Giáo trình Lập trình ngôn ngữ ASP - Chương 1: Giới thiệu ASP
Mục tiêu
¾ Giới thiệu ngôn ngữASP
¾ Cài đặt và chạy ứng dụng ASP trên server IIS
¾ Các cú pháp căn bản VBScript
¾ Các đối tượng có sẵn
¾ Thao tác với Database trong ASP
" d.add "learn","Hoc tap" ‘tương tự như mảng nhưng mỗi phần tử là một cặp khóa/giá trị response.write "work nghĩa tiếng Việt là: "&d.item("work") response.write "learn nghĩa tiếng Việt là: "&d.item("learn") set d=nothing %> Một số ứng dụng của đối tượng này như dùng mô phỏng giỏ hàng chứa hàng hóa(shopping cart) với cặp khóa/giá trị là :ProductID/Quantity (xem chương 2), sổ địa chỉ với cặp khóa/giá trị là: CustomerName/Address. 1.4.7 Đối tượng Server Đối tượng Server được dùng để truy cập các thuộc tính và phương thức của server .Ta thường dùng 2 lệnh sau 1.4.7.1 Server.CreateObject khởi tạo 1 đối tượng. Ví dụ: Tạo một đối tượng Connection: Tạo một đối tượng Dictionary: 1.4.7.2 Server.Mappath biến đường dẫn tương đối thành tuyệt đối. Ví dụ: <%str= server.mappath("nhanvien.mdb") Response.write str%> Sẽ cho kết quả: “C:\WEB\nhanvien.mdb” trong trường hợp file nhanvien.mdb nằm trong thư mục C:\WEB Ta thường áp dụng server.mappath trong những trường hợp xử lý đường dẫn tương đối, ví dụ là chuỗi kết nối vào database connstr="provider=microsoft.jet.oledb.4.0; data source="&server.mappath("nhanvien.mdb")&";" 1.5 Sử dụng Database với ASP Hầu hết các ứng dụng Web động đều lưu trữ dữ liệu trong Database. Vì vậy các thao tác kết nối vào Database, xem, thêm, sửa, xóa dữ liệu trong các bảng là phần quan trọng đối với các ngôn ngữ lập trình web như ASP. Chúng ta sẽ học các kỹ thuật sử dụng Asp để thao tác với dữ liệu trong Database thông qua kiến trúc ADO. 22 ASP 1.5.1 Các cú pháp căn bản để truy xuất dữ liệu từ DB Để thao tác với dữ liệu trong các bảng của DB, có 4 thao tác chính với câu lệnh SQL tương ứng như sau: (Lấy ví dụ với một Database cụ thể Quanlyhocvien.mdb, trong đó có một bảng HosoHocVien (MaHV:text, Ten: text) 1.5.1.1 Lựa chọn Lấy tất cả các bản ghi trong bảng: “Select * from HosoHocVien” Nếu lựa chọn có điều kiện: “Select * from HosoHocVien where MaHV=’10’ “ Nếu chỉ lựa chọn một số trường trong bảng: “Select Ten from HosoHocVien where MaHV=’10’ ” 1.5.1.2 Thêm dữ liệu vào bảng “Insert into HosoHocVien values (‘001’,’Tran Van A’) “ 1.5.1.3 Sửa dữ liệu “Update HosoHocVien set Ten=’Tran Van B’ where MaHV=’001’ “ 1.5.1.3 Xoá dữ liệu “Delete from HosoHocVien where MaHV=’001’ “ Chúng ta có thể sử dụng các lệnh SQL phức tạp hơn để có được kết quả mong muốn như sử dụng các lệnh join, order by, group by, having... 1.5.2 Đối tượng Connection Đối tượng Connection cho phép tạo kết nối đến một DB. Các bước sử dụng Connection: - Khai báo đối tượng Connection - Khởi tạo - Tạo chuỗi kết nối - Mở Connection với chuỗi kết nối trên - Sử dụng Connection - Đóng và Hủy Connection Ví dụ sau đây kết nối đến database Access QuanlyHocvien.mdb (database này nằm trong cùng thư mục với file Asp) <% dim conn ‘khai báo set conn=server.createObject("ADODB.connection") ‘khởi tạo stringconn="provider=microsoft.jet.OLEDB.4.0;data source="&server.mappath("QuanlyHocVien.mdb")&";" ‘chuỗi kết nối conn.open stringconn ‘mở connection ‘ các thao tác với DB