Giáo trình Hệ thống máy và thiết bị lạnh - Chương 2: Hệ thống và thiết bị kho lạnh bảo quản
Kho lạnh bảo quản là kho được sử dụng để bảo quản các loại
thực phẩm, nông sản, rau quả, các sản phẩm của công nghiệp hoá
chất, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp nhẹ vv
Hiện nay kho lạnh được sử dụng trong công nghiệp
chế biến thực phẩm rất rộng rãi và chiếm một tỷ lệ lớn nhất. Các
dạng mặt hàng bảo quản bao gồm:
- Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: Thịt, hải
sản, đồ hộp
- Bảo quản nông sản thực phẩm, rau quả.
- Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu
- Kho bảo quản sữa.
- Kho bảo quản và lên men bia.
- Bảo quản các sản phẩm khác.
ể đặt ngoài trời. Trên hình 2-17 là dàn ngưng thổi đứng thường được sử dụng cho các kho lạnh. 107 Hình 2-18: Dàn ngưng không khí Bảng dưới đây giới thiệu các thông số kỹ thuật của dàn ngưng không khí hãng FRIGA-BOHN (Anh) trong khoảng 20 KW đến 100KW Bảng 2-21: Thông số kỹ thuật của dàn ngưng hãng Friga- Bohn (Anh) Qo, kW MODE L ∆t=1 1K ∆t=1 6K Lp (dB) ở 10m Υ/ ∆ F (m2 ) V (m3/ h ) N (kW) ống vào ống ra M ( kg ) 20 B2 SL 20,0 29,1 36 ∆ 73 8096 2 x0,17 7/8 5/8 171 20 C1 SL 20,4 29,7 38 ∆ 88 6100 0,31 7/8 5/8 148 24 B2 SL 21,2 30,9 31 Y 110 6016 2 x0,09 7/8 7/8 182 25 B2 S 21,5 31,2 39 Y 73 9200 2 x 0,2 7/8 5/8 171 108 22 A2 R 22,1 32,1 56 ∆ 60 9650 2 x0,49 7/8 5/8 110 26 A2 R 22,5 32,8 49 Y 80 7250 2 x0,35 7/8 5/8 117 27 C1 S 23,0 33,4 43 Y 88 7400 0,49 7/8 5/8 149 24 B2 SL 24,0 34,9 36 ∆ 110 7176 2 x0,17 7/8 7/8 182 30 C1 S 24,5 35,7 43 Y 117 6500 0,49 1- 1/8 7/8 161 25 B2 S 24,6 35,7 46 ∆ 73 1177 6 2 x0,31 7/8 5/8 171 28 B2 N 25,0 36,4 47 Y 73 1223 6 2 x0,41 7/8 5/8 171 26 A2 R 25,7 37,4 56 ∆ 80 9050 2 x0,51 7/8 5/8 117 31 B2 S 26,5 38,6 39 Y 110 8732 2 x 0,2 7/8 7/8 182 27 C1 S 26,8 38,9 48 ∆ 88 9700 0,73 7/8 5/8 149 28 B2 N 28,3 41,1 54 ∆ 73 1564 0 2 x0,64 7/8 5/8 171 32 C1 N 28,5 41,5 49 Y 88 1100 0 1,07 7/8 5/8 153 30 C1 S 29,5 42,9 48 ∆ 117 8600 0,73 1- 1/8 7/8 161 31 B2 S 31,5 45,5 46 ∆ 110 1094 8 2 x0,32 7/8 7/8 182 32 C1 N 31,6 45,9 54 ∆ 88 1350 0 1,58 7/8 5/8 153 36 B2 N 31,7 46,1 47 Y 110 1122 4 2 x0,42 7/8 7/8 182 36 C1 N 31,8 46,2 49 Y 117 9700 1,08 1- 1/8 7/8 165 109 41 C2 SL 34,6 50,3 36 Y 176 9500 2 x0,17 1- 1/8 1- 1/8 249 42 B2 N 35,4 51,4 47 Y 147 ,6 1030 4 2 x0,42 1- 1/8 7/8 194 36 C1 N 35,8 52,1 54 ∆ 117 1210 0 1,60 1- 1/8 7/8 165 36 B2 N 36,4 52,9 54 ∆ 110 1435 2 2 x0,65 7/8 7/8 182 41 C2 SL 40,8 59,3 41 ∆ 176 1220 0 2 x0,31 1- 1/8 1- 1/8 249 42 B2 N 41,7 60,6 54 ∆ 147 ,6 1324 8 2 x0,65 1- 1/8 7/8 194 54 C2 S 46,0 67,0 46 Y 176 1480 0 2 x0,49 1- 1/8 1- 1/8 252 59 C2 S 49,3 71,7 46 Y 234 1300 0 2 x0,49 1- 3/8 1- 1/8 276 61 C3 SL 51,9 75,5 38 Y 264 1425 0 3 x0,17 1- 3/8 1- 3/8 350 54 C2 S 53,6 78,0 51 ∆ 176 1940 0 2 x0,73 1- 1/8 1- 1/8 252 63 C2 N 57,3 83,4 52 Y 176 2200 0 2 x1,07 1- 1/8 1- 1/8 259 59 C2 S 59,2 86,2 51 ∆ 234 1720 0 2 x0,73 1- 3/8 1- 1/8 276 61 C3 SL 61,2 89,0 43 ∆ 264 1830 0 3 x0,31 1- 3/8 1- 3/8 350 63 C2 N 63,3 92,1 57 ∆ 176 2700 0 2 x1,58 1- 1/8 1- 1/8 259 72 C2 N 63,7 92,7 52 Y 234 1940 0 2 x1,08 1- 3/8 1- 1/8 283 76 E2 SL 64,1 93,3 37 Y 335 1707 