Giáo trình hình thành đoạn mã ứng dụng nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong Access với PHP code

Từcuối những năm 80, hãng Microsoft đã cho ra đời hệ điều hành Windows,

đánh dấu một bước ngoặt trong phát triển các ứng dụng phần mềm trên nền

Windows (giao diện GUI- Graphical User Interface). Một trong những ứng dụng

nổi bật nhất đi kèm lúc đó là bộphần mềm tin học văn phòng Microsoft Office. Từ

đó đến nay, bộphần mềm này vẫn chiếm thịphần số1 trên thếgiới trong lĩnh vực

tin học văn phòng.

Ngoài những ứng dụng vềvăn phòng quen thuộc phải kể đến như: MS Word -

đểsoạn thảo tài liệu; MS Excel - bảng tính điện tử; MS Powerpoint - đểtrình chiếu

báo cáo; . còn phải kể đến phần mềm quản trịcơsởdữliệu rất nổi tiếng đi kèm:

MS Access. Đến nay phiên bản mới nhất là AccessXP. Toàn bộnội dung giáo trình

này, chúng tôi giới thiệu trên Access2000. Vềcơbản, các phiên bản từAccess97

trởlại đây cách sửdụng gần giống nhau. Mỗi phiên bản chỉkhác một sốtính năng

đặc biệt và một chút vềgiao diện. Do đó, khi học Access2000, bạn đọc luôn có

được những kiến thức cần thiết nhất đểtiếp thu những phiên bản Access mới sau

này cũng như đểnhìn nhận và sửdụng tốt các phiên bản cũhơn. Chúng tôi khuyên

bạn đọc nên sửdụng Access97 trởlên.

