Giáo trình Lập trình hệ thống - Chương 2: Ngắt và sự kiện
1. Khái niệm
Ngắt (interrupt) là quá trình dừng chương trình chính đang chạy để ưu tiên thực hiện
một chương trình khác, chương trình này được gọi là chương trình phục vụ ngắt (ISR –
Interrupt Service Routine). ISR hoàn toàn giống với một chương trình bình thường trên máy
tính, nghĩa là nó có khả năng truy xuất đến tất cả các lệnh ngôn ngữ máy của µP. Tuy nhiên
cuối ISR sẽ kết thúc bằng lệnh IRET (Interrupt Return) để µP tiếp tục thực hiện lệnh đã kết
thúc trước đây.
Các nguyên nhân dẫn đến ngắt là:
- Bản thân chương trình đang thực hiện bị lỗi, ví dụ như: chia cho 0,
- Do tác động của thiết bị ngoại vi, ví dụ như: thực hiện lệnh in nhưng máy in lỗi,
ghi dữ liệu vào đĩa nhưng không có đĩa,
- Do lập trình viên chủ động gọi các ngắt có sẵn.
Một cách đơn giản, chúng ta có thể xem ngắt như là quá trình gọi chương trình con
nhưng các chương trình con này được tạo ra sẵn trong máy tính và quá trình gọi này có thể
xảy ra tại thời điểm không xác định trước.
Sự kiện (Event) là một tác động lên một đối tượng trong môi trường Windows. Khi
có một sự kiện xảy ra, Windows sẽ gởi thông điệp (message) đến đối tượng. Các sự kiện
thường xảy ra là:
- Sự kiện chuột: Click, Double Click,
- Sự kiện bàn phím: nhấn phím, nhả phím,
- Sự kiện cửa sổ: Activate, Load, Unload,
Windows
Các ứng dụng trên nền Windows sử dụng các hàm SetWindowsHookEx,
UnhookWindowsHookEx và CallNextHookEx để quản lý chuỗi hàm lọc trong một quá
trình câu móc. Trước phiên bản 3.1, Windows thực hiện quản lý bằng các hàm
SetWindowsHook, UnhookWindowsHook và DefHookProc. Mặc dù các hàm này cũng
có khả năng thực hiện được trên nền Win32 nhưng sẽ có một số đặc trưng không sử dụng
được như các phiên bản mới (Ex).
4.1.1. Hàm SetWindowsHookEx
Dùng để thêm một hàm lọc vào một quá trình câu móc.
Khai báo:
Public Declare Function SetWindowsHook Lib "user32"
Alias "SetWindowsHookA" (ByVal nFilterType As Long, ByVal
pfnFilterProc As Long) As Long
Public Declare Function SetWindowsHookEx Lib "user32"
Alias "SetWindowsHookExA" (ByVal idHook As Long, ByVal lpfn
As Long, ByVal hmod As Long, ByVal dwThreadId As Long) As
Long
Hàm SetWindowsHookEx gồm có 4 tham số:
- idHook: xác định loại hàm câu móc sẽ cài đặt. Thông số này gồm các giá trị sau:
WH_KEYBOARD: cài đặt hàm câu móc quản lý thông điệp gởi đi khi nhấn phím
(ngoại trừ tổ hợp Ctrl – Alt – Del).
WH_MOUSE: cài đặt hàm câu móc quản lý thông điệp khi điều khiển chuột.
WH_CALLWNDPROC: cài đặt hàm câu móc quản lý thông điệp trước khi hệ thống
gởi đến cửa sổ, chỉ cho phép xử lý thông điệp mà không được thay đổi thông điệp.
Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 2
Phạm Hùng Kim Khánh Trang 44
WH_CALLWNDPROCRET: cài đặt hàm câu móc quản lý thông điệp sau khi cửa sổ
đã xử lý. Loại này cho phép thay đổi giá trị trả về của thông điệp.
