Giáo trình Khí cụ điện hạ áp
§ 1-1. Cầu dao
Định nghĩa :
-Dùng để đóng cắt mạng điện hạ áp không tải hoặc tải rất nhỏ
-Cầu dao phụ tải : dòng cắt < dòng tải
Cấu tạo:
Fđđ = Fđđ ~ chiều dài lưỡi dao không tuyến tính với Icắt
-Với dòng lớn dùng thêm lưỡi dao phụ ,buồng dập hồ quang.Ngoài ra dùng cầu dao hộp , đóng cắt từ dư
-Lực hút hồ quang vào buồng dập Fdd và Fdt (Sắt non từ )
-Ngoài ra dùng cầu dao hộp, đóng cắt tự do .Nút ấn ,công tắc các loại ,các hệ khống chế,bộ điều khiển ,cầu dao đổi nối , điện trở , biến trở .
§ 1-2. Cầu chì
I. Khái niệm:
- Cầu chì là một Khí Cụ Điện bảo vệ mạch điện khi có tải và ngắn mạch
Cấu tạo :
+ Dây chảy: phần quan trọng nhất ,là nơi đứt ra khi có sự cố
+ Vật liệu : đồng ,bạc,kẽm và chì.
VD:
Vật liệu ( mm2/m )
A’ A’’ A’’ + A’
Đồng 0.0153 80000 11600 91600
Bạc 0.0147 62000 8000 70000
Kẽm 0.06 9000 3000 12000
Thiếc 0.21 1200 400 1600
Đặc tính bảo vệ:
Khi I ~ Ith : chế độ làm việc nặng nề
Để loại bỏ chế độ trên: Dùng dây chảy có tiết diện thu hẹp ,dẹp ( Hạ áp )
Dùng hiệu ứng luyện kim
Giọt kim loại có tonc < tonc dây chảy chảy trước.
+ Hệ thống tiếp điểm:
- là nơi đưa điện vào,ra khỏi dây chảy
+ Vỏ cầu chì :
- Ngăn không cho hồ quang xuất hiện khi cầu chì đứt tiếp xúc với các bộ phận lân cận hay là nơi cầm tay để thay thế cầu chì.
• Phân loại:
+ cầu chì hở
+ cầu chì nửa hở
+ cầu chì kín : cầu chì không có chất nhồi và cầu chì có chất nhồi.
II . Tính toán cầu chì.
Bài toán 1: Biết Ith ,vâti liệu làm cầu chì,kích thước l tìm . của cầu chì
Phương trình cân bằng nhiệt:
I2th*R = KT*ST*( - )
ỗ ngắt là góc pha ban đầu giữa điện áp và dòng tại t=0 M0 ≈ 0,8 × 10-5 + (H/cm Ms) M0 là tốc độ phục hồi điện áp cực đại ở quá trình không giao động khi dòng điện làm việc Idm =(100 ÷ 3600)A Kt : là hệ số xác định trên đồ thị Kt = f(Ing) (V/ Ms) ßk tính đến ảnh hưởng của làm tiếp điểm(tra bảng) L là điện cảm của mạch ngắt 3.Kiểm tra điều kiện dao động theo công thức f0 : là tần số của mạch ngắt (Hz) Nếu điều kiện trên không thoả mãn → Mạch ngắt ở trạng thái dao động 4. Tính số chỗ ngắt: ndđ ≥ 5.Xác định thời gian cháy của hồ quang t≤1/2 chu kỳ III) Dập hồ quang xoay chiều trong buồng dập kiểu dàn dập Khi mạch ngắt có dòng Iđm ≥ 100 A Uđm đến 1000V Thì việc dập hồ quang ở 2 chỗ ngắt là khó có thể đảm bảo ngay cả với những trường hợp thiết bị có tần số thao tác nhỏ (Z ≤ 600 lần / h) Khi đó người ta phải dập hồ quang vào trong buồng dập làm bằng những tấm thép ít các bon Buồng dập kiểu này có những khả năng rút ngắn đáng kể chiều dài của hồ quang và dập tắt nó trong thể tích nhỏ với ánh sáng là ít và âm thanh bị hạn chế Biện pháp này được sử dụng chủ yếu trong các công tắc tơ, áp tô mát và một số cầu dao có tần số thao tác thấp Yếu tố chính để dập tắt hq trong đó độ bền điện phục hồi ở trong mỗi khoảng trống giữa các