Giáo trình Mạch điện tử - Chương 1: Mạch Diode - Trương Văn Tám

Ta xem lại mạch chỉnh lưu toàn sóng với biến thế có điểm giữa. Như kết qủa phần

trên:

- Ðiện thế đỉnh ở 2 đầu RL là: Vdcm=Vm-0,7V

- Ðiện thế trung bình ở 2 đầu RL là: VDC=0,637Vdcm

Nếu ta thay RL bằng 1 tụ điện có điện dung C. Trong thời điểm từ t=0 đến t=T/4, tụ C

sẽ nạp nhanh đến điện thế đỉnh Vdcm. Nếu dòng rỉ của tụ điện không đáng kể, tụ C sẽ không

phóng điện và điện thế 2 đầu tụ được giữ không đổi là Vdcm. Ðây là trường hợp lý tưởng.

Thực tế, điện thế trung bình thay đổi từ 0,637Vdcm đến Vdcm. Thực ra nguồn điện phải cung

cấp cho tải, thí dụ RL mắc song song với tụ C. Ở bán ký dương tụ C nạp điện đến trị Vdcm.

Khi nguồn điện bắt đầu giảm, tụ C phóng điện qua RL cho đến khi gặp bán kỳ kế tiếp tụ C

mới nạp điện lại đến Vdcm và chu kỳ này cứ lặp đi lặp lại. Hình 1.16 mô tả chi tiết dạng sóng

ở 2 đầu tụ C (tức RL). Hiệu thế sóng dư đỉnh đối đỉnh được ký hiệu là Vr(p-p).