WH_MSGFILTER: cài đặt hàm câu móc quản lý các thông điệp được tạo ra giống
như có một sự kiện của dialog box, message box, menu hay scroll bar.
WH_GETMESSAGE: cài đặt hàm câu móc quản lý các thông điệp được gởi tới hàng
đợi.
WH_CBT: cài đặt hàm câu móc để nhận thông báo từ ứng dụng CBT.
WH_DEBUG: cài đặt hàm câu móc để gỡ rối một hàm câu móc khác.
WH_FOREGROUNDIDLE: cài đặt hàm câu móc trong đó hàm này được gọi khi
luồng (thread) foreground của ứng dụng rảnh (idle). Quá trình này thường sử dụng để thực
thi các tác vụ có độ ưu tiên thấp khi luồng ưu tiên rảnh.
WH_JOURNALPLAYBACK: cài đặt hàm câu móc để gởi các thông điệp đã được
lưu bằng hàm câu móc WH_JOURNALRECORD.
WH_JOURNALRECORD: cài đặt hàm câu móc lưu lại các thông điệp đã gởi đến
hàng đợi.
WH_KEYBOARD_LL: cài đặt hàm câu móc quản lý sự kiện bàn phím ở mức thấp
(dùng cho Windows NT/2000/XP).
WH_MOUSE_LL: cài đặt hàm câu móc quản lý sự kiện chuột ở mức thấp (dùng cho
Windows NT/2000/XP).
WH_SHELL: cài đặt hàm câu móc cho một ứng dụng shell.
WH_SYSMSGFILTER: cài đặt hàm câu móc quản lý các thông điệp được tạo ra
giống như có một sự kiện của dialog box, message box, menu hay scroll bar. Hàm này quản
lý cho tất cả ứng dụng trong cùng một desktop.
- lpfn:
Con trỏ chỉ đến địa chỉ của hàm lọc. Nếu tham số dwThreadId = 0 hay chỉ đến một
luồng được tạo bởi một tiến trình (process) khác, tham số lpfn phải chỉ đến một hàm câu
móc trong một thư viện liên kết động (DLL). Ngược lại, lpfn chỉ đến hàm câu móc chứa
trong bản thân tiến trình hiện hành.
- hMod:
handle chỉ đến DLL chứa hàm xử lý xác định bằng tham số lpfn. Tham số hMod phải
đặt là NULL nếu hàm câu móc nằm trong tiến trình hiện hành
- dwThreadId:
Xác định ID của luồng thực hiện quá trình câu móc. Nếu dwThreadId = 0, hàm câu
móc sẽ tác động đến tất cả các luồng. Ứng dụng có thể dùng hàm GetCurrentThreadId để
xác định ID của luồng hiện hành.
Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 2
Phạm Hùng Kim Khánh Trang 45
Phạm vi thực hiện của hàm câu móc mô tả như sau:
Hook Phạm vi
WH_CALLWNDPROC Luồng hay hệ thống
WH_CBT Luồng hay hệ thống
WH_DEBUG Luồng hay hệ thống
WH_GETMESSAGE Luồng hay hệ thống
WH_JOURNALRECORD Hệ thống
WH_JOURNALPLAYBACK Hệ thống
WH_FOREGROUNDIDLE Luồng hay hệ thống
WH_SHELL Luồng hay hệ thống
WH_KEYBOARD Luồng hay hệ thống
WH_MOUSE Luồng hay hệ thống
WH_MSGFILTER Luồng hay hệ thống
WH_SYSMSGFILTER Hệ thống
Hàm SetWindowsHookEx trả về handle của quá trình câu móc đã cài đặt và trả về
NULL nếu quá trình cài đặt không thành công. Handle này được dùng để xóa quá trình câu
móc khi sử dụng hàm UnhookWindowsHookEx. Các thông báo lỗi khi quá trình câu móc
không thành công là:
- ERROR_INVALID_HOOK_FILTER: mã câu móc sai
- ERROR_INVALID_FILTER_PROC: hàm lọc sai
- ERROR_HOOK_NEEDS_HMOD: một quá trình câu móc toàn cục sử dụng tham
số hMod = NULL hay chỉ đến một luồng không tồn tại.
