Giáo trình Mạch điện tử - Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT - Trương Văn Tám
Ta biết BJT có thể hoạt động trong 3 vùng:
- Vùng tác động: (Vùng khuếch đại hay tuyến tính)
với nối B-E phân cực thuận
nối B-C phân cực nghịch
- Vùng bảo hòa: Nối B-E phân cực thuận
Nối B-C phân cực thuận
- Vùng ngưng: Nối B-E phân cực nghịch
Tùy theo nhiệm vụ mà hoạt động của transistor phải được đặt trong vùng nào. Như
vậy, phân cực transistor là đưa các điện thế một chiều vào các cực của transistor như thế
nào để transistor hoạt động trong vùng mong muốn. Dĩ nhiên người ta còn phải thực hiện
một số biện pháp khác để ổn định hoạt động transistor nhất là khi nhiệt độ của transistor
thay đổi.
Trong chương này, ta khảo sát chủ yếu ở BJT NPN nhưng các kết qủa và phương
pháp phân tích vẫn đúng với BJT PNP, chỉ cần chú ý đến chiều dòng điện và cực tính của
nguồn điện thế 1 chiều.
g thái ngưng, BJT phải mất một thời gian là: toff=ts+tf (2.15) ts: Thời gian từ khi mất tín hiệu vào đến khi IC còn 90% so với trị cực đại tf: Thời gian từ khi IC 90% đến khi giảm còn 10% trị cực đại. Thông thường toff > ton Trương Văn Tám II-10 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Thí dụ ở 1 BJT bình thường: ts=120ns ; tr=13ns tf=132ns ; td=25ns Vậy: ton=38ns ; toff=132ns So sánh với 1 BJT đặc biệt có chuyển mạch nhanh như BSV 52L ta thấy: ton=12ns; toff=18ns. Các BJT này được gọi là transistor chuyển mạch (switching transistor) 2.8. TÍNH KHUẾCH ÐẠI CỦA BJT Xem mạch điện hình 2.17 Giả sử ta đưa một tín hiệu xoay chiều có dạng sin, biên độ nhỏ vào chân B của BJT như hình vẽ. Ðiện thế ở chân B ngoài thành phần phân cực VB còn có thành phần xoay chiều của tín hiệu vi(t) chồng lên. vB(t)=VB+vB i(t) Các tụ C1 và C2 ở ngõ vào và ngõ ra được chọn như thế nào để có thể xem như nối tắt - dung kháng rất nhỏ - ở tần số của tín hiệu. Như vậy tác dụng của các tụ liên lạc C1, C2 là cho thành phần xoay chiều của tín hiệu đi qua và ngăn thành phần phân cực một chiều. Trương Văn Tám II-11 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Về BJT, người ta thường dùng mạch tương đương kiểu mẫu re hay mạch tương đương theo thông số h. Hình 2.20 mô tả 2 loại mạch tương đương này ở 2 dạng đơn giản và đầy đủ Trương Văn Tám II-12 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT * Dạng đơn giản * Dạng đầy đủ Hình 2.20 Trương Văn Tám II-13 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Do đó nguồn phụ thuộc βib có thể thay thế bằng nguồn gm.vbe 2.9. MẠCH KHUẾCH ÐẠI CỰC PHÁT CHUNG Tín hiệu đưa vào cực nền B, lấy ra ở cực thu C. Cực phát E dùng chung cho ngõ vào và ngõ ra 2.9.1. Mạch khuếch đại cực phát chung với kiểu phân cực cố định và ổn định cực phát Mạch cơ bản như hình 2.21 và mạch tương xoay chiều như hình 2.22 Trị số β do nhà sản xuất cho biết Trị số re được tính từ mạch phân cực: Từ mạch tương đương ta tìm được các thông số của mạch. * Ðộ lợi điện thế: Trương Văn Tám II-14 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Dấu - cho thấy vo và vi ngược pha Ðể tính tổng trở ra của mạch, đầu tiên ta nối tắt ngõ vào (vi=0); áp một nguồn giả tưởng có trị số vo vào phía ngõ ra như hình 2.23, xong lập tỉ số Khi vi=0 ⇒ ib = 0 ⇒ βib=0 (tương đương mạch hở) nên Trương Văn Tám II-15 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Chú ý: Trong mạch cơ bản hình 2.21 nếu ta mắc thêm tụ phân dòng CE (như hình 2.24) hoặc nối thẳng chân E xuống mass (như hình 2.25) thì trong mạch tương đương xoay