Giáo trình Hệ thống máy và thiết bị lạnh - Chương 5: Hệ thống lạnh khác trong công nghiệp và đời sống
Trong các nhà máy bia người ta sử dụng hệ thống lạnh trung
tâm để làm lạnh các đối tượng sau :
- Làm lạnh các tank lên men và tank thành phẩm
- Làm lạnh tank men giống
- Làm lạnh nhanh nước 1oC
- Làm lạnh nhanh dịch đường sau hệ thống nấu.
- Làm lạnh trung gian hệ thống CO2
- Các hộ tiêu thụ khác: bảo quản hoan, điều hoà không khí
vv
Trên hình 5-1 là sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh trung tâm sử dụng
môi chất NH3 ở nhà máy bia hiện đại. Hệ thống lạnh sử dụng glycol
và nước làm chất tải lạnh. Trước kia trong nhiều nhà máy bia người ta
sử dụng chất tải lạnh là nước muối. Do tính chất ăn mòn của nước
muối ảnh hưởng quá lớn đến hệ thống các thiết bị nên hiện nay hầu
hết đã được thay thế bằng chất tải lạnh glycol .
Các thiết bị chính bao gồm: Máy nén 1 cấp hiệu MYCOM,
bình bay hơi làm lạnh glycol, dàn ngưng tụ bay hơi, các thùng chứa
glycol và các thiết bị phụ khác của hệ thống lạnh.
à cho gian chế biến. Biện pháp kết hợp này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế rất cao nên hiện nay hay được sử dụng. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu phương pháp sử dụng nước được làm lạnh từ cụm máy lạnh trung tâm để điều hoà gian chế biến. Về bản chất đây chính là hệ thống điều hoà kiểu làm lạnh bằng nước. 5.2.3.1 Sơ đồ nguyên lý Trên hình 5-7 là sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà làm lạnh bằng nước trong các nhà máy chế biến thực phẩm. Về mặt nguyên lý, hệ thống không khác hệ thống lạnh máy water chiller, ở đây chỉ có một số điểm khác là sử dụng dàn bay hơi kiểu tấm bản để làm lạnh nước. Nước sau khi ra khỏi dàn lạnh được trữ vào thùng nước lạnh và có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên cần lưu ý đến yếu tố chất lượng nước khi sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Nếu nước đã được sử dụng để điều hoà không bao giờ được sử dụng để chế biến thực phẩm. Nước sử dụng để chế biến xong, không thực hiện tuần hoàn ngược để làm lạnh mà được loại bỏ. 5.2.3.2 Dàn lạnh không khí Dàn lạnh không khí làm lạnh bằng nước được gọi là fan coi unit (FCU) có cấu tạo gồm : Dàn trao đổi nhiệt nước - không khí, ống đồng cánh nhôm (hoặc ống sắt cánh nhôm), quạt ly tâm tuần hoàn gió, máng hứng nước ngưng, vỏ bao che và lọc bụi. Trên bảng giới thiệu đặc tính nhiệt và công suất lạnh FCU của hãng Bảng 5-3 : Thông số kỹ thuật FCU của hãng Carierr 238 Mã hiệu Đặc tính Đơn vị 002 003 004 006 008 010 012 Lưu lượng gió - Tốc độ cao - Tốc độ trung bình - Tốc độ thấp m3/h m3/h m3/h 449 380 317 513 440 337 520 457 387 827 744 599 1066 945 783 1274 1153 950 1534 1482 1223 Dạng Quạt ly tâm lồng