- ERROR_GLOBAL_ONLY_HOOK: một quá trình câu móc chỉ dùng được cho
hệ thống nhưng được cài đặt cho một luồng xác định.
- ERROR_INVALID_PARAMETER: ID của luồng sai.
- ERROR_JOURNAL_HOOK_SET: Cài đặt thêm một quá trình câu móc dạng
nhật ký (WH_JOURNALRECORD và WH_JOURNALPLAYBACK) trong khi
một quá trình dạng này đang tồn tại (tại một thời điểm chỉ cho phép một quá trình
dạng nhật ký).
- ERROR_MOD_NOT_FOUND: Tham số hMod chỉ đến một hàm không xác định
được.
- Khác: không cho phép do bảo mật của hệ thống hay bộ nhớ tràn.
Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 2
Phạm Hùng Kim Khánh Trang 46
4.1.2. Hàm UnhookWindowsHookEx:
Dùng để xoá một hàm lọc ra khỏi chuỗi xử lý một quá trình câu móc. Hàm này lấy
handle của quá trình câu móc trả về từ lệnh gọi hàm SetWindowsHookEx và luôn trả về giá
trị TRUE.
Khai báo:
Public Declare Function UnhookWindowsHook Lib "user32"
Alias "UnhookWindowsHook" (ByVal nCode As Long, ByVal
pfnFilterProc As Long) As Long
Public Declare Function UnhookWindowsHookEx Lib
"user32" Alias "UnhookWindowsHookEx" (ByVal hHook As Long)
As Long
4.1.3. Hàm CallNextHookEx:
Dùng để chuyển thông tin câu móc đến hàm câu móc kế tiếp trong chuỗi xử lý.
Declare Function CallNextHookEx Lib "user32" (ByVal hHook
As Long, ByVal ncode As Long, ByVal wParam As Long, lParam As
Any) As Long
- hHook: handle của quá trình câu móc, là giá trị trả về từ lệnh gọi hàm
SetWindowsHookEx. Thông thường Windows bỏ qua giá trị này.
- nCode: mã của quá trình câu móc, hàm câu móc dùng mã này để xác định
phương pháp xử lý thông tin.
- wParam: xác định tham số được xử lý bởi hàm câu móc.
- lParam: giống như wParam.
Khi một quá trình câu móc khởi động, Windows gọi hàm đầu tiên trong chuỗi hàm
lọc và kết thúc quản lý quá trình, các hàm lọc phía sau sẽ không xử lý. Để thực hiện các
hàm ở phía sau trong chuỗi hàm, Windows cung cấp hàm CallNextHookEx cho phép gọi
một hàm kế tiếp trong chuỗi hàm lọc. Như vậy, nếu một hàm lọc nào đó không thực hiện
hàm CallNextHookEx thì các hàm lọc ở phía sau sẽ không thực hiện.