tấm dàn dập và số lượng khoảng trống Độ bền phục hồi được xác định theo công thức sau Uph=U0ph + Ktt (V) Trong đó : U0ph : là điện áp phục hồi tại thời điểm t=0 Kt : là tốc độ phục hồi điện áp (U0ph , Kt ) xác định bằng công thức thực nghiệm hoặc tra trên đồ thị đường cong Công thức thực nghiệm (V) U0t = 72 + 0,72σ.t σt là khoảng cách giữa các tấm của dàn dập là khoảng cách giữa hai tấm dàn dập liên tiếp là bề dày tấm dàn dập (0K) Z là tần số đóng cắt ( lần /h) Trình tự tính toán + Các số liệu cho trước Ngoài các tần số cho trước như ở phần dập hồ quang và cháy tự do ngoài ra còn cần các tần số sau vật liệu thép làm tấm dàn dập,bề dày các tấm () , khoảng cách giã các tấm () B1: Xác định số tấm dập theo quy trình không dao động của điện áp phục hồi Trong đó U0hq = (110 + 0,003 Ing)(0,7 + 0,045 σt) U0hq là điện áp hồ quang trên 1 khoảng trống B2: Kiểm tra điều kiện không dao động Nếu điều kiện trên thoả mãn thì số lượng tấm dàn dập ndd = ntk + (2÷ 5) tấm Nếu không thoả mãn thì điện áp phục hồi Uph ở trạng thái dao động thì lúc đó người ta phải tính toán số tấm dàn dập B3 : Số lượng tấm dàn dập trong điều kiện Uph dao động - Chỗ mở của các tấm thép dàn dập thường làm dưới dạng chữ V Khoảng cách IV) Dập hq xoay chiều trong buồng dập khe dọc từ trường ngang Chương 6 : Cơ cấu của khí cụ điện § 6.1 Khái niệm chung I) Đặc điểm - Chuyển động trong 1 hành trình hạn chế - Quá trình đóng và ngắt - Lực tạo chuyển động dùng NCĐ, thuỷ lực , động cơ điện ( tác dụng nạp nhiên liệu cho lò so),phân lực , lò so, II) Yêu cầu Đảm bảo các tần số cần thiết Đảm bảo đóng cắt ở mọi chế độ Đảm bảo tốc độ nhất định của cơ cấu chấp hành ( Cỡ 0,1 m/s ÷ 100m/s tuỳ loại ) Đảm bảo thời gian tác động của khí cụ điện Phải có trong phần tử chống va đập Phải có đủ cứng và bềnư Làm việc tin cậy chính xác , lắp ráp sửa chữa dễ dàng , giá thành hạ III) Số liệu ban đầu Dạng chuyển động , độ dịch chuyển, mô men và lực cần thiết tạo nên IV) Trình tự thiết kế 1. Chọn dạng kết cấu 2. Lập sơ đồ động 3. Tính và dự tính động học 4. Xác định lực và momen tác dụng + Xác định và tổng hợp các đặc tính 5. Tính toán các thông số và đặc tính chuyển động của cơ cấu dưới tác dụng của các lực 6. Hiệu chính suất điện động và tính trên cơ sở phân tích các kết quả nhận được § 6.2 Lập sơ đồ động Lập sơ đồ động cho 2 vị trí đóng , mở §6.3 Tính toán các loại tải dụng 1) Tính các lực: - Phân lực (ngược với Fđt) Ftđc= fIđm ; f = ( 5÷ 50) g/A Ftđđ = (0,5 ÷ 0,7 ) Ftđc Flxn flxnđ = k (Gđ + ∑Ftđc ) k = 1,2 G = gGIđm gG = (5÷30) g/A Fms = kms Ftx ≈ 0 Hút :NCĐ ,thuỷ lực , lực lò so đóng 2) Quy đổi lực: M= const Fqđ = § 6.4 Dựng đặc tính phản lực và lực hút 1) Dựng đặc tính phản lực (Điểm quy đổi thường trùng điểm đặt lực hút) 2) Xây dựng đặc tính lực hút 3) Phối hợp đặc tính lực hút và phản