Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý (GIS) - Chương 4: Hệ quản trị dữ liệu Microsoft Access
Một cơ sởdữ liệu là tập hợp những thông tin cóquan hệ tới một chủ đềriêng hay
một yêu cầu nào đó, nh-theo rõicác đơn đặt hàng của kháchhàng hay duy trì
một s-u tậpâm nhạc. Nếu cơ sở dữ liệu củata không đ-ợc l-u trên máy tính hay
các thiết bị nhớ, ta có thể phải theo rõi thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, nh-
vậy ta phải tự mình mãhoá và tổ chức dữ liệu.
Sử dụng Microsoft Access, ta có thể quản lý tất cả các thông tin trong một file cơ
sở dữ liệu duy nhất. Thông qua file này, phân chia dữliệu của ta ra thành các
ngăn chứađ-ợc gọi là các bảng tables. Việc xem, bổ xung, cập nhật dữ liệu bảng
sử dụng các biểu mẫu (forms) trực tuyến; tìm kiếm gọi ra các dữ liệu ta cần, bằng
cách sử dụng queries; phân tích hoặc in dữ liệu theo trang inđặc tr-ng sử dụng
báo cáo (reports)
giá trị trung bình, sau đó nhóm các kết quả bằng 2 dạng thông tin một đ−ợc liệt kê từ trên xuống, cái kia Thực hiện các tính toán trên các nhóm bản ghi lấy dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau và sắp xếp lại theo một trật tự theo yêu cầu Hình 4.9: Tạo các Queries Loại thông dụng nhất của Query là select query. Một select query chắt lọc dữ liệu từ một hay nhiều tables dùng tiêu thức do ta chỉ định, sau đó thể hiện nó theo trật tự ta mông muốn (hình 4.10). ...sau đó thể hiện dữ liệu đã đ−ợc kết hợp theo trật tự nh− ta mong muốn Khi ta thực hiện query, Access chắt lọc các bản ghi theo cách ta chỉ định ... Hình 4.10: Tạo Select Querie 90 Ta tạo ra một query bằng cách dùng các h−ớng dẫn (wizard) có sẵn hoặc lấy dữ liệu hỗn hợp trong các biểu khung màn hình Design View. Trong khung màn hình Design View này, ta chọn lấy dữ liệu mà ta muốn xử lý, bằng cách thêm vào các tables hay những queries có chứa dữ liệu, và sau đó bằng cách điền chúng vào khung design (hình 4.11). Thêm các tr−ờng vào khung déign bằng cách kéo thả chúng từ danh sách các tr−ờng vào Các tr−ờng, thứ tự và tiêu thức ta thêm vào khung design quyết định ta sẽ nhìn thấy những gì trong kết quả query Đ−ờng nối báo cho Access các dữ liệu trong table hay query quan hệ với dữ liệu trong table và query khác Danh sach các tr−ờng cho thấy những tr−ờng trong các tables hay queries ta thêm trong query mới Hình 4.11: Tạo Select Querie trong Design View Điểm mạnh của query là chúng có khả năng kết hợp các dữ liệu từ nhiều bảng biểu hoặc các queries khác lại với nhau. Chẳng hạn chúng ta muốn xem thông tin của khách hàng đồng thời với những đơn đặt hàng của những khách hàng này. Để có thể xem các thông tin này, ta cần những dữ liệu từ hai tables Customers và Orders Khi ta thêm nhiều bảng biểu vào một query, ta phải đảm bảo là các danh sách của các tr−ờng đã đ−ợc kết hợp với nhau bằng một đ−ờng liên kết (join line), để Access biết cách liên kết những thông tin này. Đ−ờng liên kết giữa các tables hay queries báo cho Access dữ liệu quan hệ với nhau nh− thế nào. Kiểu của liên kết chỉ ra những bản ghi nào query sẽ lựa chọn hay thực hiện các thao tác. 4.1.5. Báo cáo (Report). Báo cáo là cách có hiệu quả để trình bày dữ liệu theo dạng in ấn. Bởi vì có thể điều chỉnh kích cỡ và trình bày bản báo cáo, ta có thể cho thông tin hiện ra theo ý muốn (xem hình 4.2). 