Giáo trình Mạch điện - Chương 5: Mạch transistor ghép liên tầng
5.1 Giới thiệu
5.2 Ghép Cascade các mạch khuếch đại
5.3 Mạch khuếch đại vi sai (difference amplifier)
5.4 Cấu hình Darlington
5.5 Mạch khuếch đại ghép Cascode
Tóm tắt nội dung Giáo trình Mạch điện - Chương 5: Mạch transistor ghép liên tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
nh tĩnh điểm, độ lợi áp, maxswing ngõ ra • Xác định tĩnh điểm: Để đơn giản, xem IB = 0 trong các tính toán tĩnh điểm. VBE1 = 0.7V ⇒ I3 = 0.7/600 = 1.17 mA ⇒ IC2 = IE2 = I3 = 1.17 mA ⇒ VCE2 = 9 – (1.17mA)(1.3K + 1.8K + 0.6K) = 4.7V VE2 = (1.17mA)(1.8K + 0.6K) = 2.8V VC1 = VB2 = VBE + VE2 = 0.7 + 2.8 = 3.5V = VCE1 ⇒ IC1 = (9 – 3.5)/2.2K = 2.5 mA • Xác định MaxSwing: Vì tầng 2 mắc CE (Av thường >> 1) ⇒ MaxSwing = MaxSwing2. Xét tầng 2: RDC = 1.3K + 1.8K + 0.6K = 3.7K Rac = 1.3K Từ DCLL và ACLL của tầng 2 ⇒ MaxSwing = MaxSwing2 = 1.5V Chương 5 7 • Mạch tương đương tín hiệu nhỏ: K I Vhh CQ T feie 1 1 11 ≈= ; KI V hh CQ T feie 14.2 2 22 ≈= Suy ra: [ ] ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ++⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ + ×−×−=== 1)8.0//6.0( )8.0//6.0( )//8.1//6.0(2.0 1 2.2 2.21003.1100 12 1 1 2 2 KhKh K v i i i i v v v A ieiei b b b b L i L v Av = 4000 (≈ 72dB) Oån định phân cực: Mạch khuếch đại AC: Các tầng độc lập DC: Chương 3 Mạch khuếch đại DC: Big problem !!! Ví dụ 3: Xác định thay đổi của dòng tĩnh gây ra do ảnh hưởng của nhiệt độ lên VBE trong ví dụ 2. • Hồi tiếp: • Xác định độ ổn định: ΔIC1 /ΔT và ΔIC2 /ΔT: VB2 = 9V – 2.2K(IC1 + IB2) = 9 – 2.2K(IC1 + IC2 / hfe2) ⇒ VE2 = VB2 – VBE2 = 9 – 2.2K(IC1 + IC2 / hfe2) – VBE2 Mặt khác: VE2 = 1.8K×IE2 + VBE1 ≈ 1.8K×IC2 + VBE1 ⇒ IC2(1.8K + 2.2K / hfe2) = 9 – 2.2K×IC1 – VBE1 – VBE2 Tại B1: IC2 ≈ IE2 = IB1 + VBE1 / 0.6K ≈ IC1 / hfe1 + VBE1 / 0.6K Chương 5 8 ⇒ IC1(2.2K + 1.8K / hfe1 + 2.2K / (hfe1hfe2)) = 9 - VBE1(1 + 1.8K / 0.6K + 2.2K / (hfe20.6K)) - VBE2 ⇒ IC1 ≈ K VV BEBE 2.2 49 21 −− Khi nhiệt độ thay đổi: ΔVBE / ΔT = -k = -2.5 mV/0C ⇒ K CmV T IC 2.2 /5.25 01 ×−=Δ Δ = 5.7 μA/0C Tại B1:IC2 = IC1 / hfe1 + VBE1 / 0.6K ⇒ K CmV T V KT I hT I BEC fe C 6.0 /5.2 6.0 11 011 1 2 −≈Δ Δ+Δ Δ=Δ Δ = -4.2 μA/0C 5.3 Mạch khuếch đại vi sai (difference amplifier) Sử dụng: Phân tích: Giả sử mạch đối xứng, các TST giống nhau, mạch cực B giống nhau Chương 5 9 Phân tích tĩnh điểm: VE1 = VE2 = (IE1 + IE2)Re – VEE = 2IE1Re – VEE = 2IE2Re – VEE Do tính đối xứng, tách thành 2 mạch (Re → 2Re): ⇒ IEQ1 = IEQ2 = febe EE hRR V /2 7.0 + − VCEQ1 = VCEQ2 = VCC + VEE – ICQ(Rc + 2Re) Ví dụ 4: Trong mạch trên, cho VCC = VEE = 10V; Rb = 0.2K; Re = 0.9K; Rc = 0.2K; RL = 10Ω. Tính dao động cực đại dòng tải. Xem 2Re >> Rb / hfe Theo phân tích tĩnh điểm: ICQ = (10 – 0.7) / (2×0.9) = 5.17 mA VCEQ = 10 + 10 – 5.17(0.2 + 2×0.9) = 9.66V DCLL: RDC = Rc + 2Re = 2K ACLL: Rac = Rc // RL ≈ 10Ω (???) Dựa vào đồ thị: IC2max = 5.17 mA ⇒ ILmax ≈ 5.17 mA Chương 5 10 Phân tích tín hiệu nhỏ: Phản ánh mạch cực B (nguồn i1 và i2) về cực E: Đặt i0 = (i1 + i2)/2 và Δi = i2 – i1 ⇒ i1 = i0 – (Δi/2) và i2 = i0 + (Δi/2) Dùng phương pháp chồng trập cho mạch tương đương tín hiệu nhỏ, tách thành 2 mode: • Mode chung (common mode): i1 = i2 = i0 Do đối xứng: ie1c = ie2c ⇒ iRe = 2ie1c = 2ie2c ⇒ ve = (2Re)ie2c Tách đôi: Re → 2Re ⇒ ie2c = febibe b hRhR iR /2 0 ++ Chương 5 11 • Mode vi sai (differential mode): i2 = - i1 = Δi/2 ie1d = - ie2d ⇒ iRe = 0 ⇒ ve = 0. Ngắn mạch Re ⇒ ie2d = )/(2 febib b hRh iR + Δ • Chồng trập (superposition): ie2 = ie2c + ie2d = ihRh R i hRhR R febib b febibe b Δ++++ )/(2/2 0 iL = 2ie Lc c i RR R + − = Aci0 + Adid trong đó: Ac = febibe b Lc c hRhR R RR R /2 +++ − : Độ lợi dòng mode chung Ad = )/(2 febib b Lc c hRh R RR R ++ − : Độ lợi dòng mode vi sai 5.3.1 Tỷ số triệt tín hiệu đồng pha CMRR (Common Mode Rejection Ratio): Mạch khuếch đại vi sai lý tưởng: Ac = 0: iL = AdΔi Mạch thực tế: Định nghĩa: CMRR = c d A A CMRR = febib e febib febibe hRh R hRh hRhR /)/(2 /2 +≈+ ++ (Giả sử Re >> hib + Rb/hfe) Chương 5 12 Ví dụ 5: Cho mạch trong ví dụ 4. Tính CMRR. Giả sử i0 = 1μA, xác định giá trị tín hiệu ngõ vào mode vi sai để ngõ ra mode vi sai tối thiểu lớn hơn 100 lần ngõ ra mode chung. Ac ≈ - 0.1 Ad ≈ - 14 ⇒ iL = -0.1i0 – 14Δi CMRR = Ad / Ac = 140 (43dB) Để ngõ ra mode vi sai ≥ 100×ngõ ra mode chung: 14Δi ≥ 100×(0.1i0) ⇒ Δi ≥ 100×(i0 / CMRR) = 0.7 μA 5.3.2 Nguồn dòng cực phát (Emitter) Để tăng CMRR: Tăng Re : Sử dụng nguồn dòng tại cực E. Dùng TST T3 tại cực E: iC3 = e BBEE R VV 7.0−− = const. ⇒ Xem T3 là nguồn dòng • Phân tích tĩnh điểm: ICQ3 = e BBEE R VV 7.0−− Chương 5 13 Do tính đối xứng: ICQ1 = ICQ2 = e BBEECQ R VVI 2 7.0 2 3 −−= VC3 = VE1 = VE2 = - RbIb – VBE = fe CQb h IR 17.0 −− ⇒ VCEQ1 = VCEQ2 = VC1 – VE1 = (VCC – RcICQ1) – ( fe CQb h IR 17.0 −− ) VCEQ3 = VC3 – VE3 = ( fe CQb h IR 17.0 −− ) - (-VEE + ReICQ3) • Phân tích tín hiệu nhỏ: Tương tự phần trên, thay Re bằng 1/hoe. Nhận xét: 1/hoe rất lớn: CMRR được tăng đáng kể. Chỉnh cân bằng: (Balance control) Thực tế: T1 và T2 khác nhau ⇒ Dùng biến trở Rv giữa E1 và E2 để chỉnh cân bằng. Chương 5 14 Điều kiện cân bằng: ICQ1 = ICQ2 KVL: RbIB1 + VBE1 + R1IEQ1 = RbIB2 + VBE2 + R2IEQ2 ⇒ (Rb / hfe1 + R1)IEQ1 + VBE1 = (Rb / hfe2 + R2)IEQ2 + VBE2 Giả sử VBE1 = VBE2, cân bằng ⇒ Rb / hfe1 + R1 = Rb / hfe2 + R2 Mặt khác: R1 + R2 = Rv ⇒ R1 = ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −− 21 11 22 fefe bv hh RR và R2 = ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −+ 21 11 22 fefe bv hh RR Phân tích tín hiệu nhỏ: Khi cân bằng: ICQ1 = ICQ2 ⇒ hib1 = hib2 = hib Mạch tương đương tín hiệu nhỏ: Giống trường hợp đối xứng, trong đó hib1 + Rb1 / hfe1 ← hib1 + Rb1 / hfe1 + R1 = ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +++ 21 11 22 fefe bv ib hh RR h hib2 + Rb2 / hfe2 ← hib2 + Rb2 / hfe2 + R2 = ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +++ 21 11 22 fefe bv ib hh RR h ⇒ Ad = )]/1/1)(2/(2/[2 21 fefebvib b Lc c hhRRh R RR R ++++ − : Giảm so với trường hợp không dùng Rv Ac = )]/1/1)(2/(2/[)/1(2 213 fefebviboe b Lc c hhRRhh R RR R +++++ − Chương 5 15 Ví dụ 6: Thiết kế mạch sau để có CMRR = 100 (40dB). Tải 1K ghép AC. TST có hfe = 100. Theo hình vẽ: R1 = R2 = 50 Ω; hfe1 = hfe2 = 100. Sử dụng công thức tính Ad và Ac ở phần chỉnh cân bằng, thay 1/hoe bằng Re, suy ra: CMRR = ib e ib ibe c d h R h hR A A +≈++ +++= 60100/20001002 100/1000502 Yêu cầu: CMRR ≥ 100 ⇒ Re ≥ 100(60 + hib) Giả sử ICQ1 = ICQ2 = 1mA ⇒ hib = 25 Ω ⇒ Re ≥ 8.5K. Chọn Re = 10K. Tính VEE: VEE = Rb1IB1 + VBE1 + R1IE1 + Re(2I1) = 20.8V DCLL: RDC = Rc + R2 + 2Re ACLL: Rac = Rc // RL Chương 5 16 5.4 Cấu hình Darlington Phân tích tĩnh điểm: 9 DCLL cho T2: VCC = VCE2 + Rc(IC1 + IC2) + ReIE2 Do IC1 ≈ IE1 = IB2 = IC2 / hfe2 << IC2 ⇒ IC1 + IC2 ≈ IC2 ≈ IE2 ⇒ VCC = VCE2 + (Rc + Re)IC2 ⇒ DCLL: IC2 = ce CC CE ce RR V V RR +++− 2 1 9 ACLL cho T2: Rac = (RL // Rc) 9 Tính tĩnh điểm Q: TST T2: VBB = VCCR1 / (R1 + R2); Rb = R1 // R2 ⇒ )/( 4.1 21 2 fefebe BB CQ hhRR V I + −= ⇒ VCEQ2 tính từ DCLL TST T1: VCEQ1 = VCEQ2 – 0.7; ICQ1 = ICQ2 / hfe2 Chương 5 17 Phân tích tín hiệu nhỏ: Phản ánh mạch cực B1 của T1 → Cực E1 và mạch cực E2 của T2 → Cực B2 Tĩnh điểm: ICQ2 = hfe2ICQ1 ⇒ hie2 = 112 2 2 2 CQ T CQfe T fe CQ T fe I V Ih V h I V h == = hib1 Suy ra: Ai = 211 112 )/( )/( ieibfeb febfe Lc cfe i L hhhR hRh RR Rh i i +++ −≈ = 11 12 2 ibfeb bfe Lc Cfe hhR Rh RR Rh ++ − Ai = 1 21 2 )( ieb b Lc c fefe hR R RR R hh ++− ⇒ Xem 2TST ghép Darlington ⇔ 1 TST có: hìe = 2hie1 và hfe = hfe1hfe2 Chương 5 18 Ví dụ 7: Xác định tĩnh điểm của mạch sau. Giả sử hfe = 100. Nguồn dòng T5: VB5 = 3.19.2 9.26 +− = -4.14V Giả sử IB5 << IC5 ⇒ IC5 = K3.1 )6()7.014.4( −−−− = 0.9 mA Mạch đối xứng: IC3 = IC4 = IC5 / 2 = 0.45 mA ⇒ IC1 = IC2 = IC3 / hfe = 4.5 μA ⇒ IB1 = IB2 = IC1 / hfe = 45 nA KVL: VC1 = VC2 = VC3 = VC4 = VCC – 10K(IC3 + IC1) ≈ 7.5V VE1 = VE2 = 0 – (105)(45×10-9) – 0.7 ≈ -0.7V ⇒ VE3 = VE4 = VE1 – 0.7 = -1.4V VC5 = VE3 – 50IC3 = -1.4 – 50(0.45×10-3) ≈ - 1.4V Chương 5 19 5.5 Mạch khuếch đại ghép Cascode MẠCH 1: Cấu hình: CE – CB: Thường dùng trong các mạch tần số cao. Phân tích tín hiệu nhỏ: Độ lợi truyền đạt (Transfer gain): 121 21 12 1 1 2 2 // // )( ie feLfb i b b e e L i L T hRR RR hRh i i i i i v i v A +−=== Chương 5 20 Phân tích DC: Giả sử bỏ qua IB1 và IB2: VB1 = VCCR1 / (R1 + R2 + R3) ⇒ VE1 = VB1 - VBE1 = VB1 – 0.7 ⇒ IC1 = e B R V 7.01 − = IC2 VB2 = VCC(R1 + R2) / (R1 + R2 + R3) ⇒ VE2 = VB2 - VBE2 = VB2 – 0.7 ⇒ VCE1 = VC1 - VE1 = (VE2 – RcIC1) – VE1 VCE2 = VC2 – VE2 = (VCC – RLIC2) – VE2 MẠCH 2: T1: CE T2 và T3: Mạch Cascode, dùng để chuyển mức DC của (vL) đến 0 (level shifting) dùng trong các mạch KĐ ghép trực tiếp (direct – coupled amplifiers). Chương 5 21 Phân tích tĩnh điểm: Giả sử bỏ qua IB2, IB3. VB3 = (-6)(2.3K) / (2.3K + 3.7K) = -2.3V VE3 = VB3 - VBE3 = -2.3 – 0.7 = -3V ⇒ IC3 = 3V / 3K = 1 mA Cần phải xác định Rb sao cho VLDC = 0. IB1 = (12 – 0.7) / Rb ⇒ VC1 = 12 – 8K×IC1 = 12 – 8K×[hfe1(12 – 0.7) / Rb] = VB2 VLDC = VE2 – 3.3K×IC2 = (VB2 – 0.7) – 3.3 = VB2 – 4 Để VLDC = 0 ⇒ VB2 = 12 – 8K×[hfe1(12 – 0.7) / Rb] = 4 ⇒ Rb = hfe1(12 – 0.7) / 1mA Phân tích tín hiệu nhỏ: T1: Mắc CE. T2: Mắc CC. T3: Mắc CB. Xác định vL / vc1 : Mạch tương đương tín hiệu nhỏ của T2: Phản ánh trở kháng E2 → B2 , trong đó R03 = 1/hob3 là tổng trở nhìn vào cực C của T3 (CB). )/1(3.3 )/1( 3222 32 1 obfefeie obfe C L hhKhh hh v v +×+= ≈ 1 ⇒ Mạch Cascode (T2, T3) chỉ làm thay đổi mức DC ngõ ra mà không thay đổi độ lợi áp của mạch KĐ T1 (CE).
File đính kèm:
- giao_trinh_mach_dien_chuong_5_mach_transistor_ghep_lien_tang.pdf