lực - Tương đối đồng dạng với nhau - Diện tích giữa hai đặc tính có giá trị xác định trong miền nào đó - Hai đường không cắt nhau , Fhút > Fcơ § 6.5 Tính toán lò so 1) Chọn vật liệu 2) Xác định số vòng , d , D Chương 7 : Nam châm điện §7.1 Khái niệm chung - Biến điện năng thành cơ năng + Nếu thẳng : Dịch chuyển nhỏ + Nếu quay : góc nhỏ - Hiện tượng vật lý phức tạp , khi thiết kế dùng các công thức thực nghiệm - Tuỳ theo yêu cầu thực tế mà lựa chọn các dạng nam châm điện khác nhau - Xét trình tự thiết kế + Không có vòng ngắn mạch + Có vòng ngắn mạch biến thiên xuất hiện lnm lnm → enm =→ chống lại biến thiên của lệch pha góc + => lý tưởng => Không có chống rung Điều kiện chống rung lý tưởng Khi s2=2s1 thì Bm = B2m Fbdm =2F01cosα = 0 rnm=0 Không tồn tại trong thực tế Chọn α =(58÷75) thoả mãn Fmin>Fp § 7.2 Các thông số cơ bản và nhiệm vụ thiết kế A) Các thông số vận hành - Tuỳ dạng kết cấu - Nguồn điện - Chế độ làm việc - Công suất tiêu thụ - Nhiệt độ phát nóng cho phép - Các thông số về hút và nhả Utđ : điện áp đặt vào cuộn dây nhỏ nhất để hút Unhả: là điện áp lớn nhất để nhả hoàn toàn ttd = t1+ t2 tnh= t3 + t4 Ncơ , Nđ tần số đóng cắt Khối lượng NCĐ Kích thước lắp ghép Giá thành B) Các thông số về công - Công lý thuyết ihút , ψhút - Công toàn phần là công từ σmở → σhút - Công hữu ích : là công(σmở → σhút) C)Nhiệm vụ thiết kế 1) Bài toán thuận : Fcs → kích thước , thông số NCĐ( thiết kế sơ bộ) 2) Bài toán ngược Từ NCĐ đã có → tính đặc tính lực hút Xây dựng Ucd = (0,85 ; 1 ; 1,1) Ucdđm (kiểm nghiệm NCĐ) D) Trình tự thế NCĐ - Xác định thông số NCĐ - Tính toán sơ bộ - Tính toán kiểm nghiệm : với NCĐ thay đổi phải tính vòng ngắn mạch § 7.3 Số liệu ban đầu G→ Gs Gr σr , σt Gt Iw Fđt W,d – ktcx ttđ ,tnh , knh 1) Các số liệu về cơ cấu - Độ chịu va đập chịu rung - Lực và hành trình cơ cấu - Chế độ làm việc - Điện áp nguồn - Môi truờng xung quanh và nhiệt độ cho phép - Các chỉ tiêu về thế tối ưu NCĐ - Các yêu cầu phụ khác , thời gian đóng , nhả , công suất tiêu thụ cuộn dây - Yêu cầu về công nghệ chế tạo - Phạm vi sai số cho phép ( lực hút , khe hở - Vật liệu và các thông số về hệ số § 7.4 .Chọn dạng kết cấu Đặc tính lực hút Phối hợp với đặc tính cơ Hệ số kết cấu 1 chiều → Dạng NCĐ § 7.5 Chọn vật liệu từ 1 chiều : thường dùng dạng khối , chọn sắt từ mềm→ B max Xoay chiều : chọn lá thép KTĐ B : nếu muốn cho thời gian tác động nhỏ thì B nhỏ (0,4 ÷ 0,6) T Khi Bm =( 1,6÷ 1,7) § 7.6 Xác định kích thước của NCĐ I) Kích thước mạch từ - Từ đặc tính cơ , chọn điểm nguy hiểm → Fcơth Fđttt = Kđt . Fcơth Kđt là hệ số dự trữ Tìm điện tích cực từ S Fđttt= 4,06.B2s.σ.104 → (m2) Chọn Bσ = 0,3÷ 1 tesla Bđóng = Bnhả .σr nhả Đóng hoàn toàn σr đóng = 1 ÷ 1,05 Mở σr mở = 1 ÷ 4 1 chiều dmũ lõi = S = a.b ( Chọn a ≈ b ) II) Kích thước cuộn dây 1) Xác định Stđ tác động 1 chiều: (Iw)tđ = (Iw)σ nhả + ( iw)σ p nhả + (Iw)Fe ; ( iw)σ p nhả + (Iw)Fe = (0,5÷1) (Iw)tđ (Iwσ)nhả = .