Giáo trình Kỹ thuật mạch điện tử - Chương 5: Trộn tần
5.1 Định nghĩa
5.1.1 Định nghĩa
Trộn tần là quá trình tác động lên hai tín hiệu sao cho trên đầu ra của bộ trộn nhận
được tín hiệu tổng hoặc hiệu của hai tín hiệu đó.
Gọi : fns : là tần số của tín hiệu ngoại sai
fth : là tần số của tín hiệu cần trộn với fns
ftg : là tần số trung gian lấy ở đầu ra của bộ trộn tần.
5.1.2 Nguyên tắc
Khi tín hiệu ngoại sai và tín hiệu hữu ích đưa vào phần tử phi tuyến thì dòng điện
tổng hợp được khai triển theo chuỗi Taylo
70 CHƯƠNG 5 TRỘN TẦN 5.1 Định nghĩa 5.1.1 Định nghĩa Trộn tần là quá trình tác động lên hai tín hiệu sao cho trên đầu ra của bộ trộn nhận được tín hiệu tổng hoặc hiệu của hai tín hiệu đó. Gọi : fns : là tần số của tín hiệu ngoại sai fth : là tần số của tín hiệu cần trộn với fns ftg : là tần số trung gian lấy ở đầu ra của bộ trộn tần. 5.1.2 Nguyên tắc Khi tín hiệu ngoại sai và tín hiệu hữu ích đưa vào phần tử phi tuyến thì dòng điện tổng hợp được khai triển theo chuỗi Taylo. i = ao + a1v + a2v2 + ... anvn + ... Trong đó : v = vns + vth Giả sử : vns = Vns cosωnst vth = Vth cosωtht ⇒ i = ao + a1 (Vns cos ωnst + Vth cos ωtht) + )(2 222 thns VV a + + + 2 2a ( cos 2ω2nsV nst + ( cos2ω2thV tht) + a2VnsVth[cos(ωns + ωth)t+cos (ωns - ωth)t]+.. Tín hiệu ra gồm có thành phần một chiều, thành phần cơ bản : (ωns, ωth ,ωns± ωth, 2ωns, 2ωth . Ngoài ra còn có các thành phần bậc cao. ω = | nωns ± mωth| Khi m, n = 1 ⇒ ω =ωns± ωth : bộ trộn tần đơn giản m, n > 1 ⇒ bộ trộn tần tổ hợp. Thông thường ta chọn bộ trộn tần đơn giản. 5.2 Mạch trộn tần 5.2.1. Mạch trộn tần dùng Diode Ưu điểm : được ứng dụng rộng rãi ở mọi tần số, đặc biệt ở phạm vi tần số cao (trên 1GHz). Nhược điểm : làm suy giảm tín hiệu. 71 R3s C1 C2 C3 L1 L2 L3 a) vth vtg b) vns vns vtgvth c) vns vtgvth Hình 5.1. Mạch trộn tần dùng diode a. Mạch trộn tần đơn. b. Mạch trộn cân bằng c. Mạch trộn tần vòng. 5.2.1.1. Sơ đồ trộn tần đơn : 72 π/2 ωnst i S S ωns C2 Vns v Hình 5.2. Đặc tuyến của diode và dạng sóng tín hiệu Theo đặc tuyến lý tưởng hóa của diode ta viết được quan hệ : i = ⎩⎨ ⎧ < ≥ 00 0. vkhi vkhivs Trong đó : i iu i G Rd ds === 1 Vì điện áp ngoại sai là hàm tuần hoàn theo thời gian, nên hỗ dẫn là một dãy xung vuông góc với độ rộng phụ thuộc vào góc cắt θ. Với điểm đỉnh chọn tại gốc tọa độ 2 πθ = . Theo chuỗi Fourier ta tính được biên độ hai bậc n của S : Sn = Sn ntdtnS ns o ns . sin2)(cos2 