91 Đa số các thông tin trong report có đ−ợc từ table nằm d−ới, query, hay những câu lệnh SQL, đó là nguồn dữ liệu của báo cáo. Những thông tin khác đều đ−ợc chứa trong design của báo cáo. Giá trị tổng lấy từ các biểu thức có trong design của báo cáo Dữ liệu lấy từ các tr−ờng của table, query, hay câu lệnh SQL Ngày tháng lấy từ các biểu thức chứa trong design Tiêu đề và tên cột chứa trong design của báo cáo Hình 4.12: Thông tin có đ−ợc trong một bản báo cáo Ta tạo ra các liên kết giữa một báo cáo và nguồn bản ghi của chính nó bằng cách dùng các đối t−ợng đồ hoạ đ−ợc gọi là các điều khiển. Các điều khiển có thể là text boxes nó biểu thị các tên, các con số, nhãn biểu thị tiêu đề, và các đ−ờng trang trí kết hợp với dữ liệu làm cho báo cáo lôi cuốn hơn. Text Box dùng để biểu thị kết quả tính toán giá trị tổng Đ−ờng trang trí Nhãn tiêu đề Hình 4.13: Báo cáo và các điều khiển 92 4.1.6. Hàm lệnh (Macros) • Marcro là gì? Macro là một tập hợp của một hay nhiều hành động, mỗi hành động thực hiện một tác vụ riêng, nh− mở một form hay in một report. Macros giúp ta thực hiện tự động hoá những tác vụ thông dụng. Ví dụ, ta có thể điều hoạt một macro để in một báo cáo khi ta click và nút lệnh. Khi ta tạo một macro, ta nhập những công việc cần làm vào vị trí này Ta có thể gán các đối số cho các công việc vào vị trí này. Những đối số cung cập những thông tin về cách thực hiện công việc nh− là đối t−ợng hay dữ liệu nào đ−ợc dùng tới Hình 4.14: Macro in hoá đơn Một macro có thể là một lệnh tổng hợp những hành động nối tiếp nhau, hoặc nó có thể là một nhóm macro. Ta có thể dùng biểu thức điều kiện để xác định tr−ờng hợp liệu có hay không một hành động sẽ thực hiện khi macro chạy. Chuỗi hành động theo trình tự. Macro sau đây đ−ợc kết hợp một loạt các hành động. Access thực hiện những hành động này mỗi lần macro chạy. Để chạy macro này, ta phải gọi tên hàm Review Products. Hình 4.15: Macro Review Product • Nhóm hàm lệnh - macro group. Nếu ta có nhiều macros, kết nhóm các hàm lệnh có liên quan với nhau thành nhóm hàm lệnh sẽ giúp ta quản lý cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng hơn. để hiện tên các macros trong cùng nhóm, click Macro Names trên View menu trong cửa sổ Macro. Ví dụ, macro group sau đây, mang tên Buttons, đ−ợc tạo bởi 3 macros có liên quan tới nhau: Employees, Products, và Reps. Mỗi macro tải một chức năng OpenForm, và Products macro còn tải cả chức năng MoveSize. Hình 4.16: Macro Buttons 93 Tên ở cột Macro Name column nhận dạng mỗi macro. Khi ta điều hoạt một macro trong macro group, Access sẽ tải chức năng đó trong cột action và các chức năng khác bất kỳ theo sau mà tên của nó nằm trong cột Macro Name bỏ trống. Để điều hoạt một macro trrong macro group, tr−ớc hết ta đánh tên của macro group theo sau là dấu chấm rồi đến tên macro. Trong ví dụ trên, để điều hoạt, hàm lệnh Employees trong nhóm lệnh Buttons, ta phải gõ Buttons.Employees. • Những hành động có điều kiện - Conditional actions. Để hiện cột Condition column, ta click Conditions trên View menu trong cửa sổ Macro. Macro sau đây điều hoạt MsgBox và StopMacro chỉ khi biểu thức trong cột Condition mang giá trị TRUE (khi biểu thức trong tr−ờng SupplierID mang giá trị là NULL). Hình 4.17: Macro có điều kiện 4.1.7. Khối (Module). • Module là gì? Một module là tập hợp các khai báo (declarations) và thủ tục (procedures) của Visual Basic for Applications đ−ợc chứa chung với nhau nh− là một đơn vị. Nút lệnh Full Module ViewNút lệnh Procedure View Các thủ tục - Procedures Các khai báo - Declarations Khung ProcedureKhung Object Hình 4.18: Module Utility Function 94 Có 2 kiểu modules cơ bản, đó là mdule cấp (class modules) và module chuẩn (standard modules). Mỗi thủ tục trong module có thể là thủ tục hàm (Function procedure) hay thủ tụcthứ cấp (Sub procedure). • Class modules. Các khối Form và