Giáo trình Thông tin vi ba, vệ tinh - Chương 3: Thiết kế tuyến vi ba
3.1 Qui định chung
Việc thiết kế tuyến thông tin nói chung và tuyến vi ba số nói riêng đợc tiến hành
trên cơ sở:
+ Dự án báo cáo khả thi đã đợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ khảo sát, thuyết minh chính xác về nội dung xây lắp, các số liệu tiêu chuẩn cần
đạt đợc.
+ Các văn bản thủ tục hành chính của cơ quan trong và ngoài ngành liên quan đến địa
điểm, mặt bằng xây dựng trạm.
+ Các tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm xây dựng của nhà nớc và của ngành
+ Các định mức và dự toán có liên quan để áp dụng trong thiết kế.
+ Hồ sơ tài liệu thu thập đợc trong quá trình khảo sát và đo đạc
Việc thiết kế cần phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm của nhà nớc
ban hành, nh:
+ Đăng ký tần số làm việc của thiết bị với Cục tần số vô tuyến điện Quốc gia.
+ An toàn về phòng chống thiên tai, bão lụt.
+ An toàn khi có giông sét, đảm bảo chất lợng của các hệ thống chống sét, tiếp địa cho
thiết bị và tháp anten theo qui phạm của ngành.
phần trong khí quyển gây ra các tổn hao mà mức độ của nó thay đổi theo điều kiện thời tiết, thay đổi theo mùa, theo tần số sử dụng... Khi tính toán mức suy hao này ta dựa theo các chỉ tiêu đã đợc khuyến nghị ở các nớc châu Âu. chẳng hạn đối với hệ thống thiết bị vô tuyến 18, 23 và 38GHz thì mức suy hao chuẩn Lsp0 đợc cho trong khuyến nghị vào khoảng 0,04 dB/km ữ 0,19 dB/km và 0,9 dB/m khi đó tổn hao cho cả tuyến truyền dẫn đợc xác định là: Lsp = Lsp0d [dB] (3.13) Với d là khoảng cách của tuyến tính bằng km. Phơng trình cân bằng công suất trong tính toán đờng truyền: 36 Pr = Pt + G - At [dB] (3.14) Trong đó: Pt là công suất phát At: Tổn hao tổng = tổn hao trong không gian tự do + tổn hao phi dơ + tổn hao rẽ nhánh + tổn hao hấp thụ khí quyển G: Tổng các độ lợi = Độ lợi của an ten A + độ lợi của an ten B Pr: Công suất tại đầu vào máy thu. Pr là tham số quan trọng khi thiết kế đờng truyền vi ba, tham số này là một chỉ tiêu quyết định xem tuyến có hoạt động đợc hay không khi đem so sánh nó với mức ngỡng thu của máy thu. 3.7 Tính toán các tham số chất lợng của tuyến Vì chất lợng đờng truyền đợc đánh giá dựa trên tỷ số BER; các tỷ số BER khác nhau sẽ cho một mức ngỡng tơng ứng và cũng có độ dự trữ pha đinh khác nhau. Các tỷ số BER thờng đợc sử dụng trong vi ba số là: BER = 10-3 và BER = 10-6 tơng ứng với hai mức ngỡng RXa và RXb. 1. Độ dự trữ pha đinh ứng với RXa và RXb là FMa và FMb đợc tính theo biểu thức: FMa = Pr - RXa với BER = 10-3 (3.14) FMb = Pr - RXb với BER = 10-6 (3.15) 2. Xác xuất pha dinh phẳng nhiều tia (P0) là một hệ số thể hiện khả năng xuất hiện pha dinh nhiều tia đợc đánh gia theo công thức sau: P0 = KQ . fB . dc (3.16) Trong đó KQ = 1, 4 .10-8 ; B = 1 ; C = 3,5 là các tham số liên quan đến điều kiện truyền lan về khí hậu và địa hình của sóng vô tuyến và các giá trị đợc sử dụng theo khuyến nghị của CCIR. 3. Xác suất đạt đến ngỡng thu RXa; RXb. Gọi Pa; Pb là xác suất đạt tới các giá trị ngỡng thu tơng ứng RXa và RXb đợc tính nh sau: aP = 10 FM a 10 − (3.17) =bP 10 FMb 10 − 37 Với FMa và FMb là độ dự trữ pha dinh ứng với các tỷ số BER = 10-3, BER = 10-6 đã đợc tính toán ở trên. 4.Khoảng thời gian pha dinh Ta và Tb là các giá trị đặc trng cho các khoảng thời gian tồn tại pha dinh và cũng ứng với FMa, FMb đợc tính theo công thức: 2 2 10 210 β α fCT aFM a − = (3.18) 2 2 10 . 