sôc Cái 1 1 1 2 2 3 3 mm Φ144 x 165,5L Quạt Số lượng quạt Kích thước quạt Vât liệu Thép tráng kẽm 220V / 1Ph / 50Hz 1 1 1 1 1 2 2 Điện nguồn Số lượng quạt Công suất W 32 38 49 63 94 100 135 - ống nước vào / ra 3/4” - ống nước ngưng 42CLA 42VLA/VMA Đường kính trong ống 26mm ống mềm đường kính ngoài 20mm - Cụm trao đổi nhiệt ống đồng, cánh nhôm gợn sóng - Số dãy Dãy 2 3 3 3 3 3 3 - Mật độ cánh Số cánh /1 in 12 12 12 12 12 12 12 - Diện tích bề mặt m2 0,10 0,10 0,10 0,15 0,192 0,226 0,262 - ống trao đổi nhiệt inch 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” - áp suất làm việc kG/cm2 10 kG/cm2 kg 26 27 27 34 38 47 52 kg 24 25 25 31 35 43 48 - Khối lượng + 42 CLA + 42 VLA + 42 CMA kg 18 19 19 24 27 33 38 - Công suất lạnh + Nhiệt hiện + Nhiệt toàn phần tnl=7oC,tkk=26oC, ϕ=55% W W 184 8 230 3 193 1 332 2 235 5 400 0 3415 5527 4844 7641 5267 8605 6262 1006 2 tnl - Nhiệt độ nước lạnh vào FCU tkk - Nhiệt độ không khí vào * Các loại FCU : CLA : Loại giấu, VLA, VMA đặt nền 239 5.3. Hệ thống lạnh trong Tủ LạNH GIA ĐìNH Và THƯƠNG NGHIệP 5.3.1 Hệ thống lạnh tủ lạnh gia đình Hệ thống lạnh của tủ lạnh gia đình khá đơn giản. Máy nén là máy kiểu kín, dàn ngưng tụ có dạng ống xoắn hoặc dạng tấm (sử dụng vỏ của tủ lạnh giải nhiệt thay cho dàn ngưng), giải nhiệt bằng không khí đối lưu tự nhiên. Dàn lạnh dạng ống xoắn, sử dụng ngăn chứa làm cánh tản nhiệt. Môi chất lạnh thường được sử dụng trước đây là R12 và hiện nay là R134a. Tủ lạnh có 2 ngăn: một ngăn bảo quản thực phẩm, có nhiệt độ thấp và một ngăn bảo quản rau quả, nhiệt độ cao hơn. Tuy hai ngăn có nhiệt độ khác nhau nhưng ở đây người ta không thiết kế hệ thống ở 2 nhiệt độ bay hơi mà chỉ có một chế độ với 02 dàn lạnh nối tiếp, dàn lạnh đông ở phía trước và có diện tích bề mặt lớn hơn so với dàn làm lạnh ở phía sau. Điều căn bản tạo nên sự khác biệt về nhiệt độ trong các ngăn là công suất làm lạnh của các dàn lạnh. Công suất làm lạnh ngăn đông lớn hơn nhiều so với ngăn lạnh. Hệ thống đóng ngắt tự động nhờ thermostat cảm biến nhiệt độ ngăn lạnh. Xả băng cho ngăn đông bằng gas nóng. 240 d µ n n g u n g t ô m¸ y n Ðn sÊy d Çu t Êm v µ d µ n ba y h ¬ i n u í c d µ n l ¹ n h ®« n g d µ n l µ m l ¹ n h t ¸ c h l á n g bé l ä c Èm h å i n h iÖt v a n ®iÖn t õ x ¶ b¨ n g Hình 5-8 : Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh tủ lạnh gia đình 5.3.2 Hệ thống lạnh các buồng bảo quản thực phẩm thương nghiệp (Show case) Tủ lạnh thương nghiệp (show case) được sử dụng bảo quản thực phẩm trong các siêu thị, nhà hàng. Thực phẩm gồm 2 loại và yêu cầu bảo quản ở các chế độ khác nhau, đó là thực phẩm có nguồn gốc động vật và rau quả. Vì thế, tủ lạnh thương nghiệp thường có 02 ngăn : Ngăn bảo quản thịt, cá và ngăn bảo