chiều sẽ không còn sự hiện diện của điện trở RE (hình 2.26) Phân giải mạch ta sẽ tìm được: Thật ra các kết quả trên có thể suy ra từ các kết quả hình 2.22 khi cho RE=0 2.9.2. Mạch khuếch đại cực phát chung với kiểu phân cực bằng cầu chia điện thế và ổn định cực phát Ðây là dạng mạch rất thông dụng do có độ ổn định tốt. Mạch cơ bản như hình 2.27 và mạch tương đương xoay chiều như hình 2.28 So sánh hình 2.28 với hình 2.22 ta thấy hoàn toàn giống nhau nếu thay RB=RB 1//R2 nên ta có thể suy ra các kết quả: Trương Văn Tám II-16 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Chú ý: Trong mạch điện hình 2.27, nếu ta mắc thêm tụ phân dòng CE ở cực phát (hình 2.29) hoặc nối thẳng cực phát E xuống mass (hình 2.30) thì trong mạch tương đương cũng không còn sự hiện diện của RE Các kết quả trên vẫn đúng khi ta cho RE=0 2.9.3. Mạch khuếch đại cực phát chung phân cực bằng hồi tiếp điện thế và ổn định cực phát Mạch tổng quát như hình 2.31 và mạch tương đương xoay chiều được vẽ ở hình 2.32 Trương Văn Tám II-17 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT * Ðộ lợi điện thế: Trương Văn Tám II-18 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT * Tổng trở ra: o o 0 i v Z = : nối tắt ngõ vào (vi=0) ⇒ ib=0 và βib=0 ⇒ Zo=RC//RB (2.47) Chú ý: Cũng giống như phần trước, ở mạch hình 2.31, nếu ta mắc thêm tụ phân dòng CE vào cực E của BJT hoặc mắc thẳng cực E xuống mass thì các thông số của mạch được suy ra khi cho RE=0 2.10. MẠCH KHUẾCH ÐẠI CỰC THU CHUNG Còn gọi là mạch khuếch đại theo cực phát (Emitter fllower). Dạng mạch căn bản như hình 2.33 và mạch tương đương xoay chiều vẽ ở hình 2.34 Như kết quả được thấy phần sau, điểm đặc biệt của mạch này là độ lợi điện thế nhỏ hơn và gần bằng 1, tín hiệu vào và ra cùng pha, tổng trở vào rất lớn và tổng trở ra lại rất Trương Văn Tám II-19 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT nhỏ nên tác dụng gần như biến thế. Vì các lý do trên, mạch cực thu chung thường được dùng làm mạch đệm (Buffer) giúp cho việc truyền tín hiệu đạt hiệu suất cao nhất. * Tổng trở ra Zo Nối tắt ngõ vào (vi=0), áp 1 điện thế vo ở ngõ ra Chú ý: - Mạch khuếch đại cực thu chung cũng có thể được phân cực bằng cầu chia điện thế như hình 2.36. Các công thức trên mạch phân giải trên vẫn đúng, chỉ cần thay RB=RB 1//R2 - Mạch cũng có thể được mắc thêm 1 điện trở RC như hình 2.37. Các công thức trên vẫn đúng khi thay RB=R1//R2. Tổng trở vào Zi và tổng trở ra Z0 không thay đổi vì RC không làm ảnh hưởng đến cực nền và cực phát. RC đưa vào chỉ làm ảnh hưởng đến việc xác định điểm tĩnh điều hành. Trương Văn Tám II-20 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT 2.11. MẠCH KHUẾCH ÐẠI CỰC NỀN CHUNG Dạng mạch thông dụng và mạch tương đương xoay chiều như hình 2.38 Phân giải mạch tương đương ta tìm được: 2.12. PHÂN GIẢI THEO THÔNG SỐ h ÐƠN GIẢN Việc phân giải các mạch dùng BJT theo thông số h cũng tương đương như kiểu mẫu re. Ở đây ta sẽ không đi sâu vào các chi tiết mà chỉ dừng lại ở những kết quả quan trọng nhất của mạch. Các thông số h thường được nhà sản xuất cho biết. Ngoài ra ta cần nhớ đến các liên hệ giữa 2 mạch tương đương Trương Văn Tám II-21 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT 2.12.1. Mạch khuếch đại cực phát chung Thí dụ ta xem mạch hình 2.39a và mạch tương đương hình 2.39b Phân giải mạch tương đương ta tìm được - Tổng trở vào Zi=R1//R2//Zb (2.56) với: Zb=hie+(1+hfe)RE#hie+hfeRE - Tổng trở ra: Zo=RC (2.57) Ghi chú: Trường hợp