Giáo trình Java
Các đặc trưng của Java
Đơn giản
Hướng đối tượng
Độc lập phần cứng
Mạnh
Bảo mật
Phân tán
Đa luồng
Động
Tóm tắt nội dung Giáo trình Java, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ghi luồng kết xuất ký tự ra một đối tượng ‘StringBuffer’. • Lớp này bổ sung thêm các phương thức sau: – getBuffer( ) – toString( ) Lớp PrinterWriter • Thực hiện một kết xuất. • Lớp này có phương thức bổ sung , trợ giúp in các kiểu dữ liệu cơ bản . • Lớp PrintWriter thay thế lớp ‘PrintStream’ • Thực tế cải thiện lớp ‘PrintStream’; lớp này dùng một dấu tách dòng phụ thuộc nền tảng điểm các dòng thay vì ký tự ‘\n’. • Cung cấp phần hỗ trợ cho các ký tự unicode so với PrintStream. • Các phương thức: – checkError( ) tE ( ) Giao diện DataInput • Được sử dụng để đọc các byte từ luồng nhị phân, và • Is used to read bytes from a binary stream, and xây dựng lại dữ liệu trong một số kiểu dữ liệu nguyên thuỷ. • Cho phép chúng ta chuyển đổi dữ liệu từ từ khuôn dạng UTF-8 được sửa đổi Java đến dạng chuỗi • Định nghiã số phương thức, bao gồm các phương thức để đọc các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ. Những phương thức giao diện DataInput • boolean readBoolean( ) • byte readByte( ) • char readChar( ) • short readShort( ) • long readLong( ) • float readFloat( ) • int readInt( ) • double readDouble • String readUTF( ) • String readLine( ) Giao diện DataOutput • Được sử dụng để xây dựng lại dữ liệu một số kiểu dữ liệu nguyên thuỷ vào trong dãy các byte • Ghi các byte dữ liệu vào luồng nhị phân • Cho phép chúng ta chuyển đổi một chuỗi vào khuôn dạng UTF-8 được sửa đổi Java và viết nó vào trong một dãy. • Định nghĩa một số phương thức và tất cả phương thức kích hoạt IOException trong trường hợp lỗi. Các phương thức giao diện DataOutput • void writeBoolean(boolean b) • void writeByte( int value) • void writeChar(int value) • void writeShort(int value) • void writeLong(long value) • void writeFloat(float value) • void writeInt(int value) • void writeDouble(double value) • void writeUTF(String value) Lớp RandomAccessFile • Cung cấp khả năng thực hiện I/O theo các vị trí cụ thể bên trong một tập tin. • dữ liệu có thể đọc hoặc ghi ngẫu nhiên ở những vị trí bên trong tập tin thay vi một kho lưu trữ thông tin liên tục. • phương thức ‘seek( )’ hỗ trợ truy cập ngẫu nhiên. • Thực hiện cả đầu vào và đầu ra dữ liệu. • Hỗ trợ các cấp phép đọc và ghi tập tin cơ bản. • Kế thừa các phương thức từ các lớp ‘DataInput’ và ‘DataOutput’ Các phương thức của lớp RandomAccessFile • seek( ) • getFilePointer( ) • length( ) Gói java.awt.print • Gồm có các giao diện – Pageable: • Định nghĩa các phương thức dùng để các đối tượng biểu thị các trang sẽ được in. • Chỉ định số trang đã được in, và trang hiện tại hay là tranh giới trang đã được in – Printable: • Chi định phương thức ‘print( )’ sử dụng để in một trang trên đối tượng ‘Graphics’ – PrinterGraphics: • Cung cáp khả năng truy cập đối tượng ‘PrinterJob’ • Giao diê n ‘PrinterGraphics’ cung cấp các lớp sau: – Paper – Book – PageFormat – PrinterJob • Gói ‘java.awt.print’ kích hoạt các ngoại lệ: – PrinterException – PrinterIOException – PrinterAbortException Chương IX KẾT NỐI CSDL Java Database Connectivity Tổng quan • JDBC cung cấp tập các lớp và interface cho phép chương trình Java có thể nói chuyện được với hệ CSDL • Tập các lớp của JDBC