210 βα fCT bFM b − = Với C2 = 56,6.d; α2 = 0,5; β2 = -0,5 lấy theo khuyến nghị. 5.Xác suất pha dinh phẳng dài hơn 10s và 60s P(10) và P(60) là Xác suất xuất hiện pha dinh phẳng dài hơn 10s và 60s tơng ứng với các tỷ số BER khác nhau và đợc các định theo công thức: P(Ta ≥ 10) = P(10) = 0, 5 [1 - erf(Za)] = 0, 5 erfc (Za) (3.19) P(Tb ≥ 60) = P(60) = 0, 5 [1 - erf(Zb)] = 0, 5 erfc (Zb) Với Za = 0, 548ln(10/Ta); Với Zb = 0, 548ln(10/Tb) Với erfc(t) = 1- erf(t) Trong đó: erf(t) = dte t t∫ − 0 22 pi là hàm sai số. 6. Xác suất BER vợt 10-3 Xác suất BER vợt 10-3 thể hiện sự gián đoạn thông tin nhng trong thời gian không quá 10s. Xác suất (BER ≥ 10-3) = P0. Pa = 10 FM 0 a 10.P − (3.20) 7.Xác suất mạch trở nên không thể sử dụng đợc do pha dinh phẳng trong khoảng thời gian lớn hơn 10s. Pu(10) là xác suất mạch sẽ có BER > 10-3 trong khoảng thời gian lớn hơn 10s tức là mạch trở nên không sử dụng đợc và đợc tính theo Pu(10) = P0 . Pa . P(10) (3.21) 8.Khả năng sử dụng tuyến Khả năng sử dụng tuyến đợc biểu thị bằng phần trăm và đợc xác định theo Pu(10) nh sau: 38 Av = 100(1 - Pu(10)) (3.22) 9. Xác suất BER vợt 10-6 Xác suất BER vợt 10-6 thể hiện sự gián đoạn thông tin nhng trong thời gian không quá 60s. Xác suất (BER ≥ 10-6) = P0. Pb = 100 10 bFM .P − (3.23) 10.Xác suất mạch trở nên không thể sử dụng đợc do pha dinh phẳng trong khoảng thời gian lớn hơn 60s. Pu(60) là xác suất mạch sẽ có BER > 10-6 trong khoảng thời gian lớn hơn 60s tức là mạch trở nên không sử dụng đợc và đợc tính theo Pu(60) = P0 . Pb . P(60) (3.24) 11.Khả năng sử dụng tuyến Khả năng sử dụng tuyến đợc biểu thị bằng phần trăm và đợc xác định theo Pu(60) nh sau: Av = 100(1 - Pu(60)) (3.25) Khả năng sử dụng tuyến trong các biểu thức (3.22) và (3.25) đều phải lớn hơn giá trị khả năng sử dụng tuyến cho phép theo quy chuẩn. Nh vậy toàn bộ các tham số đã tính cho đờng truyền cũng nh các tham số để đánh giá chất lợng tuyến đợc sử dụng để ngời thiết kế đa ra các quyết định về khả năng làm việc của tuyến, để tính xem tuyến có đủ cong suất cung cấp cho máy thu hay không. Ngoài ra cũng dựa vào các tham số này để có thể hiệu chỉnh lại công suất máy phát, quyết định dùng các biện pháp phân tập... 3.8 Các chỉ tiêu kỹ thuật đánh giá chất lợng tuyến Ba chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá chất lợng tuyến: 1. Độ không sử dụng đờng cho phép (đối với đờng trục): Pucf = 0,06L/600% với L<600km L [km] ví dụ: L=30km Pucf = 0,06L/600% = 0,06.30/600% = 0,003% 2. Độ không sử dụng đợc của mạng nội hạt (giá trị cho phép) = 0,0325% (tại mỗi đầu cuối). 3. Độ không sử dụng đợc (giá trị cho phép) của hành trình ngợc = 0,0225% 39 Mục đích các tính toán chỉ tiêu chất lợng là nhằm xác định xác suất vợt các chỉ tiêu BER, bằng cách sử dụng các giá trị của các xác suất tìm ra trong các tính toán đ- ờng truyền. Các mục tiêu tỉ lệ lỗi bit BER đợc sử dụng sao cho BER không đợc lớn hơn các giá trị sau: +1.10-6 trong hơn 0,4.d / 2500 % của tháng bất kỳ đối với thời gian hợp thành 1 phút, với 280km < d < 2500km. +1.10-6 trong hơn 0,045 % của tháng bất kỳ đối với thời gian hợp thành 1 phút, với d < 280km. +1.10-3 trong hơn 0,054.d / 2500 % của tháng bất kỳ đối với thời gian hợp thành 1 giây, với 280km < d < 2500km. +1.10-3 trong hơn 0,006 % của tháng bất kỳ đối với thời gian hợp thành 1 giây, với d < 280km. 3.9 Đánh giá chất lợng tuyến, lắp đặt thiết bị đa vào hoạt động Đây là một bớc đợc tiến hành sau khi đã tính toán đợc khả năng làm việc của tuyến và tính xong các tham số cần thiết để thiết lập tuyến có nghĩa là trên tính toán thiết kế thì tuyến đã hoạt động. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại sẽ tác động lên tuyến và có thể làm cho khả năng làm việc của tuyến không nh mong muốn của ngời thiết kế. Nói chung việc đánh giá chất lợng của tuyến là dựa vào các giá trị đã tính đợc ở các bớc thiết kế trên. Công việc cuối cùng là lắp đặt thiết bị đa vào vận hành. Tiến hành cân chỉnh anten để thu đợc tin hiệu từ máy phát. Và đây cũng là lúc để đối chiếu giữa việc tính toán giữa thực tế và lý thuyết phù hợp với nhau hay không bằng việc đo thử các tín hiệu ở hai bên thu và phát. 3.10 BàI TậP Tính toán đờng truyền tuyến vi ba số Trạm 110Kv Điện nam - Trạm 110Kv Thăng bình 40 Những tiến bộ của khoa học công nghệ điện tử viễn thông và tin học ngày càng đ- ợc ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, mọi ngành kinh tế, Trong đó ngành Điện đã từng bớc đi vào tự động hóa. Trớc đây Trung tâm Điều độ hệ thống điện Miền trung điều hành sản xuất điện trên địa bàn Miền trung và Tây nguyên, việc thông tin chủ yếu là thông tin thoại qua các thiết bị tải ba (PLC) và mạng VHF . Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển lới điện trên địa bàn Miền trung trong tơng lai, cũng nh yêu cầu điều hành sản xuất điện của Trung tâm từng bớc đi vào tự động hóa thông qua hệ thống SCADA/EMS đã đợc lắp đặt và khai thác. Từ nhu cầu đó việc thiết lập hệ thống thông tin ngành điện trên địa bàn Miền trung hiện nay đòi hỏi phải đủ kênh thông tin cho truyền số liệu SCADA và các kênh thoại cũng nh các kênh trung kế để nối liên tổng đài, ngoài ra cũng phải tính đến hệ thống mở cho tơng lai sau này. Chọn phơng án tính toán tuyến vi ba giữa trạm biến áp 110Kv Thăng bình và trạm 110Kv Điện ngọc về Trung tâm Điều độ hệ thống điện Miền trung (đã đợc xây lắp trong năm 2002) Phạm vi tính toán: Với thiết bị vi ba đã có: Dùng loại MINI-LINK (của hãng ERICSSON) Đặc tính kỹ thuật của thiết bị Tần số 7GHz Công suất phát +28dBm Ngỡng thu BER 10 -3 -91dBm Ngỡng thu BER 10 -6 -87dBm Anten 2,4m GdB = 42,5dB ống dẫn sóng WC 42 0,1dB/m Dung lợng 2*2Mb/s: Mô tả tuyến: Tuyến thông tin vi ba giữa Trung tâm Điều độ HTĐ Miền trung đã có trớc, do vậy tuyến thông tin cho trạm biến áp 110Kv Thăng bình đợc thiết kế sử dụng kênh 2w cho thoại, 4w E&M, và kênh data V28 để truyền tín hiệu SCADA/EMS về Trung tâm Điều độ HTĐ Miền trung. Các thông số đợc xác định trên bản đồ tỷ lệ: 1/50.000, có cự ly 41 tuyến là 28km . Trên đờng truyền sóng qua địa hình bằng phẳng không có vật chắn hình nêm. Tọa độ, độ cao của 2 trạm so với mực nớc biển đợc xác định bằng máy thu định vị GPS Thông số tuyến Độ dài tuyến 28km Nhiệt độ trung bình hàng năm 250C Lợng ma trung bình hàng năm 150mm/h K = 3 4 , C = 1 (chọn theo khuyến nghị) Trạm Điện Ngọc Trạm Thăng bình Vĩ tuyến 15056’00’’ 150 43’14’’ Kinh tuyến 1080 15’ 30’’ 1080 21’ 02’’ Độ cao mặt đất (so với nớc biển) 5m 12m Độ cao anten 30m Cần tính toán Độ cao cây cối 7m 12m 42 mặt cắt nghiêng 43 K h o ả n g c á c h (k m ) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 0 5 10 15 20 25 28 01020 15 53040 35 2545 Đ ộ c a o t ự n h iê n (m ) 3 3 3 3 5 3 3 3 6 3 5 5 3 7 6 5 4 3 6 4 3 7 6 6 7 5 4 4 6 Đ ộ c a o c â y c ố i (m ) 7 7 7 7 7 7 7 6 8 7 8 7 8 6 7 4 7 6 8 8 7 6 8 7 7 6 8 7 6 M ặ t c ắ t tu y ế n V I B A : Đ iệ n N g ọ c T h ă n g B ìn h Đ iệ n N g ọ c Đ ộ c a o t ự n h iê n : 3 m é t Đ ộ c a o a n t e n : 3 0 m é t K h o ả n g c á c h t u y ế n : 2 8 k m ; K = 1 ,3 3 T ầ n s ố :7 0 0 0 M h z ; K h o ả n g : 0 ,3 6 T h ă n g B ìn h Đ ộ c a o t ự n h iê n : 6 m é t Đ ộ c a o a n t e n : 3 5 m é t 44
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_viba_so_chuong_3_thiet_ke_tuyen_vi_ba.pdf