pdf50 trang | Chuyên mục: PHP | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Giáo trình hình thành đoạn mã ứng dụng nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong Access với PHP code, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
tạo thêm cột thuclinh mới. 
Cuối cùng, màn hình thiết kế query như sau: 
Có thể ghi query lại với một tên gọi khi ra lệnh cất Alt + S 
Bước 4: Sử dụng query vừa tạo. Một query sau khi đã tạo xong có thể: 
(1) Kích hoạt chúng để lấy kết quả bằng cách: nhấn đúp chuột lên tên 
query. Nếu đang trong chế độ thiết kế (Design view), nhấn nút View 
 trên thanh công cụ hoặc nhấn phải chuột lên Query đang thiết kế 
chọn . Bạn sẽ xem được kết quả trả về của query và 
có thể thao tác bảng dữ liệu này như trên một Table (xem mục 4.2, 
Phần 1- Tạo CSDL): 
Tên cột mới Dấu ngăn cách Biểu thức tính 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 45 
(2) Sửa lại được cấu trúc thiết kế query khi chọn chúng và nhấn nút 
Design. 
 Bản chất của một SELECT query là câu lệnh SQL có dạng:----------------- 
SELECT … FROM … 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Một số thiết lập khác cho Query 
Dòng Sort: để thiết lập thứ tự sắp xếp dữ liệu trên Query. Muốn sắp xếp dữ 
liệu cho trường nào, thiết lập thuộc tính Sort cho trường ấy. Có 2 giá trị cho 
thuộc tính Sort: Ascending - sắp xếp tăng dần và Descending - sắp xếp giảm 
dần. Trường nào đứng trước sẽ được thứ tự sắp xếp trước. 
 Bản chất của yêu cầu sắp xếp dữ liệu thể hiện ở mệnh đề:------------------- 
… ORDER BY … [ASC] [DESC] trong câu lệnh SQL 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Dòng Show: để chỉ định hiển thị hay không hiển thị dữ liệu trường đó ra 
bảng kết quả. Nếu chọn (checked)- dữ liệu sẽ được hiển thị ra bảng kết quả. 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 46 
Chú ý: Có 2 lỗi hay mắc phải: 
- Lỗi gõ sai biểu thức: 
Nguyên nhân gây ra lỗi này là rất nhiều, có thể liệt kê ra đây một số tình 
huống: 
Tình huống 1: Có thể một trong số tên các trường bạn gõ trong biểu 
thức có chứa dấu cách hoặc các ký tự đặc biệt. Ví dụ: trường hesoluong 
của bạn là he so luong thì phải gõ như sau: [he so luong] – thêm dấu 
móc vuông vào 2 đầu của tên trường; 
Tình huống 2: Sai ký pháp lô gíc của biểu thức: do viết thừa hoặc 
thiếu các toán tử, toán hạng, hoặc các dấu mở đóng ngoặc không khớp..; 
- Gõ không đúng tên trường trong biểu thức: 
Lỗi này xảy ra khi bạn đã gõ sai tên trường. Tên hiển thị trên hộp thoại 
(phucap cv) máy tính không hiểu, có thể tên đúng của trường này là 
phucapcv. Bạn phải lần tới biểu thức có chứa tên trên và kiểm tra sửa cho 
đúng với tên trường có trong CSDL. Lỗi này hay xảy ra khi thiết kế bảng 
đặt tên các trường có chứa dấu cách! 
1.2 Lọc dữ liệu 
Khác với bảng (Tables), Queries cung cấp một khả năng lọc dữ liệu khá 
hoàn chỉnh; Có thể lọc ra những dữ liệu theo những điều kiện phức tạp hơn, 
đặc biệt có thể chấp nhận những giá trị lọc là các tham biến. 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 47 
Để lọc dữ liệu, bạn phải thiết lập điều kiện đặt lọc lên vùng Criteria của 
queries (trong chế độ đang thiết kế). 
Các điều kiện nằm trên cùng một dòng Criteria sẽ được nối với nhau bởi 
toán tử AND (và); mỗi dòng Criteria sẽ được nối với nhau bởi toán tử OR 
(hoặc). Xét các ví dụ sau thực hiện lọc trên query bảng lương vừa được tạo ra: 
Ví dụ 1: Lọc ra những cán bộ là trưởng phòng có thực lĩnh <=1,000,000 đ 
Ví dụ 2: Lọc ra những cán bộ là Trưởng phòng mà không phải là Đảng 
viên hoặc những cán bộ Nữ là Đảng viên: 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 48 
Ví dụ 3: Lọc ra những cán bộ có tên là Nam. Chú ý: Tên chỉ là một phần 
của trường Hoten: 
Toán tử LIKE để biểu diễn những giá trị mang tính tương đối (có thể chỉ 
giống một phần giá trị thực). Cú pháp biểu diễn toán tử này như sau: 
Like ‘’ 
Trong có thể chứa hằng (Nam) và các ký tự đại diện. 
Có 2 ký tự đại diện là: 
- Ký tự * để biểu diễn bất kỳ giá trị nào; 
- Ký tự ? để biểu diễn một ký tự bất kỳ. 
Một số ví dụ minh hoạ toán tử LIKE: 
- Like ‘Nguyễn*’ - lọc ra những người họ nguyễn. 6 ký tự đầu là 
Nguyễn, các ký tự còn lại là thoải mái; 
