Giáo trình Lập trình ngôn ngữ ASP - Chương 2: Một số tiện ích trong ASP
Mục tiêu
Tìm hiểu một sốtiện ích:
¾ Registration
¾ Login và Logout
¾ Quản lý User
¾ Quản lý Product
¾ Shopping cart
¾ Sửdụng tiếng Việt trong ASP
Tóm tắt nội dung Giáo trình Lập trình ngôn ngữ ASP - Chương 2: Một số tiện ích trong ASP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
word <input type="password"
name="confirmPassword">
Address <input type="text" name="address"
value="">
34 ASP
">
<% rs.close
destroyConn%>
Trang EditMemberProcess.asp
<%id=request.form("id")
username=request.form("username")
password=request.form("password")
confirmPassword=request.form("confirmPassword")
address=request.form("address")
'validate if username is exist in the tblUsers?,password and confirmPassword
are ‘matched?, address
openConn
sql="UPDATE tblUser SET [username]='" &username&
"',[password]='"&password&"',[address]='"&address& "' WHERE id ="&id
conn.execute sql
destroyConn%>
User has been Edited!
Trang DeleteMember.asp
<%
openConn
id=request.queryString("id")
'validate id
conn.execute "Delete from tblUser where id="&id
destroyConn
%>
User has been Deleted!
Chương 2: Một số tiện ích trong ASP 35
Hình 2.5
2.4 Quản lý Product
Quản lý Product bao gồm:
- Liệt kê, thêm sửa xóa loại sản phẩm (Category)
- Liệt kê, thêm, sửa xóa sản phẩm (Product)
Phần quản lý Category cũng tương tự như quản lý User
Riêng phần quản lý Product cần lưu ý mỗi product thuộc 1 category nào đó.
Hình 2.6
36 ASP
Hình 2.7
Sau đây chúng ta xem qua cách làm phần thêm sản phẩm. Các phần khác
làm tương tự.
Trang AddProductForm.asp
<%
openConn
set rs = server.createobject("ADODB.Recordset")
rs.open "select * from Category" ,conn
%>
ProductName
Product Category
">
<%rs.movenext
loop%>
Price
Description
<input
type="reset" value="Reset" name="B2">
<% rs.close
destroyConn%>
Chương 2: Một số tiện ích trong ASP 37
Trang AddProductProcess.asp
<%
CategoryID=request.form("CategoryID")
ProductName=request.form("ProductName")
Price=request.form("Price")
Description=request.form("Description")
'validate
openConn
sql="insert into Product([ProductName],[CategoryID],[Price],[Description])
values('"&ProductName&"',"&CategoryID&","&Price&",'"&Description&"')"
conn.execute sql
destroyConn
response.write "Successfull Add Product!"
%>
Hình 2.8
2.5 Shopping cart
Trong các website shopping online, ta thường dùng một cấu trúc dữ liệu để
lưu trữ những hàng hóa mà người dùng chọn mua trong phiên của họ, gọi là
giỏ hàng (tương tự như giỏ hàng khi chúng ta đi mua hàng trong siêu thị). Về
dữ liệu, giỏ hàng lưu trữ danh sách những hàng hóa người dùng chọn mua
bao gồm những thông tin như ProductID, ProductName, ProductCategory,
Quantity, Price, …(những thông tin này có trong bảng Product và Category
trong DB)
Để mô phỏng giỏ hàng, ta có thể dùng 1 số cấu trúc như Dictionary hoặc
mảng 2 chiều.
38 ASP
Giỏ hàng được lưu trong 1 biến kiểu session để theo dõi quá trình khách hàng
mua hàng trong phiên
Hình 2.9
Sau đây chúng ta xem qua cách xây dựng một giỏ hàng bằng mảng 2 chiều.
Giả thiết thông tin về Product bao gồm (ProductID, ProductName,
ProductCategory, Quantity, Price, TotalPrice), và giỏ hàng chứa được tối đa
15 sản phẩm. Vậy ta có thể dùng mảng 2 chiều kích thước (6,15) để mô
phỏng giỏ hàng. Mảng này được lưu theo kiểu biến session để có tác dụng
trong toàn phiên của người dùng. Ta cần thêm 1 biến Count để đếm số sản
phẩm hiện có trong giỏ hàng. Biến này cũng có kiểu session.