có thể làm việc được với mọi hệ csdl. • Có 3 bước chính để kết nối CSDL. – Nạp database drivers – Tạo nối kết, Tạo đối tượng Connection – Tạo đối tượng Statement để thực thi các lệnh sql.. Ví dụ try{ Class.forName("sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver"); Connection con=DriverManager.getConnection("jdbc:odbc:ATM"); Statement stmt = con.createStatement(); : : : : Database URL • Database URL là một chuổi được dùng để kết nối csdl. • cú pháp : • jdbc:subprotocol name:other_stuff • The subprotocol name được dùng tuỳ vào loại driver sử dụng để kết nối csdl. • ví dụ : subprotocol name là odbc nếu driver là cầu nối jdbcodbc • Other_stuff cũng phụ thuộc vào loại driver nào được sử dụng. ví dụ nếu driver là cầu nối jdbcodbc thì thành phần này là tên của đối tượng ODBC Database Driver • Bảo đảm ứng dụng java tương tác với mọi csdl dưới một cách thức chuẩn và duy nhất. • Bảo đảm những yêu cầu từ chương trình sẽ được biểu diễn trong csdl dưới một ngôn ngữ mà csdl hiểu được • nhận các yêu cầu từ client, chuyển nó nó vào định dạng mà csdl có thể hiểu được và thể hiện trong csdl. • Nhận các phản hồi, chuyển nó ngược lại định dạng dữ liệu java và thể hiện trong ứng dụng. Nạp Driver • Lớp DriverManager chịu trách nhiệm nạp driver và tạo kết nối đến csdl. DriverManager.registerDriver(new sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver()); • hoặc Class.forName(String); – This returns the object associated with the class with the given string name. – Class.forName(“sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver”); • Equivalent to: new sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver(); If you have a driver from another vendor, then find out the class name of that driver and load it instead. JDBC Driver • Có 4 loại JDBC Driver –Loại 1: JDBC/ODBC –Loại 2: Native-API –Loại 3: Open Protocol-Net –Loại 4: Proprietary-Protocol-Net • Loại 2,3,4 nói chung được viết bởi nhà cung cấp csdl. hiệu quả hơn loại 1 nhưng thực hiện phức tạp hơn. Loại I JDBC/ODBC • jdk hỗ trợ cầu nối jdbc-odbc (jdbc-odbc bridge). • Mềm dẻo nhưng không hiệu quả. Databaseatabase Network Interface Server AplicationAplication JDBC DriverJDBC Driver ODBC DriverODBC Driver Network Interface DiskDisk Client Loại 2: Native-API • Tốt hơn loại 1, loại này cho phép JDBC giao tiếp trực tiếp với các driver hay các hàm API của CSDL. Databaseatabase Network Interface Server AplicationAplication JDBC DriverJDBC Driver Native Database LibraryNative Database Library Network Interface DiskDisk Client Loại 3: Open Protocol-Net • Drivers – Có thể chuyển các yêu cầu đến các csdl nằm ở xa. – Có thể giao tiếp với nhiều loại CSDL. – Không phải của nhà cung cấp csdl – Tất cả bằng mã java Databaseatabase Network Interface Server AplicationAplication JDBC Driver ClientJDBC Driver Client Network Interface DiskDisk Client JDBC Driver ServerJDBC Driver Server Native Database LibraryNative Database Library Loại 4: Proprietary-Protocol Net • 100% java • Có khả năng giao tiếp trực tiếp với hệ CSDL không cần chuyển đổi Databaseatabase Network Interface Server AplicationAplication JDBC Driver JDBC Driver Network Interface DiskDisk Client Gói Java.sql • Cung cấp tập hợp các lớp và interface dùng để trao đổi với CSDL. • Các lớp – DriverManager – Date, Time – Timestamp – Types • Các Interfaces Driver