quản rau quả. Chế độ nhiệt bảo quản của thịt cá là -20oC và rau qủa ở nhiệt độ +5oC. Để tạo ra các chế độ nhiệt khác nhau đó người ta chọn giải pháp, duy trì hai chế độ bay hơi cho các dàn lạnh. Để làm việc ở hai áp suất bay hơi trên sơ đồ nguyên lý cần 241 phải có trang bị van điều chỉnh áp suất hút KVP. Van này được đặt ở đầu ra của dàn lạnh có nhiệt độ bay hơi cao (tức áp suất bay hơi cao). Như vậy khi làm việc áp suất hút của máy nén tương ứng với áp suất dàn có nhiệt độ thấp (hình 5-9). Mỗi dàn lạnh hoạt động hoàn toàn độc lập và được điều khiển bằng thermostat KP 61, nhằm khống chế nhiệt độ của các ngăn cho phù hợp yêu cầu bảo quản thực phẩm. Thermostat điều khiển việc đóng mở van điện từ cấp dịch cho các dàn lạnh. Máy lạnh sử dụng thường là máy nén kín hoặc nửa kín. Hệ thống có trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ và điều khiển. M M B TE EVR KP 61 +5°C F KVP F EVR TE A M -20°C KP 61 M NRV KVL KP 15 NRD KVR SGI BM DX BM C E M D Hình 5-9 : Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh của tủ lạnh thương nghiệp (show case) Trên hình 5-10 là sơ đồ hệ thống lạnh hoạt đông ở nhiều chế độ bay hơi khác nhau., thương được sử dụng cho các tủ lạnh thương nghiệp, để bảo quản các thực phẩm nông sản có nhiệt độ yêu cầu khác nhau. Trong trường hợp này có 03 ngăn với 3 chế độ nhiệt độ khác nhau là 0, +5 và +8oC. đầu ra các dàn lạnh các buồng +5 và +8oC có trang bị các van điều áp KVP , riêng dàn lạnh có chế độ nhiệt độ thấp 242 nhất 0oC là chế độ làm việc của máy nén nên không cần. Mỗi dàn lạnh có trang bị 01 thiết bị hồi nhiệt HE. Hình 5-10 : Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh hoạt động ở nhiều chế độ bay hơi 243 5.3.3 Hệ thống lạnh xe tải lạnh Trên hình 5-11 giới thiệu sơ đồ hệ thống máy lạnh các xe tải lạnh. Máy được sử dụng làm lạnh không khí trong xe tải trong quá trình vận chuyển các mặt hàng tươi sống hoặc đông lạnh. Hệ thống gồm máy nén piston nửa kín, các dàn lạnh, dàn nóng, bình chứa gas dạng đứng, bộ lọc ẩm, bình hồi nhiệt. Máy cũng được xả băng bằng gas nóng. ống hút và ống đẩy của máy nén có trang bị ống nối mềm để khử chấn động từ máy nén truyền theo đường ống. Hệ thống cũng được trang bị các thiết bị bảo vệ và điều khiển đầy đủ. Phương pháp xả băng cho dàn lạnh cũng bằng gas nóng. Quá trình hoạt động của máy hoàn toàn tự động nhờ thermostat. 