π θωωπ θ =∫ Thay 2 πθ = và giả thiết n = 1 ta tính được hỗ dẫn trộn tần : Stt = π SSn =2 1 Tương tự điện dẫn trộn tần được xác định : π θωπ θ StdGGG nsiioitt === ∫ 0 )(1 Với 2 πθ = thì Gitt = 2 S Chú ý : để chống tạp âm ngoại sai, thường dùng sơ đồ trộn tần cân bằng. 5.2.1.2. Sơ đồ trộn tần cân bằng (hình 5.1) Điện áp tín hiệu đặt lên hai diode ngược pha. Điện áp ngoại sai đặt lên hai diode đồng pha. 73 VthD1 = Vth cos ωtht VthD2 = Vth cos (ωtht + π) VnsD1 = Vns D2 = vns Dòng điện trung tần tạo ra đi qua các diode : itg1 = Itg1 cos (ωns - ωth) t itg2 =Itg2 cos [(ωns - ωth) t - π] = Itg2 cos [π - (ωns - ωth)] = -Itg2 cos [ωns - ωth]t Trên mạch cộng hưởng ra ta được : itg = itg1 - itg2 = 2Itg.cosωtgt 5.2.1.3. Mạch trộn tần vòng Gồm 2 mạch trộn tần cân bằng mắc nối tiếp. Trên đầu ra sơ đồ này chỉ có các thành phần tần số ωns± ωth còn các thành phần khác đều bị khử do đó dễ tách được thành phần tần số trung gian mong muốn. 5.2.2. Mạch trộn tần dùng phần tử khuếch đại 5.2.2.1. Mạch trộn tần dùng BJT vth ~ ~ vns ~ ~ vth vns Hình 5.3. Mạch trộn tần dùng BJT Mắc BC với Vns đặt vào emiter Hình 5.4. Mạch trộn tần dùng BJT Mắc BC với Vns đặt vào base Hình 5.5. Mạch trộn tần dùng BJT Mắc EC với Vns đặt vào base ~ ~ vth vns ~ ~ vth vns Hình 5.6. Mạch trộn tần dùng BJT Mắc EC với Vns đặt vào emiter 74 • Đặc điểm của sơ đồ BC - Phạm vi tần số cao và siêu cao vì tần số giới hạn của nó cao. - Hệ số truyền đạt của bộ phận trộn tần thấp hơn so với sơ đồ EC. • Các sơ đồ khác nhau ở cách đặt điện áp ngoại sai vào BJT: Trên cơ sở sơ đồ nguyên lý, người ta đã thiết kế nhiều loại sơ đồ thực tế khác nhau như dưới đây : A. Trộn tần dùng BJT mắc theo BC A) Mạch trộn tần dùng BJT đơn mắc theo BC với điện áp ngoại sai vns đặt vào bazơ C1 , C3 : tụ liên lạc; C2L2 : cộng hưởng Vth; C4 : nối masse Vth. Điện áp vns ghép lỏng với bazơ để tránh ảnh hưởng tương hỗ giữa mạch tín hiệu và mạch ngoại sai. B. Trộn tần dùng BJT đơn mắc theo EC -VCC vns vtg vth C5 L5 L4 R4 R3 R2 L1 L2 C4 C3 C2 C1 R1 Hình 5.7. Mạch trộn tần dùng BJT đơn mắc BC với Vns đặt vào base - VCC C6 L4C7 L5 C5 L1 L2 C1 R1 C2 C3 C4 R2 R3 R4 vns Hình 5.8. Mạch trộn tần dùng BJT đơn mắc EC với Vns đặt vào base vtg vth 75 B) Mạch điện trộn tần dùng BJT đơn mắc EC với vns ở bazơ. Điện áp vns được đặt vào bazơ qua điện trở nhỏ R3 (10 - 50)Ω, điện trở này có tác dụng nâng cao điện trở mặt ghép rbb’ của