Một ví dụ sử dụng các hàm xử lý câu móc như sau:
'Ch•a trong m•t file module
Public Const WH_KEYBOARD = 2
Public Const VK_SHIFT = &H10
Public Const VK_CONTROL = &H11
Public Const VK_MENU = &H12
Declare Function CallNextHookEx Lib "user32" (ByVal hHook
As Long, ByVal ncode As Long, ByVal wParam As Long, lParam As
Any) As Long
Declare Function GetKeyState Lib "user32" (ByVal nVirtKey
As Long) As Integer ‘Xác ••nh tr•ng thái c•a m•t phím (Bit15)
Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 2
Phạm Hùng Kim Khánh Trang 47
Declare Function SetWindowsHookEx Lib "user32" Alias
"SetWindowsHookExA" (ByVal idHook As Long, ByVal lpfn As
Long, ByVal hmod As Long, ByVal dwThreadId As Long) As Long
Declare Function UnhookWindowsHookEx Lib "user32" (ByVal
hHook As Long) As Long
Public hHook As Long
Public Function KeyboardProc(ByVal idHook As Long, ByVal
wParam As Long, ByVal lParam As Long) As Long
If idHook < 0 Then
'G•i hàm x• lý k• ti•p
KeyboardProc = CallNextHookEx(hHook, idHook, wParam,
ByVal lParam)
Else
'N•u nh•n Shift-C
If (GetKeyState(VK_SHIFT) And &H8000) And wParam =
Asc("C") Then
'thì hi•n th• k•t qu•
Form1.Print "Shift-C pressed ..."
End If
If (GetKeyState(VK_CONTROL) And &H8000) And wParam =
Asc("C") Then
Form1.Print "Ctrl-C pressed ..."
End If
If (GetKeyState(VK_MENU) And &H8000) And wParam =
Asc("C") Then
Form1.Print "Alt-C pressed ..."
End If
'G•i hàm x• lý k• ti•p
KeyboardProc = CallNextHookEx(hHook, idHook, wParam,
ByVal lParam)
End If
End Function
-----------------------------------------------
'Ch•a trong form
Private Sub Form_Load()
'••t quá trình câu móc
hHook = SetWindowsHookEx(WH_KEYBOARD, AddressOf
KeyboardProc, App.hInstance, App.ThreadID)
End Sub
Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer)
Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 2
Phạm Hùng Kim Khánh Trang 48
'Xoá quá trình câu móc
UnhookWindowsHookEx hHook
End Sub
4.2. Hàm lọc
Hàm lọc thường có dạng như sau:
Function FilterFunc (ByVal nCode As Integer, ByVal wParam
As Long, ByVal lParam As Long)
Hàm lọc nhận 3 tham số:
- nCode: mã của quá trình câu móc, là một số nguyên xác định hàm lọc, ví dụ như
loại sự kiện làm khởi động quá trình câu móc. Mã này được xác định khi hàm lọc
xử lý sự kiện hay gọi hàm DefHookProc. Nếu mã câu móc < 0 thì hàm lọc sẽ
không xử lý sự kiện mà sẽ gọi hàm DefHookProc để truyền 3 tham số còn lại cho
hàm lọc kế tiếp trong chuỗi hàm lọc bằng hàm CallNextHookEx.
- Tham số thứ hai wParam và thứ ba lParam chứa các thông tin cần thiết cho hàm
lọc. Mỗi quá trình câu móc dùng các giá trị wParam và lParam khác nhau. Ví dụ
như, quá trình câu móc bàn phím WH_KEYBOARD chứa mã phím nhấn trong
wParam và trạng thái bàn phím trong lParam. Hay quá trình câu móc
WH_MSGFILTER chứa giá trị NULL trong wParam và một con trỏ chỉ đến
thông điệp chứa trong lParam.
Hàm lọc dùng trong DLL:
Đối với các quá trình câu móc cục bộ, hàm lọc có thể đặt ngay trong mã lệnh của ứng
dụng nhưng đối với các quá trình câu móc hệ thống, hàm lọc phải được đặt trong một DLL.
Chỉ có quá trình câu móc dạng nhật ký (WH_JOURNALRECORD và
WH_JOURNALPLAYBACK) là ngoại lệ. Hàm lọc của quá trình câu móc hệ thống phải
chia sẻ dữ liệu cho tiến trình thực hiện quá trình câu móc. Các biến toàn cục sử dụng trong
DLL phải được xác định rõ hay phải đặt trong vùng dữ liệu chia sẻ.
File đính kèm:
giao_trinh_lap_trinh_he_thong_chuong_2_ngat_va_su_kien.pdf