ta mắc thêm tụ phân dòng CE hoặc mạch điện không có RE (chân E mắc xuống mass) thì trong mạch tương đương sẽ không có sự hiện diện của RE Các kết quả sẽ là: Trương Văn Tám II-22 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT 2.12.2. Mạch khuếch đại cực thu chung Xem mạch hình 2.40a với mạch tương đương 2.40b - Tổng trở vào: Zi=R1//R2//Zb - Tổng trở ra: Mạch tính tổng trở ra như hình 2.40c Thông thường hie << hfeRE ⇒ Av # 1 - Ðộ lợi dòng điện: Trương Văn Tám II-23 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT 2.12.3. Mạch khuếch đại cực nền chung Dạng mạch và mạch tương đương như hình 2.41 Phân giải mạch tương đương ta tìm được: 2.13. PHÂN GIẢI THEO THÔNG SỐ h ÐẦY ÐỦ Ðiểm quan trọng trong cách phân giải theo thông số h đầy đủ là công thức tính các thông số của mạch khuếch đại có thể áp dụng cho tất cả các cách ráp. Chỉ cần chú ý là ở mạch cực phát chung là hie, hfe, hre, hoe; ở mạch cực nền chung là hib, hfb, hrb, hob và ở mạch cực thu chung là hic, hfc, hrc, hoc. Mô hình sau đây là mạch tương đương tổng quát của BJT theo thông số h một cách đầy đủ, ở đó người ta xem BJT như một tứ cực. Trương Văn Tám II-24 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Khác với phần trước, ở đây độ lợi dòng điện Ai được xác định trước. Nếu hoRL << 1 ⇒ Ai # hf Ta tìm lại được dạng quen thuộc Zi=hi nếu số hạng thứ hai rất nhỏ so với số hạng thứ nhất - Tổng trở ra Zo Là tỉ số của điện thế ngõ ra và dòng điện ngõ ra khi ngõ vào nối tắt (vs=0) Trương Văn Tám II-25 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Ta sẽ tìm lại được dạng quen thuộc Zo=1/ho khi số hạng thứ hai (của mẫu số) không đáng kể so với số hạng thứ nhất. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II Bài 1: Hãy thiết kế một mạch phân cực dùng cầu chia điện thế với nguồn điện VCC=24V, BJT sử dụng có β=100/si và điều hành tại ICQ=4mA, VCEQ=8v. Chọn VE=1/8VCC. Dùng điện trở có giá trị tiêu chuẩn. Bài 2: Thiết kế mạch đảo với thông số như hình 2.44. BJT dùng có β=100/si và ICsat=8mA. Hãy thiết kế với IB=120%IB Bmax và dùng điện trở tiêu chuẩn. Bài 3: Trong mạch điện hình 2.45 a. Xác định các trị phân cực IB, IB C, VE, VCE . b. Vẽ mạch tương đương xoay chiều với tín hiệu nhỏ (không có CE) c. Tính tổng trở vào Zi và độ lợi điện thế của mạch (không có CE) d. Lập lại câu b, c khi mắc CE vào mạch Trương Văn Tám II-26 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Bài 4: Trong mạch điện hình 2.46 a. Xác định trị phân cực IC, VC, VE, VCE . b. Vẽ mạch tương đương xoay chiều với tín hiệu nhỏ (không có CE) c. Tính tổng trở vào Zi và độ lợi điện thế Av=vo/vi của mạch (không có CE) d. Lập lại câu b, c khi mắc CE vào mạch. Bài 5: Trong mạch điện hình 2.47 a. Vẽ mạch tương đương xoay chiều với tín hiệu nhõ b. Thiết lập công thức tính Zi, Av c . Áp dụng bằng số để tính Zi và Av Bài 6: Trong mạch điện hình 2.48 Trương Văn Tám II-27 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT c. Nhận xét gì giữa vo1 và vo2 Bài 7: Trong mạch điện hình 2.49 a. Vẽ mạch tương đương xoay chiều với tín hiệu nhỏ b. Thiết lập công thức tính tổng trở vào Zi và độ lợi điện thế Av c. Áp dụng bằng số để tính Zi và Av. Bài 8: Trong mạch điện hình 2.50, Hãy xác định: Trương Văn Tám II-28 Mạch Điện Tử Chương 2: Mạch phân cực và khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng BJT Trương Văn Tám II-29 Mạch Điện Tử
File đính kèm:
- giao_trinh_mach_dien_tu_chuong_2_mach_phan_cuc_va_khuech_dai.pdf
- bai_tap_c2-tst.pdf