pdf23 trang | Chuyên mục: Mạch Điện Tử | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Mạch điện tử - Chương 1: Mạch Diode - Trương Văn Tám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hư hình 1.13 
Trương Văn Tám I-8 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
 - Ở bán kỳ âm của nguồn điện, D1 và D3 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc D2, D4 
phân cực nghịch xem như hở mạch (Hình 1.14) 
Từ các mạch tương đương trên ta thấy: 
 - Ðiện thế đỉnh Vdcm ngang qua hai đầu RL là: 
Vdcm =Vm-2VD=Vm-1.4V (1.12) 
 - Ðiện thế đỉnh phân cực nghịch VRM ở mỗi diode là: 
VRM=Vdcm+VD=Vm-VD
VRM =Vm-0,7V (1.13) 
 Ðể ý là dòng điện trung bình chạy qua mỗi cặp diode khi dẫn điện chỉ bằng 1/2 
dòng điện trung bình qua tải. 
Trương Văn Tám I-9 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
1.3.5. Chỉnh lưu với tụ lọc 
Ta xem lại mạch chỉnh lưu toàn sóng với biến thế có điểm giữa. Như kết qủa phần 
trên: 
- Ðiện thế đỉnh ở 2 đầu RL là: Vdcm=Vm-0,7V 
- Ðiện thế trung bình ở 2 đầu RL là: VDC=0,637Vdcm
Nếu ta thay RL bằng 1 tụ điện có điện dung C. Trong thời điểm từ t=0 đến t=T/4, tụ C 
sẽ nạp nhanh đến điện thế đỉnh Vdcm. Nếu dòng rỉ của tụ điện không đáng kể, tụ C sẽ không 
phóng điện và điện thế 2 đầu tụ được giữ không đổi là Vdcm. Ðây là trường hợp lý tưởng. 
Thực tế, điện thế trung bình thay đổi từ 0,637Vdcm đến Vdcm. Thực ra nguồn điện phải cung 
cấp cho tải, thí dụ RL mắc song song với tụ C. Ở bán ký dương tụ C nạp điện đến trị Vdcm. 
Khi nguồn điện bắt đầu giảm, tụ C phóng điện qua RL cho đến khi gặp bán kỳ kế tiếp tụ C 
mới nạp điện lại đến Vdcm và chu kỳ này cứ lặp đi lặp lại. Hình 1.16 mô tả chi tiết dạng sóng 
ở 2 đầu tụ C (tức RL). Hiệu thế sóng dư đỉnh đối đỉnh được ký hiệu là Vr(p-p). 
Do điện thế đỉnh tối đa là Vdcm nên điện thế trung bình tối thiểu là 
Vdcmin=Vdcm-Vr(p-p)
Trương Văn Tám I-10 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
* Hệ số sóng dư: (ripple factor) 
Ta xem lại dạng sóng ở 2 đầu RL. Bằng nguyên lý chồng chất, ta có thể xem như điện 
thế 2 đầu tải bằng tổng của thành phần một chiều VDC với thành phần sóng dư xoay chiều có 
tần số gấp đôi tần số của nguồn điện chỉnh lưu. 
Vì thời gian nạp điện thường rất nhỏ so với thời gian phóng điện nên dạng của thành 
phần sóng dư có thể xem gần đúng như dạng tam giác 
Trương Văn Tám I-11 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
Hệ số sóng dư quyết định chất lượng của mạch chỉnh lưu. 
* Phương trình điện thế sóng dư 
 Nếu gọi ic là dòng phóng điện của tụ điện có điện dung C và VC là điện thế 2 đầu tụ 
điện thì: 
 Nếu sự thay đổi điện thế 2 đầu tụ là tuyến tính thì dòng điện ic là dòng điện một 
chiều. 
 Nếu coi sóng dư có dạng tam giác thì dòng phóng của tụ là hằng số và ký hiệu là IDC. 
Ðó chính là dòng điện qua tải 
Với f là tần số của nguồn điện chỉnh lưu. 
Nếu gọi fr là tần số sóng dư, ta có 
Như vậy sóng dư tỉ lệ thuận với dòng điện trung bình qua tải và tỉ lệ nghịch với điện 
dung C. Sóng dư sẽ tăng gấp đôi khi chỉnh lưu nửa sóng vì lúc đó f=fr
1.4. MẠCH CẮT (Clippers) 
Mạch này dùng để cắt một phần tín hiệu xoay chiều. Mạch chỉnh lưu nửa sóng là một 
thí dụ đơn giản về mạch cắt. 
Trương Văn Tám I-12 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
1.4.1. Mạch cắt nối tiếp 
Dạng căn bản như hình 1.20. Hình 1.21 cho thấy đáp ứng của mạch cắt căn bản đối 
với các dạng sóng thông dụng khi coi diode là lý tưởng. 
Bây giờ nếu ta mắc thêm một nguồn điện thế một chiều V nối tiếp với diode như hình 