Connection DatabaseMetaData Statement PreparedStatement CallableStatement ResultSet ResultSetMetaData Đối tượng Statement • Đối tượng Connection chứa liên kết trực tiếp đến csdl. • Sử dụng đối tượng Connection để tạo đối tượng Statement. – Statement s = con.createStatement(); • Đối tượng này có nhiệm vụ gửi các câu lệnh sql đến csdl. • executeQuery(String) or executeUpdate(String) method • Cùng một đối tượng Statement có thể sử dụng cho nhiều câu lệnh sql khác nhau. • Có 3 phương thức thực thi – executeQuery() – executeUpdate() – execute() • The executeQuery() – Nhận câu lệnh SQL (select) làm đối số, trả lại đối tượng ResultSet • ResultSet rs = s.executeQuery(“SELECT * FROM Books”); • Phương thức executeUpdate() – Nhận các câu lệnh sql dạng cập nhật – Trả lại số nguyên biểu thị số hàng được cập nhật. – UPDATE, INSERT, or DELETE. • Phương thức execute() – Được áp dụng cho trường hợp không rõ loại sql nào được thựưc hiện. – Được áp dụng cho trường hợp câu lệnh sql đwocj tạo ra tự động bởi chương trình. ResultSet • Chứa một hoặc nhiều hàng dữ liệu từ việc thực hiện câu lệnh truy vấn. • Có thể lấy dữ liệu từng hàng dữ liệu một trong ResultSet. • Sử dụng phương thức next() để di chuyển đến hàng dữ liệu tiếp theo trong ResultSet. • Hàm next() trả lại true chỉ rằng hàng chứa dữ liệu, trả lại false hàng cuối không chứa dữ liệu. • Thực hiện while (rs.next()){ // examine a row from the results } • Để lấy dữ liệu ở các cột trên mỗi hàng của ResultSet, ta dùng các phương thức. – get type(int | String) • Đối số là chỉ số cột tính từ 1. • Áp dụng cho các cột có kiểu dữ liệu là int, float, Date..... – Ví dụ : • String isbn = rs.getString(1); // Column 1 • float price = rs.getDouble(“Price”); ResultSet Metadata • Đối tượng này cho biết thông tin về ResultSet • ResultSet rs = stmt.executeQuery(SQLString); ResultSetMetaData rsmd = rs.getMetaData(); int numberOfColumns = rsmd.getColumnCount(); • getColumnName(int column) Prepared Statements • To execute a Statement object many times, it will reduce execution time to use PreparedStatement object • PreparedStatement object – unlike a Statement object, it is given an SQL statement when it is created. – The advantage to this is that in most cases, this SQL statement will be sent to the DBMS right away, where it will be compiled. – As a result, the PreparedStatement object contains not just an SQL statement, but an SQL statement that has been precompiled. – This means that when the PreparedStatement is Các đối tượng Statement khác • Prepared Statements • Callable Statement Database Metadata • Đối tượng này cho biết thông tin về csdl. Chương trình mẫu import java.sql.*; class JDBCDemo1 { public static void main(String[] args) { try{ Class.forName("sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver"); Connection con=DriverManager.getConnection("jdbc:odbc:Accserver"); Statement stmt = con.createStatement(); ResultSet rs = stmt.executeQuery(args[0]); ResultSetMetaData rsmd = rs.getMetaData(); int numberOfColumns = rsmd.getColumnCount(); for(int j=1; j<=numberOfColumns;j++) { System.out.println(rsmd.getColumnLabel(j)); } while(rs.next()) { for(int i=1; i<=numberOfColumns;i++){ System.out.println(rs.getObject(i)); }} rs.close(); stmt.close(); } catch(Exception e){ System.out.println("Error " + e);
File đính kèm:
- Giáo trình Java.pdf