xác định bởi giá trị hàm CAXIS hiện tại , như chỉ thị trong COLORMAP hiện tại. 240 surf(X,Y,Z): sử dụng mặc định C = Z, nghĩa là màu tỉ lệ với chiều cao. surf(x,y,Z) và SURF(x,y,Z,C): nếu x, y là 2 vector với length(x)=n, length(y)=m thì [m,n] = size(Z). Khi đó các đỉnh của ô màu là bộ ba (x(j), y(i), Z(i,j)). Chú ý là x tương ứng với cột của ma trận Z , y tương ứng với hàng của ma trận Z. surf (Z) và surf (Z,C): sử dụng giá trị mặc định x = 1:n và y = 1:m, với [m,n] = size(Z). h =surf (…): trả về các tham số điều khiển đối tượng SURFACE. Chú ý: Các hàm AXIS, CAXIS, COLORMAP, HOLD, HIDDEN và VIEW SHADING xác định thuộc tính của hình vẽ, các trục toạ độ, bề mặt cong, màu sắc... cho hàm SURF. Thí dụ 11. clear ; colormap(gray); % Xác định thang màu cho đồ thị n=65; theta =pi*[-n:2:n]/n; phi=(pi/2)*[-n:2:n]'/n; R = 5; X= R*cos(phi)*cos(theta); Y=R*cos(phi)*sin(theta); Z=R*sin(phi)*ones(size(theta)); [xd,yd,C]=peaks(n); cmax=max(max(C)); cmin=min(min(C)); C = (C-cmin*ones(size(C)))/(cmax-cmin); surf(X,Y,Z,C); axis([ -11 11 -11 11 -11 11]);axis('square'); phi = [ 0:2*pi/n:2*pi]; psi=phi; R=9; r =1.5; for i=1:length(phi) for j=1: length(psi) z(i,j)= r/10*sin(phi(i)); y(i,j)=R*sin(psi(j))+ r*cos(phi(i))*sin(psi(j)); x(i,j)=R*cos(psi(j))+ r*cos(phi(i))*cos(psi(j)); 241 c(i,j) = 1; end; end; hold on; surf(x,y,z,c); hold off; view([120 25]); grid on; xlabel(' X'); ylabel(' Y');zlabel('Z'); Hình 9.13 Minh họa đồ thị dạng SURF của mặt cong trong thí dụ 12 Thí dụ 13. clear ; colormap(gray); n=65; theta =pi*[-n:2:n]/n; phi = [ 0:2*pi/n:2*pi]; psi=phi; R = 5; a=1; for i=1:length(phi) for j=1: length(psi) z(i,j)= -a*sin(3+phi(i))*sin(phi(i));; y(i,j)=(R+a*sin(3*phi(i))*cos(phi(i)))*cos(psi(j)); x(i,j)=(R+a*sin(3*phi(i))*cos(phi(i)))*sin(psi(j)); 242 c(i,j) = 0.8; end; end; mesh(x,y,z,c); xoff =R; for i=1:length(phi) for j=1: length(psi) y(i,j)= a*sin(3+phi(i))*sin(phi(i));; z(i,j)=(R+a*sin(3*phi(i))*cos(phi(i)))*cos(psi(j)); x(i,j)=xoff+(R+a*sin(3*phi(i))*cos(phi(i)))*sin(psi(j)); c(i,j) = 0.8; end end; hold on; mesh(x,y,z,c); grid on; axis([ -6 10 -6 10 -6 10]);axis('square'); hold off; view([-20 25]); xlabel(' X'); ylabel(' Y');zlabel('Z'); Hình 9.14 Minh họa đồ thị dạng SURF của mặt cong trong thí dụ 13 243 9.3 HOẠT HÌNH Thủ tục MOVIE Cú pháp: movie(M,N,fps) Giải thích. Thủ tục MOVIE trình chiếu các khuôn hình (frame). movie(M): biểu diễn dãy M một lần. M phải là dãy các khuôn hình thường được tạo bởi lệnh GETFRAME. movie(M,N): biểu diễn N lần. Nếu N<0 thì mỗi biểu diễn là một tiến và một lần lùi. Nếu N là vector, phần tử đầu tiên là số lần biểu diễn và các phần tử còn lại kết hợp thành một danh sách các khuôn hình để biểu diễn. Thí dụ nếu M có 4 khuôn hình thì N = [10 4 4 2 1] biểu diễn 10 lần và mỗi lần biểu diễn khuôn hình 4, tiếp theo 4, rồi 2 và 1. movie(M,N,fps): biểu diễn fps khuôn trong 1 giây. Mặc định của fps là 12. Tuy nhiên tốc độ có thể chậm hơn nếu tính năng của PC kém. Thủ tục getframe. Tạo khuôn hình cho thủ tục MOVIE. Thủ tục này lấy 1 khuôn hình từ đồ thị hiện tại và gán cho một biến. Thủ tục getframe thường được sử dụng trong vòng lặp FOR để tạo thành dãy khuôn hình trình diễn trong MOVIE. Thí dụ 14. for j=1:n M(j) = getframe; end movie(M); Các chương trình minh hoạ: Chương trình 1 (Chiếc vòng quay) clear ; n=32; M=moviein(n); phi=[0:0.1:2*pi]; R = 5; r =2 ; Rmax =R+r+1; for j=1:n x1 = R*cos(phi); y1 = R*sin(phi); z1 = zeros(size(phi)); 244 x2 = (R+r*cos(phi))*cos(2*j/n*pi); y2 = (R+r*cos(phi))*sin(2*j/n*pi); z2 = r*sin(phi); plot3(x1,y1,z1,x2,y2,z2); axis([-Rmax Rmax -Rmax Rmax -Rmax Rmax]); axis('square');grid on; M(:,j)=getframe; end Thực hiện trình chiếu: >>movie(M,15,10); %% Biểu diễn lặp lại 15 lần với 10 hình/giây Hình 9.15 Chiếc vòng tròn con chuyển động quanh vòng tròn lớn Chương trình 2 (Hàm PEAKS chuyển động nhấp nhô tạo hình sóng) clear ; n=32; for j=1:n mesh(cos(2*pi*j/n)*peaks(30)); axis([0 30 0 30 -10 10]); axis('square');grid on; M(:,j)=getframe; end
File đính kèm:
- Giáo trình Matlab căn bản - Chương 9_Đồ họa trong Matlab.pdf