sử dụng connection này ‘....... ‘conn.close ‘đóng connection Set conn=nothing ‘hủy connection %> Chương 1: Giới thiệu ASP 23 (chuỗi “stringconn=…” viết trên 1 dòng, trong đó: “… data source = …”chú ý có một dấu cách giữa “data” và “source”, chuỗi này chỉ đúng với Access) 1.5.3 Đối tượng Recordset Đối tượng Recordset thường dùng để xem, thêm, sửa, xóa các bản ghi trong bảng dữ liệu của Database. Nó trỏ đến tập hợp các bản ghi là kết quả trả về từ câu lệnh select Các bước sử dụng đối tượng Recordset : - Khai báo đối tượng Recorset - Khởi tạo - Tạo sql query - Mở Recordset với chuỗi sql query và connection đã mở - Sử dụng Recordset - Đóng và Hủy Recordset Ví dụ sau đây cho phép lấy các bản ghi trong bảng và hiển thị ra ngoài trang web. <%Dim rs ‘ khai báo Recordset set rs=server.createObject("ADODB.Recordset") ‘Khởi tạo SQLstring="select * from HosoHocVien" ‘SQL query rs.open SQLstring ,conn ‘Mở Recordset ‘ dùng vòng lặp để hiển thị toàn bộ các bản ghi ra màn hình do while not rs.EOF response.write RS(“MaHV”) response.write RS(“Ten”) response.write “” rs.movenext ‘dịch con trỏ rs tới bản ghi tiếp theo loop rs.close ‘đóng recordset set rs=nothing ‘hủy recordset %> Chúng ta có thể kết hợp giữa script và thẻ html để dữ liệu được hiển thị ra ngoài trang web với giao diện theo ý muốn : MA HOC VIEN TEN 24 ASP <%rs.movenext loop rs.close %> Sau đây là một ví dụ hoàn chỉnh liệt kê các user trong bảng tblUser ra trang web: Connection.asp <% dim conn Sub openConn() set conn=server.createobject("adodb.connection") connstr="provider=microsoft.jet.oledb.4.0; data source="&server.mappath("myDB.mdb")&";" conn.open connstr End Sub Sub destroyConn() conn.close set conn=nothing End Sub %> ListUser.asp <%openConn set rs = server.createobject("ADODB.Recordset") rs.open "select * from tblUser", conn%> IDUsernameAddress <% do while not rs.EOF <% rs.movenext loop rs.close destroyConn%> 1.5.4Thêm sửa xóa dữ liệu trong DB: Với một connection đã mở chúng ta có thể dùng nó để thực thi câu lệnh SQL dạng insert, update, delete: Thêm dữ liệu: Chương 1: Giới thiệu ASP 25 Sửa dữ liệu: <%Conn.execute “Update HosoHocVien set Ten=’Tran Van B’ where MaHV=’001’ “%> Xoá dữ liệu: Ngoài ra chúng ta có thể dùng Recordset để thêm, sửa, xóa dữ liệu trong database bằng cách duyệt qua tập hợp các bản ghi trong bảng Thêm dữ liệu: <%Dim RS set rs=server.createObject("ADODB.recordset") SQLstring="select * from HosoHocVien" rs.open SQLstring ,conn,3,2 ‘rs.open SQLstring ,conn,adOpenStatic,adLockPessimistic rs.addnew ‘Thêm một bản ghi rs(“MaHV”)=”001” ‘ gán giá trị cho các trường của bản ghi rs(“Ten”)=”Tran Van A” rs.update ‘ Xác nhận thêm xong rs.close ‘đóng recordset %> Sửa: <% set rs=server.createObject("ADODB.recordset") ‘Khởi tạo SQLString="select * from HosoHocVien where ma=’001’ " ‘ lấy ra bản ghi cần sửa rs.open SQLString ,conn,3,2 rs(“Ten”)=”Tran Van B” ‘sửa lại giá trị trường “Ten” rs.update ‘ xác nhận sửa xong rs.close ‘đóng recordset %> Xóa: <% set rs=server.createObject("ADODB.recordset") ‘Khởi tạo SQLString="select * from HosoHocVien where MaHV=’001’ " ‘Câu lệnh SQL lấy ra đúng bản ghi cần xóa rs.open SQLString ,conn,3,2 rs.delete ‘xóa bản ghi này rs.close ‘đóng recordset %> 1.5.4 