1.22b. Nếu tín hiệu vào vi(t) có dạng hình sin với điện thế đỉnh là Vm thì ngõ ra sẽ có dạng 
như hình vẽ 1.22c với điện thế đỉnh Vm-V tức V0=Vi-V (coi diode lý tưởng) 
1.4.2. Mạch cắt song song 
 * Mạch căn bản có dạng 
Trương Văn Tám I-13 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
Hình 1.24 là đáp ứng của mạch cắt song song căn bản với các dạng sóng thông dụng 
(diode lý tưởng) 
 * Mạch có phân cực 
 Ta cũng có thể mắc thêm một nguồn điện thế 1 chiều V nối tiếp với diode. Dạng 
sóng ngõ ra sẽ tùy thuộc vào cực tính của nguồn điện một chiều và diode. 
Thí dụ: ta xác định v0 của mạch điện hình 1.25 khi vi có dạng tam giác và diode xem như lý 
tưởng 
- Khi diode dẫn điện: v0=V=4V 
- Khi vi=V=4V, Diode đổi trạng thái từ ngưng dẫn sang dẫn điện hoặc ngược lại 
- Khi vi<V=4V, diode dẫn điện ⇒ vo=V=4V 
- Khi vi>V=4V, di
Hình 
ode ngưng dẫn ⇒ Vo= vi
1.26 là dạng và biên độ 
của ngõ ra 
v0 
Trương Văn Tám I-14 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
1.5. MẠCH GHIM ÁP (Mạch kẹp - clampers) 
ệu. Mạch phải có một tụ điện, một 
diode
ù
đến trị số V và v0=0V 
 nên C xả điện 
khôn
Ðây là mạch đổi mức DC (một chiều) của tín hi
 và một điện trở. Nhưng mạch cũng có thể có một nguồn điện thế độc lập. Trị số của 
điện trở R và tụ điện C phải được lựa chọn sao cho thời hằng τ=RC đủ lớn để hiệu thế 2 đầu 
tụ giảm không đáng kể khi tụ phóng điện (trong suốt thời gian diode không dẫn điện). Mạch 
ghim áp căn bản như hình 1.27 
D ng kiểu mẫu diode lý tưởng ta thấy: 
- Khi t: 0 → T/2 diode dẫn điện,tụ C nạp nhanh 
- Khi t: T/2 → T, diode ngưng, tụ phóng điện qua R. Do τ=RC lớn
g đáng kể, (thường người ta chọn T≤10τ). 
Lúc này ta có: v0=-2V 
Ðiểm cần chú ý là trong mạch ghim áp biên độ đỉnh đối đỉnh của vi và vo luôn bằng 
nhau.
inh viên thử xác định v0 của mạch điện hình 1.29 
S
Trương Văn Tám I-15 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
1.6. MẠCH DÙNG DIODE ZENER: 
Cũng tương tự như diode chỉnh lưu, với diode zener ta cũng dùng kiểu mẫu gần đúng 
trong việc phân giải mạch: Khi dẫn điện diode zener tương đương với một nguồn điện thế 
một chiều vz (điện thế zener) và khi ngưng nó tương đương với một mạch hở. 
1.6.1. Diode zener với điện thế ngõ vào vi và tải RL cố định 
Mạch căn bản dùng diode zener có dạng như hình 1.30 
Khi vi và RL cố định, sự phân tích mạch có thể theo 2 bước: 
- Xác định trạng thái của diode zener bằng cách tháo rời diode zener ra khỏi mạch và 
tính hiệu thế V ở hai đầu của mạch hở 
Trương Văn Tám I-16 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
Công suất tiêu tán bởi diode zener được xác định bởi 
Pz=Vz.Iz (1.23) 
Công suất này phải nhỏ hơn công suất tối đa PZM=VZIZM của diode zener (IZM: dòng 
điện tối đa qua zener mà không làm hỏng) 
Diode zener thường được dùng trong các mạch điều hòa điện thế để tạo điện thế 
chuẩn. Mạch hình 1.30 là 1 mạch điều hòa điện thế đơn giản để tạo ra điện thế không đổi ở 
2 đầu RL. Khi dùng tạo điện thế chuẩn, điện thế zener như là một mức chuẩn để so sánh với 
một mức điện thế khác. Ngoài ra diode zener còn được sử dụng rộng rãi trong các mạch 
điều khiển, bảo vệ... 
1.6.2. Nguồn Vi cố định và RL thay đổi 
Khi Vi cố định, trạng thái ngưng hoặc dẫn của diode zener tùy thuộc vào điện trở tải RL
Do R cố định, khi Diode zener dẫn điện, điện thế VR ngang qua điện trở R sẽ cố định: 
VR=Vi - Vz 
 Do đó dòng IR cũng cố định: 
Dòng IZ sẽ nhỏ nhất khi IL lớn nhất. Dòng IZ được giới hạn bởi IZM do nhà sản xuất cho 
biết, do đó dòng điện nhỏ nhất qua RL là ILmin phải thỏa mãn: 