Các hàm thao tác:
AddProductToCart(ProductID): Thêm 1 sản phẩm vào giỏ hàng, nếu sản
phẩm đã có thì tăng số lượng thêm 1
UpdateQuantity(ProductID,Quantity): Cập nhật số lượng của 1 sản phẩm
trong giỏ hàng
RemoveProductFromCart(ProductID): Xóa 1 sản phẩm khỏi giỏ hàng
RemoveAll: Xóa rỗng giỏ hàng
ListProduct: Liệt kê các mặt hàng trong giỏ hàng
File Global.asa
SUB Session_OnStart
ReDim arrProduct(6,15) ‘mảng 2 chiều mô phỏng giỏ hàng
Session("arrProduct")=arrProduct ‘giỏ hàng chứa trong session
Session("Count")=0 ‘số sản phẩm hiện có trong giỏ
END SUB
ShoppingCart.asp
<%
'thêm sản phẩm vào giỏ hàng, nếu đã có thì tăng số lượng lên 1
Chương 2: Một số tiện ích trong ASP 39
Sub AddProductToCart(ProductID)
arrProduct=Session("ArrProduct")
Count=Session("Count")
ProductExist=false ‘biến này dùng đánh dấu xem hàng đã có
trong giỏ chưa
For i=1 to Count
if arrProduct(1,i)=ProductID then
ProductExist=true ‘hàng đã có trong giỏ
arrProduct(4,i)=arrProduct(4,i)+1 ‘tăng số lượng lên 1
exit For
End if
Next
If not ProductExist then
If Count<15 then
Count=Count+1
‘dùng Recordset lấy các thông tin ProductName, CategoryName,
‘ Price từ DB
‘…
arrProduct(1,Count)=ProductID
arrProduct(2,Count)=ProductName
arrProduct(3,Count)=CategoryName
arrProduct(4,Count)=1
arrProduct(5,Count)=CLng(Price)
arrProduct(6,Count)=0
End if
session("ArrProduct")=arrProduct
session("Count")=Count
end sub
Sub RemoveProductFromCart(ProductID) 'xoa san pham trong gio hang
ArrProduct=Session("ArrProduct")
Count=Session("Count")
ProductExist=false
For i=1 to Count
if arrProduct(1,i)=ProductID then ‘tìm thấy hàng cần
xóa ở vị trí i
ProductExist=true
exit For
End if
Next
If ProductExist then
Count=Count-1
For x=1 to 6 ‘xóa rỗng mặt hàng i
arrProduct(x,i)=""
Next
n=i
40 ASP
while n<15 ‘dồn mặt hàng i+1 về i bắt đầu từ mặt hàng i đến cuối
giỏ
For x=1 to 6
arrProduct(x,n)=ArrProduct(x,n+1)
arrProduct(x,n+1)=""
Next
n=n+1
Wend
End if
Session("ArrProduct")=ArrProduct
Session("Count")=Count
end Sub
Sub RemoveAll 'xoa tat ca cac mat hang trong gio hang
session("ArrProduct")=""
session("ArrCount")=""
end Sub
Sub UpdateQuantity(ProductID,Quantity) ‘cap nhat lai so luong 1 san pham
da co trong gio hang
ArrProduct=Session("ArrProduct")
Count=Session("Count")
For i=1 to Count
if arrProduct(1,i)=ProductID then
arrProduct(4,i)=Quantity
exit For
End if
Next
Session("ArrProduct")=ArrProduct
Session("Count")=Count
end Sub
%>
2.6 Sử dụng tiếng Việt trong ASP
2.6.1 Bảng mã Unicode
Về cơ bản máy tính chỉ xử lý được dữ liệu dạng số. Mỗi ký tự (character)
được máy tính lưu trữ và xử lý bằng cách ánh xạ chúng thành một chữ số
(còn gọi là mã - code). Ví dụ thông thường chữ ‘A’ có mã 65, ‘a’ mã 97…Bảng
ánh xạ các ký tự thành các mã dưới dạng số được gọi là bảng mã (character
code).