Phân trang Trong nhiều trường hợp do kết quả câu lệnh “select ....” trả về quá nhiều bản ghi, nếu chúng ta hiển thị tất cả trên cùng 1 trang web thì sẽ bất tiện trong việc đọc chúng, khi đó người ta tiến hành phân nó ra để hiển thị thành nhiều trang, đây gọi là kỹ thuật phân trang. So với cách đọc và hiển thị dữ liệu 26 ASP thông thường, thì phân trang đòi hỏi phải thiết lập thêm một số thuộc tính: - Số bản ghi cần hiển thị trên một trang RS.PageSize - Trang nào đang được hiển thị: RS.AbsolutePage, - Khi mở Recordset đòi hỏi phải thêm các tham số CursorType và LockType :rs.open SQLstring ,conn,3,3 - Vòng lặp hiển thị dữ liệu cần có cơ chế đảm bảo nó chỉ chạy đúng số bản ghi trên một trang (rs.pagesize) là phải thoát khỏi vòng lặp. Ví dụ để hiển thị bảng HosoHocVien với yêu cầu chỉ hiển thị 4 bản ghi/1 trang: Home.asp <% dim x ‘biến này dùng để xác định xem cần hiển thị trang nào x=request.querystring(“PageNumber”) ‘nhận lại PageNumber khi người dùng nhấn vào các nút “Trước” và “Tiếp” if x=”” then ‘đầu tiên sẽ hiển thị trang 1 x=1 end if dim conn set conn=server.createObject("ADODB.connection") stringconn="provider=microsoft.jet.OLEDB.4.0;data source="&server.mappath("QuanlyHocVien.mdb")&";" conn.open stringconn Dim RS set rs=server.createObject("ADODB.recordset") SQLstring="select * from HosoHocVien" rs.pagesize= 4 ‘chỉ hiển thị 4 bản ghi/1 trang rs.open SQLstring ,conn,3,3 rs.AbsolutePage=x ‘trang cần hiển thị dem=0 ‘biến này để đảm bảo vòng lặp chỉ thực hiện tối đa 4 lần lặp do while not rs.EOF and dem<rs.pagesize response.write RS(“MaHV”) response.write RS(“Ten”) response.write “” dem=dem+1 rs.movenext loop %> <% ‘Hiển thị nút “Trước” if x>1 then %> ”>Trước <% ‘Hiển thị nút “Tiếp” if not RS.EOF then %> ”>Tiếp Chương 1: Giới thiệu ASP 27 <%end if rs.close ‘đóng recordset %> 1.5.5 Tìm kiếm dữ liệu trong database Để tìm kiếm dữ liệu trong bảng của Database chúng ta dựa vào câu lệnh SQL: “select * from Tenbang where Tencot like ‘%giatri%’ “ Ví dụ đoạn chương trình sau cho phép hiển thị những Sinh Viên trong bảng “HosoHV” của DB “Sinhvien.mdb” có tên được tìm kiếm bởi từ khoá “Anh” (Ví dụ : Tuấn Anh, Vân Anh, Việt Anh...) <% set conn=server.createobject("adodb.connection") connstring="provider=microsoft.jet.oledb.4.0;data source="&server.mappath("sinhvien.mdb")&";" conn.open connstring set rs=server.createobject("adodb.recordset") rs.open "select * from HosoSV where ten like '%Anh%' ",conn do while not rs.eof response.write rs("MaSV") response.write " " response.write rs("Ten") response.write " " response.write rs("Lop") response.write "" rs.movenext loop rs.close %> Thông thường người sử dụng nhập từ khoá cần tìm kiếm vào một trường của form. như vậy ta chỉ việc dùng lệnh request.form để lấy lại từ khoá cần tìm kiếm và đưa vào câu lệnh SQL ở trên. Chẳng hạn người sử dụng nhập từ khoá cần tìm vào trường “Ten” trong form thì chúng ta sẽ mở bảng bằng câu lệnh SQL sau: <% ten=request.form(“Ten”) ‘validate rs.open "select * from HosoSV where Ten like '%”&ten&”%' ",conn ‘... %> Nếu không tìm thấy bản ghi nào thì giá trị rs.EOF sẽ true. <% If rs.eof then response.write “Không tìm thấy kết quả nào” %>
File đính kèm:
- Chương 1 - Giới thiệu ASP.pdf