report modules là các class modules nó đã đ−ợc liên kết với các form và report đặc biệt. Các khôi Form và report th−ờng chứa đựng những thủ tục sự kiện (event procedures) để đáp lại sự kiện trong form hay report đó. ta có thể sử dụng event procedures để kiểm soát cách hoạt động của forms và reports, và đáp ứng những hoạt động sau khi ng−ời sử dụng click chuột trên nút lệnh. Khi ta tạo ra event procedure thứ nhất cho form hay report, Access automatically tự động tạo ra một form hay report kết hợp. Để quan sát module cho một form hay report, click Code trên toolbar ở Design view. Để quan sát hay thêm một thủ tục form chọn một trong những đối t−ợng của form trong khung object sau đó chọn sự kiên trong khung procedure. các tên của những sự kiện đ−ợc in đâm. Hình 4.19: Khối cấp Để quan sát hay thêm một thủ tục form chọn một trong những đối t−ợng của form trong khung object, sau đó chọn sự kiên trong khung procedure. các tên của những sự kiện đ−ợc in đậm. Những thủ tục trong các khối form và report có thể gọi các thủ tục mà ta đã thêm vào trong khối chuẩn. Trong Access 95, class modules chỉ tồn tại khi đ−ợc kết hợp với form hay report. Trong Access 97, class modules có thể tồn tại độc lập đối với form hay report, và kiểu class module đ−ợc liệt kê trên bảng Modules trên cửa sổ Database. Ta có thể dụng class module trên Modules tab để nhận dạng đối t−ợng tuỳ chỉnh (custom object). • Khối chuẩn ( Standard modules). Standard modules chứa những thủ tục chung, nó không đ−ợc liên kết với bất kỳ đối t−ợng nào khác và th−ờng dùng những thủ tục để có thể đ−ợc điều hoạt ở bất kỳ đâu trong cơ sở dữ liệu. 95 Sau đó gõ mã lệnh cho các thủ tục. Hàm Isloaded này có thể gọi từ thủ tục khác bất kỳ Để thêm thủ tục tuỳ chỉnh vào khối chuẩn, d−ới phần khai báo gõ Sub hoặc Function, theo sau là tên của thủ tục cùng các đối số rồi nhấn Hình 4.20: Khối chuẩn Ta có thể xem danh sách của các standard modules trong database bằng cách click vào Modules tab trong cửa sổ Database. Form, report, và standard modules đ−ợc thống kê trên Object Browser. 4.1.8. Sự kiện (Events): Làm cho các đối t−ợng của cơ sở dữ liệu làm việc cùng nhau. • Events là gì? Sự kiện (Events) là một hành động xảy ra trên hoặc cùng với một đối t−ợng nào đó. Access có thể đáp ứng những sự kiện khác nhau: click chuột, Thay đổi dữ liệu, mở hoặc đóng forms, và rất nhiều điều khác nữa. Sự kiện thông th−ờng là kết quả của hành động của ng−ời sử dụng. Sử dụng thủ tục sự kiện hay macro, ta có thể thêm những đáp ứng vào sự kiện nó xảy ra ở form, report, hay control. Giả thử ta muốn mở form Product Details form, lúc đó ta click lên nút lệnh Product Details trên Orders form. Ví dụ sau đây cho ta thấy làm thế nào với thủ tục sự kiện hay với macro. • Đáp ứng sự kiện Click bằng cách dùng thủ tục sự kiện by using. Khi ta tạ ra một thủ tục sự kiện cho một đối t−ợng, Access thêm vào khối form hay report một khuôn mẫu thủ tục sự kiện đ−ợc với tên cho sự kiện và đối t−ợng. Còn lại cần làm là thêm mã cho form hay report theo cách mà ta muốn khi sự kiện xảy ra. ... click nút Build, sau đó click Code Builder để thêm mã lệnh Víual Basic cho thủ tục sự kiện Để tạo cho thủ tục sự kiện khởi chạy khi ng−ời dùng click chuột vào nút lệnh, click vào thuộc tính OnClick của nút lệnh ... Hình 4.21. Tạo cho thủ tục khởi chạy 96 Macro OpenProductDetails dùng hành động OpenForm để mở form ProductDetails Hình 4.22. Tạo cho thủ tục khởi chạy (tiếp theo) 97
File đính kèm:
- Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý (GIS) - Chương 4 Hệ quản trị dữ liệu Microsoft Access.pdf