Bảng mã 1 byte: Trong các bảng mã 1 byte như ASCII, mỗi ký tự được biểu
diễn bằng 1 byte. Chúng có thể biểu diến tối đa 256 ký tự (kể cả các ký tự
hiển thị được và ký tự điều khiển). Bảng mã 1 byte chỉ thích hợp với những
ngôn ngữ như tiếng Anh. Đối với các ngôn ngữ phức tạp như tiếng Hoa, tiếng
Chương 2: Một số tiện ích trong ASP 41
Nhật, tiếng Việt thì bảng mã này không đủ lớn để có thể biểu diễn hết số ký
tự cần thiết. Vì vậy, người ta phải thực hiện nhiều giải pháp để khắc phục
thiếu sót này, dẫn đến tình trạng có nhiều bảng mã khác nhau cùng tồn tại,
thậm chí 1 ngôn ngữ cũng có nhiều bảng mã, gây nên sự thiếu thống nhất.
Unicode là bảng mã 2 byte, ra đời nhằm mục đích xây dựng một bộ mã
chuẩn vạn năng, thống nhất, dùng chung cho tất cả các ngôn ngữ trên thế
giới. Bộ mã Unicode gồm 16 bit cho mỗi ký tự, biểu diễn được 65536 ký tự.
Unicode có thể biểu diễn được đầy đủ các ký tự Tiếng Việt.
2.6.2 Mã hóa UTF-8
Mỗi ký tự trong bộ mã Unicode được mã hóa (encoding) dưới 1 trong 3 dạng:
UTF-8 (8 bit), UTF-16 (16 bit) và UTF-32 (32 bit). Trong đó UTF-8 (Unicode
Transfomation Format -8) được sử dụng phổ biến. Mỗi ký tự Unicode được
mã hóa UTF-8 sẽ được biểu diễn bằng 1 đến 4 byte tùy thuộc vào giá trị mã
của ký tự đó.
Ví dụ: trong bảng mã Unicode chữ a có mã là 97 (hexa là U+0061) => UTF
32: 0x00000061, UTF-16: 0x0061, UTF-8: 0x61.
UTF-8 được sử dụng phổ biến để biểu diễn tiếng Việt theo mã Unicode
2.6.3 CodePage và Charset
Trong lập trình ASP, để biểu diễn tiếng Việt đúng theo encoding UTF-8,
chúng ta cần lưu ý 2 điểm:
- Hiển thị đúng font UTF-8 trên client (browser) bằng cách sử dụng
thẻ <meta http-equiv="Content-Type" content="text/html;
charset=utf-8"> ( charset giúp browser hiển thị (decode) đúng
dạng dữ liệu được encode)
- Xử lý đúng UTF-8 trên server bằng cách đặt thuộc tính Codepage
= 65001. (code page giúp server xử lý dữ liệu đúng encoding)
hoặc
Session.codepage có thiết lập codepage cho toàn phiên. Còn
Response.codepage thiết lập codepage cho 1 lần response thôi.
Thông thường chúng ta sử dụng Session.codepage vì như vậy toàn bộ
session sẽ có chung 1 codepage thống nhất.
2.6.4 Lập trình tiếng Việt với ASP:
Chúng ta tuân theo nguyên tắc sau:
Sử dụng UTF-8 charset cho các trang web
Sử dụng thẻ
Sử dụng kiểu gõ Unicode trong các bộ gõ (VietKey, Unikey)
42 ASP
Hình 2.10
Ví dụ sau minh họa việc thêm vào và hiển thị dữ liệu từ database ra màn
hình với Tiếng Việt:
Trang RegistrationVNmeseForm.html
Username:
Password:
Confirm Password:
Address:
Trang RegistrationVNmeseProcess.asp
<%username=request.form("username")
password=request.form("password")
confirmPassword=request.form("confirmPassword")
address=request.form("address")
‘ validate some information retrieved from submitted form
openConn
sql="insert into tblUser([username],[password],[address])
Chương 2: Một số tiện ích trong ASP 43
values('"&username&"','"&password&"','"&address&"')"
conn.execute sql
destroyConn
response.write "Successfull Registration!"%>
Trang ListMemberVNmese.asp
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-
8">
<%openConn
set rs = server.createobject("ADODB.Recordset")
rs.open "select * from tblUser", conn%>
IDUsernameAddressEdit<t
d>Delete
<% do while not rs.EOF
link1 = "EditMemberForm.asp?id=" & rs("id")
link2 = "DeleteMember.asp?id=" & rs("id")%>
<%
=rs("address")%><a
href="">Edit<a
href="">Delete
<% rs.movenext
loop
rs.close
destroyConn%>
File đính kèm:
Chương 2 - Một số tiện ích trong ASP.pdf