2 1 3 4 5 7 6 sv sv sv Máy nén; 2- Dàn ngưng; 3- Bình chứa; 4- Lọc ẩm; 5- TB hồi nhiệt 6- Tiết lưu; 7- Dàn lạnh, SV- Van điện từ Hình 5-11 : Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh của xe tải lạnh 244 245 5.4. Hệ thống làm lạnh nước Chế biến 5.4.1 Sơ đồ nguyên lý Trong các nhà máy chế biến thực phẩm để đảm bảo vệ sinh thực phẩm yêu cầu nước chế biến phải có nhiệt độ tương đối thấp cỡ 7oC. l s t s t I 1- Máy nén; 2- Bình chứa cao áp; 3- Dàn ngưng; 4- Bình tách dầu; 5- Bình trống tràn; 6- Bộ làm lạnh nước; 7- Bồn chứa nước lạnh; 8- Bơm tuần hoàn; 9- Bơm tiêu thụ 247 Hình 5-12: Sơ đồ nguyên lý hệ thống làm lạnh nước chế biến Về nguyên tắc có thể sử dụng cụm máy lạnh chiller để làm lạnh nước, tuy nhiên phương pháp này thường không kinh tế vì phải nhập nguyên cụm chiller khá đắt tiền. Vì thế trên thực tế nhiều nhà máy chế biến lựa chọn phương án lắp đặt hệ thống rời bằng cách chỉ nhập máy nén lạnh và một số trang thiết bị đặc biệt còn các thiết bị khác chế tạo trong nước để giảm giá thành sản phẩm, nhưng vẫn đảm bảo hoạt động rất hiệu quả, bền và đẹp. Trên hình 5-12 là sơ đồ nguyên lý hệ thống làm lạnh nước chế biến. Điểm đặc biệt trong sơ đồ này là dàn lạnh sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt kiểu tấm bản của Alfalaval, cấp dịch theo kiểu ngập lỏng và do đó thời gian làm lạnh rất nhanh đảm bảo yêu cầu sản xuất và nhu cầu lớn về nước lạnh trong các nhà máy chế biến thực phẩm. 5.4.2 Tính toán công suất lạnh hệ thống 5.4.2.1. Tổn thất nhiệt để làm lạnh nước Tổn thất nhiệt do làm lạnh nước là tổn thất lớn nhất trong hệ thống này và được xác định như sau: Q1 = Gn.Cn.(t’n - t”n) / 3600 = Gn.qn, W (5-8) Gn - Khối lượng nước cần làm mát trong một giờ, kg/h; Cn - Nhiệt dung riêng của nước, Cn = 4186 J/kg.K; t’n, t”n - Nhiệt độ nước trước và sau làm lạnh, oC; qn - Nhiệt làm lạnh 01 kg nước từ nhiệt độ t’n đến t”n trong 1 giờ, J/kg. 248 Bảng 5-4: Nhiệt lượng qn(J/kg) phụ thuộc nhiệt độ nước vào Nhiệt độ nước ra, t”n, oC Nhiệt độ t’n, oC 3 5 7 10 12 15 25 25,581 23,256 20,930 17,442 15,116 11,628 30 31,395 29,069 26,744 23,256 20,930 17,442 35 37,209 34,883 32,558 29,069 26,744 23,256 5.4.2.2. Tổn thất nhiệt qua bình trữ nước lạnh Thùng trữ nước lạnh có cấu tạo hình trụ, tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che thùng có thể được tính theo công thức sau : Q = k.h.∆t (5-9) trong đó: 22 1 11 .. 1ln ..2 1 .. 1 1 αλα dd d d k i i i Π +Π+Π = +∑ ,W/m2.K; (5-10) h - Chiều cao qui đổi của thùng, m; d1, dn+1 là đường kính trong cùng và ngoài cùng của thùng, m; α1 - Hệ số toả nhiệt bên trong thùng ra nước lạnh , W/m2.K; α2 - Hệ số toả nhiệt bên ngoài thùng, W/m2.K; ∆t = t1 - t2: Hiệu nhiệt độ không khí bên ngoài và nước lạnh bên trong bình, oC; λi - Hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu, W/m.K. STT Tên lớp vật liệu Độ dày, mm Hệ số dẫn nhiệt W/m.K 1 Lớp inox vỏ ngoài 0,5 ÷ 0,6 45,3 2 Lớp polyurethan 100 ÷ 150 0,018 ÷ 0,020 3 Lớp vỏ inox thùng 3 ÷ 4 45,3 249 DEFG 250 251
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_may_va_thiet_bi_lanh_chuong_5_he_thong_l.pdf