Trương Văn Tám I-17 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
Cuối cùng khi Vi cố định, RL phải được chọn trong khoảng RLmin và RLmax
1.6.3. Tải RL cố định, điện thế ngõ vào Vi thay đổi 
 Xem lại hình 1.30 
Nếu ta giữ RL cố định, vi phải đủ lớn thì zener mới dẫn điện. Trị số tối thiểu của Vi để 
zener có thể dẫn điện được xác định bởi: 
1.7. MẠCH CHỈNH LƯU BỘI ÁP 
1.7.1. Chỉnh lưu tăng đôi điện thế 
Hình 1.31 mô tả một mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế một bán kỳ 
- Ở bán kỳ dương của nguồn điện, D1 dẫn ,D2 ngưng. Tụ C1 nạp điện đến điện thế đỉnh Vm
- Ở bán kỳ âm D1 ngưng và D2 dẫn điện. Tụ C2 nạp điện đến điện thế C2=Vm+VC1=2Vm
- Bán kỳ dương kế tiếp, D2 ngưng, C2 phóng điện qua tải và đến bán kỳ âm kế tiếp C2 lại 
nạp điện 2Vm. Vì thế mạch này gọi là mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế một bán kỳ. Ðiện thế 
đỉnh nghịch ở 2 đầu diode là 2Vm. 
- Ta cũng có thể dùng mạch ghim áp để giải thích hoạt động của mạch chỉnh lưu tăng đôi 
điện thế. 
Trương Văn Tám I-18 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
- Ta cũng có thể mắc mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế theo chiều dương 
- Ở bán kỳ dương của nguồn điện D1 dẫn, C1 nạp điện VC1=Vm trong lúc D2 ngưng. 
- Ở bán kỳ âm D2 dẫn, C2 nạp điện VC2=Vm trong lúc D1 ngưng. 
- Ðiện thế ngõ ra V0=VC1+VC2=2Vm
1.7.2. Mạch chỉnh lưu tăng ba, tăng bốn 
Trương Văn Tám I-19 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
Ðầu tiên C1 nạp điện đến VC1=Vm khi D1 dẫn điện ở bán kỳ dương. Bán kỳ âm D2 dẫn 
điện, C2 nạp điện đến VC2=2Vm (tổng điện thế đỉnh của cuộn thứ cấp và tụ C1). Bán kỳ 
dương kế tiếp D2 dẫn, C3 nạp điện đến VC3=2Vm (D1 và D2 dẫn, D2 ngưng nên điện thế 
2Vm của C2 nạp vào C3). Bán kỳ âm kế tiếp D2, D4 dẫn, điện thế 2Vm của C3 nạp vào C4 ... 
Ðiện thế 2 đầu C2 là 2Vm
2 đầu C1+C= là 3Vm
2 đầu C2+C4 là 4Vm
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 
****** 
Dùng kiểu mẫu điện thế ngưỡng để giải các bài tập từ 1 đến 8 
Bài 1: Xác định VD, VR và ID trong mạch điện hình 1.36 
Bài 2: Xác định VD2 và ID trong mạch điện hình 1.37 
Bài 3: Xác định V0, và ID trong mạch điện hình 1.38 
Bài 4: Xác định I, V1, V2 và V0 trong mạch hình 1.39 
Bài 5: Xác định V0, V1, ID1 và ID2 trong mạch hình 1.40 
Trương Văn Tám I-20 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
Bài 6: Xác định V0 trong mạch hình 1.41 
Bài 7: Xác định I1, I2, ID2 trong mạch hình 1.42 
Bài 8: Xác định dòng điện I trong mạch hình 1.43 
Bài 9: Dùng kiểu mẫu diode lý tưởng, xác định V0 trong 2 mạch hình 1.44a và 1.44b 
Bài 10: Dùng kiểu mẫu điện thế ngưỡng, xác định v0 trong mạch hình 1.45 
Bài 11: Thiết kế mạch ghip áp có đặc tính như hình 1.46 và hình 1.47 
Trương Văn Tám I-21 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
Bài 12: Cho mạch điện hình 1.48 
a. Xác định VL, IL, IZ và IR nếu RL=180 Ω 
b. Xác định giá trị của RL sao cho diode zener hoạt động không qúa công suất 
c. Xác định giá trị tối thiểu của RL để zener có thể hoạt động được. 
Bài 13: a. Thiết kế hệ thống mạch có dạng hình 1.49 biết rằng VL=12V khi IL thay đổi từ 
0 đến 200mA. Xác định RS và VZ
 b. Xác định PZM của zener. 
Bài 14: Trong mạch điện hình 1.50, xác định khoảng thay đổi của vi sao cho VL=8V và 
diode zener hoạt động không qúa công suất. 
Trương Văn Tám I-22 Mạch Điện Tử 
Chương 1: Mạch Diode 
Trương Văn Tám I-23 Mạch Điện Tử 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mach_dien_tu_chuong_1_mach_diode_truong_van_tam.pdf