- Like ‘*Đức*’ - lọc ra những người có Họ hoặc Đệm hoặc Tên là 
Đức; 
- Like ‘*/*/1980’ - lọc ra những người sinh năm 1980; 
- Like ‘*/11/*’ - lọc ra những người sinh tháng 11; 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 49 
- Like ‘*/*/198?’ - lọc ra những người sinh từ năm 1980 đến năm 
1989; 
- … 
Ví dụ 4: Lọc ra những cán bộ có 2,000,000>= Thuclinh >=1,000,000: 
Toán tử BETWEEN để lọc ra các giá trị nằm trong một khoảng nào đó. 
Thường giải quyết các yêu cầu lớn hơn hoặc bằng bao nhiêu và nhỏ hơn hoặc 
bảng bao nhiêu? 
Cú pháp toán tử Between như sau: 
Between And 
Cả 4 ví dụ trên đều đặt lọc theo các tham trị (lọc cứng). Trong trường hợp 
sử dụng các tham biến vào điều kiện lọc, xin tiếp tục theo dõi hướng dẫn dưới 
đây: 
Muốn thiết lập giá trị đặt lọc nào là tham biến bạn làm như sau: 
[Gõ một lời nhắc trong ngoặc vuông] tại đúng vị trí tham số cần thiết lập. 
Ví dụ: Lọc ra danh sách các cán bộ phòng ban nào đó, làm như sau: 
Khi thi hành query, một hộp thoại yêu cầu gõ vào tham số cần lọc: 
Hãy gõ vào Tên phòng ban cần xem. Việc thiết lập tham số kiểu này không 
giới hạn trên một query. 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 50 
 Bản chất của yêu cầu lọc dữ liệu thể hiện ở mệnh đề:------------------------- 
… WHERE … trong câu lệnh SQL 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. TOTAL queries 
Tổng hợp – là phép xử lý dữ liệu khá phổ biến. Trong Access, query là một 
trong những công cụ xử lý khá tốt việc này. Total query là một điển hình. 
Hãy xét một số yêu cầu tổng hợp dữ liệu như sau: 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 51 
Tất cả những yêu cầu trên đều có thể được đáp ứng bằng các TOTAL query. 
Dưới đây sẽ hướng dẫn cách tạo Total query. Ví dụ: tạo query đưa ra bảng tổng 
hợp Tenchucvu, Tổng số CB (query thứ 2); 
Bước 1: Tạo một select query với đầy đủ các thông tin liên quan bảng tổng 
hợp: 
Bước 2: Tuỳ chọn Total query bằng cách mở thực đơn View | Total hoặc 
nhấn nút Total trên thanh công cụ; 
Bước 3: Thiết lập các tuỳ chọn Total cho các trường một cách phù hợp như 
sau: 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 52 
- Vì bài toán yêu cầu tổng hợp thông tin theo từng loại chức vụ, nên Total 
của trường Tenchucvu là Group By; 
- Trường canboID dùng để đếm số cán bộ từng chức vụ, nên chọn phép tổng 
hợp là Count. 
Đến đây đã tạo xong query và có thể thi hành để thu nhận kết quả. 
Ngoài phép Count để đếm, Total query còn cung cấp một số phép tổng hợp 
khác như: 
Sum - tính tổng; 
AVG - tính trung bình cộng; 
Max - xác định giá trị lớn nhất; 
Min - xác định giá trị nhỏ nhất 
 Bản chất của Total query thể hiện ở câu lệnh SQL:------------------------------- 
SELECT .. FROM .. GROUP BY … 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------ 
3. CROSSTAB queries 
Ở mục 2 chúng ta đã được tìm hiểu về Total query trong việc đáp ứng các 
yêu cầu tổng hợp dữ liệu. Trên thực tế còn rất nhiều các yêu cầu tổng hợp khác 
mà Total query không thể đáp ứng được. Nhiều trong số đó như là: 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright® Nguyễn Sơn Hải 
Trang 53 
Tất cả những yêu cầu dạng trên có thể sử dụng CROSSTAB query để đáp 
ứng. Trước khi tìm hiểu cách tạo Crosstab query, chúng ta hãy tìm hiểu cấu trúc 
một Crosstab, được minh hoạ bởi hình sau: 
Column heading 
Row heading 
Value 
- Row heading là tiêu đề các dòng, có chứa các giá trị của các trường nào đó 
làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab phải có tối thiểu 1 trường làm Row 
heading; 
- Column heading là tiêu đề các cột, có chứa các giá trị của một trường nào 
đó làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab chỉ có duy nhất 01 trường làm 
Column heading; 
- Value là vùng dữ liệu tổng hợp (là các con số). Chỉ có duy nhất một trường 
làm Value, tương ứng với nó là một phép tổng hợp hoặc: đếm, tính tổng, 
tính trung bình cộng, max, min,.. 
Yêu cầu tổng hợp dữ liệu là 
các tiêu đề dòng và cột! 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m

File đính kèm:

  • pdfGiáo trình hình thành đoạn mã ứng dụng nguyên lý sử dụng kỹ thuật lập trình trong Access với PHP code.pdf
Tài liệu liên quan