BJT, do đó nâng cao được độ tuyến tính của đặc tuyến BJT. C. Tầng trộn tần tự động VCC Hình 5.9. Mạch trộn tần tự động ‘ C3 L4C4 L2 L3 L6 C6 C5 R2 R1 L1 C1 L5 C3 R3 vtg vth BJT vừa làm nhiệm vụ trộn tần vừa tạo dao động ngoại sai. Vns được tạo nhờ quá trình hồi tiếp dương về E qua L2 và L3 Vth được đặt vào bazơ của BJT qua biến áp vào C1, L5 tạo thành khung cộng hưởng nối tiếp đối với tần số trung gian. Nhờ đó vtg bị ngắn mạch ở đầu vào, tránh được hiện tượng trộn tần ngược. B . A E Ce Re L2 C2 L3 R Để tránh ảnh hưởng tương hỗ giữa vth và vns, người ta kết cấu mạch dưới dạng sơ đồ cầu, trong đó : Re,Ce là phần tử ký sinh của mạch vào BJT. Khi cầu cân bằng thì VA=VE, không còn tồn tại sự liên hệ giữa vth và vns. Lúc đó, nếu vth xuất hiện trên L3 thì sẽ không cảm ứng sang L2 gây ảnh hưởng đến vns D. Trộn tần đẩy kéo 76 a) b) VCC C T2 T1 Vtg R2 C3 vnsR4R3 R1 C1 T1 T2 R5 C2 vtg vth vns VCC vth Hình 5.10. Mạch trộn tần đẩy kéo a. Sơ đò nguyên lý b. Mạch trộn tần đẩy kéo EC Ưu điểm của mạch trộn tần đẩy kéo so với sơ đồ đơn : - Méo phi tuyến nhỏ (hai bậc chắn bị triệt tiêu) - Phổ tín hiệu ra hẹp. - Liên hệ giữa tín hiệu và mạch ngoại sai ít. - Khả năng điều chế giao thoa thấp. Vì những ưu điểm đó, nên loại mạch này hay được dùng trong bộ trộn tần máy phát. Trong sơ đồ đẩy kéo (A), do cách mắc mạch nên điện áp vào T1, T2 lần lượt là : Dòng ra : i ⎩⎨ ⎧ −= += thns thns vvv vvv 2 1 c = ic1 - ic2 Với : ic1 = ao + a1 (vns + vth) + a ic2 = ao + a1 (vns - vth) + a ⇒ ic = 2a2vth + 4a2vth.vns + 2 Thay vns = Vnscosωnst, Vth = Vth.cosωtht và thành phần tần số : ωth , 3ωth, ωns±ωth và 5.2.2.2 Mạch trộn tần dùng Transistor Ưu điểm của trộn tần dùng FET so vđiện 2 (vns + vth)2 + ... 2 (vns - vth)2 + ... a3 3thv + 6a3vth.vns + ... biến đổi ta thấy trong dòng điện ra có các 2ωns±ωth trường FET ới BJT: 77 - Quan hệ giữa dòng ra ID (dòng máng) và điện áp vào (VGS) là quan hệ bậc hai, nên tín hiệu ra của mạch trộn tần giảm được các thành phần phổ và hạn chế được hiện tượng điều chế giao thoa, giảm được tạp âm và tăng được dải rộng của tín hiệu vào. A. Trộn tần dùng FET: Nguyên lý của việc trộn tần dùng FET cũng giống như BJT C2 C1 R1 Vns C4 C5 R3R2 C3 vth Hình 5.11. Mạch trộn tần dùng FET B. Trộn tần dùng FET mắc đẩy kéo vtg Vcc C1 C2 R1 R2R3 vns vth Hình 5.12. Mạch trộn tần dung FET đẩy kéo
File đính kèm:
- giao_trinh_ky_thuat_mach_dien_tu_chuong_5_tron_tan.pdf