= ~ chiều : (Iw)tđ = (Iw) nhả + (Iw)hút Kiểm tra : J = 2A/mm chọn Klđ = 0,3÷0,6 III) Kết cấu nam châm điện và xác định kích thước § 7.7 Tính toán từ dẫn của mạch từ Grđt 1 chiều ½ gl = ½ Grt gl = Grt Xoay chiều Vẽ mạch từ đẳng trị , xác định σr , σt § 7.8 Tính toán kiểm nghiệm nam châm điện 1 chiều 1) Tính và dựng đặc tính lực hút 2) Tính các thông số cuộn dây 3) Tính toán nhiệt cho cuộn dây 4) Hiệu chỉnh các kích thước của nam châm điện nếu thấy cần thiết 5) Tính thờ gian hút nhả 6) Tính hệ số nhả Unhả inhả Fnhả Knhả= = = Utđ itđ Ftđ § 7.9 Tính toán kiểm nghiệm nam châm điện xoay chiều Fđt = Fkđ - Tính toán vòng ngắn mạch Fmin > Fp (1) Fp1 : Cho 1 hình vẽ hở có vòng ngắn mạch FP1 = Fp/4 (2) Fp1= Fp/2 Tính vòng ngắn mạch + Tính : Fhút = 4 . B2. S = 2.B2m .S - 2.Bm .S.cos2ωt →Ftbhút = 2.B2m .S.104 =(KG) S= Sn + St (m2) + Tỷ số : Fmin = Fp1 . Kđt( thưòng lấy = 1,2) + α= Sn/St ≈ 0,5 + Hay => Gt1 : từ dẫn đi qua khe hở trong + rnm → tg α + Tính v òng ngắn mạch Kiểm tra Không thoả mãn Kiểm tra điều kiện chống rung Thế vòng ngắn mạch q=a .b ; a < 2mm Ví dụ Kích thước vòng ngắn mạch a = 1,5 mm b = 6 mm Đồng giả sử B1 = 1,4 T , σh = 0,5 B2 = 1T S = S1 + S2 = 17mm → Fp = ? để nam châm điện không rung f = 50 Hz ρ220o = 0,025Ωmm2/m → α= 450 Fmin=Ftb - Fbđm F1tb = 4 .B21.S1 = 4. 1,42.0,75 ≈ 7, 2 KG F2tb = 4 .B22.S2 = 4.12.1,5 = 6 KG → Ftb = 13,2 = F1tb + F2tb (KG) Fmin = 13,2 – 9,2 = 4 (KG) → Fp ≤ 8 KG để nam châm điện không rung tổn hao Câu hỏi ôn tập 1) Cầu chì : Công dụng , cấu tạo , tính toán cầu chì và cách lựa chọn 2) Áp tô mát : Công dụng , cấu tạo , tính toán và cách lựa chọn 3) Nêu nguyên lý làm việc và cấu tạo của AT vạn năng 4) Công tắc tơ : Công dụng , nguyên lý cấu tạo , các thông số cơ bản 5) Ứng dụng của công tắc tơ cho 1 số mạch điện thường gặp song song công tắc tơ có tiếp điểm và không có tiếp điểm 6) Phương pháp xác định khoảng cách điện trong khí cụ điện hạ áp 7) Cấu tạo , đặc điểm của mạch vòng dẫn điện 8) Xác định kích thước của thanh dẫn ở chế độ làm việc dài hạn , kiểm nghiệm ở chế độ làm việc ngắn hạn 9) Các loại tiếp điểm , phạm vi ứng dụng 10) Độ mở , độ lún , khoảng lăn , khoảng trượt của tiếp điểm 11) Điện trở t0 tiếp điểm 12) Sự rung , sự hàn dính của tiếp điểm , các biện pháp chống rung , hàn dính 13) Sự ăn mòn của tiếp điểm , các biện pháp chống mòn 14) Tính toán , kiểm nghiệm hệ thóng dập hồ quang điện 1 chiều 15) Tính toán , kiểm nghiệm hệ thóng dập hồ quang điện xoay chiều 16) Tính toán và dựng đặc tính cơ 17) Các bước tính toán sơ bộ nam châm điện 18) Tính toán kiểm nghiệm nam châm điện 19) Thời gian tác động và hệ số nhả nam châm điện
File đính kèm:
- giao_trinh_khi_cu_dien_ha_ap.doc