2 2 x0,26 1- 5/8 1- 3/8 437 110 80 C3 S 69,1 101 48 Y 264 2220 0 3 x0,49 1- 3/8 1- 3/8 355 83 C4 SL 69,8 102 39 Y 352 1900 0 4 x0,17 1- 5/8 1- 5/8 461 88 C3 S 73,1 106 48 Y 351 1950 0 3 x0,49 1- 5/8 1- 3/8 388 72 C2 N 74,1 108 57 ∆ 234 2420 0 2 x1,60 1- 3/8 1- 1/8 283 76 E2 SL 76,2 111 44 ∆ 335 2211 6 2 x0,43 1- 5/8 1- 3/8 437 80 C3 S 80,5 117 53 ∆ 264 2910 0 3 x0,73 1- 3/8 1- 3/8 355 83 C4 SL 82,5 120 44 ∆ 352 2440 0 4 x0,31 1- 5/8 1- 5/8 461 97 E2 S 84,8 123 48 Y 335 2638 4 2 x0,78 1- 5/8 1- 3/8 443 95 C3 N 86,1 125 54 Y 264 3300 0 3 x1,07 1- 3/8 1- 3/8 365 103 C5 SL 87,4 127 40 Y 440 2375 0 5 x0,17 2- 1/8 1- 5/8 582 88 C3 S 88,0 128 53 ∆ 351 2580 0 3 x0,73 1- 5/8 1- 3/8 388 113 D4 SL 91,3 133 35 Y 492 2400 0 4 x0,19 2- 1/8 1- 5/8 622 108 C4 S 92,7 134 49 Y 352 2960 0 4 x0,49 1- 5/8 1- 5/8 467 110 E2 S 92,9 135 48 Y 447 2483 2 2 x0,79 1- 5/8 1- 5/8 482 108 C3 N 95,0 138 54 Y 351 2910 0 3 x1,08 1- 5/8 1- 3/8 398 113 E3 SL 95,1 139 39 Y 503 2560 8 3 x0,26 2- 1/8 1- 5/8 633 111 95 C3 N 95,1 139 59 ∆ 264 4050 0 3 x1,58 1- 3/8 1- 3/8 365 110 E2 N 96,9 141 53 Y 335 3337 6 2 x 1,5 1- 5/8 1- 3/8 444 97 E2 S 97,4 142 53 ∆ 335 3375 6 2 x1,11 1- 5/8 1- 3/8 443 119 C4 S 98,9 144 49 Y 468 2600 0 4 x0,49 1- 5/8 1- 5/8 515 103 C5 SL 103 150 45 ∆ 440 3050 0 5 x0,31 2- 1/8 1- 5/8 582 124 C6 SL 105 153 41 Y 528 2850 0 6 x0,17 2- 1/8 2- 1/8 683 108 C4 S 107 156 54 ∆ 352 3880 0 4 x0,73 1- 5/8 1- 5/8 467 108 C3 N 108 157 59 ∆ 351 3630 0 3 x1,60 1- 5/8 1- 3/8 398 128 E2 N 109 158 53 Y 447 3141 2 2 x1,53 1- 5/8 1- 5/8 483 110 E2 N 109 159 58 ∆ 335 4269 8 2 x 2,0 1- 5/8 1- 3/8 444 110 E2 S 110 160 53 ∆ 447 3220 4 2 x1,13 1- 5/8 1- 5/8 482 * Tính toán công suất nhiệt thực tế của dàn ngưng Công suất nhiệt của dàn ngưng cho ở bảng trên đây được xác định ở điều kiện tiêu chuẩn cụ thể như sau: - Độ chênh nhiệt độ ∆tk = 11K - Môi chất: R22 - Nhiệt độ môi trường: tmt = 25oC - Vị trí đặt dàn ngưng so với mặt nước biển: H = 0m Trong trường hợp, khác với tiêu chuẩn, công suất giải nhiệt dàn ngưng được tính theo công thức: 112 Qk = QkTC x k1 x k2 x k3 x k4 (2-35) 1. Hệ số hiệu chỉnh do độ chênh nhiệt độ k1 Bảng 2-22: Hệ số hiệu chỉnh k1 ∆t, K 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 k1 1,38 1,2 2 1,1 1 0,9 2 0,85 0,79 0,73 0,6 9 0,65 0,6 1 2. Hệ số hiêu chỉnh môi chất k2 Bảng 2-23: Hệ số hiệu chỉnh k2 Môi chất R12 R22 R502 K2 1,05 1 1,025 3. Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường k3 Bảng 2-24: Hệ số hiệu chỉnh k3 tmt, oC 15 20 25 30 35 40 45 50 k3 0,967 0,982 1 1,02 1 1,04 1,063 1,083 1,104 4. Hệ số hiệu chỉnh độ cao (so với mực nước biển) k4 Bảng 2-25: Hệ số hiệu chỉnh k4 H, m 0 200 400 600 800 1000 1200 k4 1 1,014 1,027 1,04 3 1,058 1,073 1,089 H, m 1400 1600 1800 2000 2200 2400 2600 k4 1,106 1,122 1,140 1,15 8 1,176 1,196 1,215 113 Wh1 h2 h3 L H Hình 2-19: Cấu tạo dàn ngưng không khí 2.4.2.3 Thiết bị bay hơi Thiết bị bay hơi sử dụng cho các kho lạnh là loại dàn lạnh ống đồng (hoặc ống thép) cánh nhôm, có hoặc không có điện trở xả băng. Đối với kho lạnh nên sử dụng loại có điện trở xả băng vì lượng tuyết bám không nhiều, sử dụng điện trở xả băng không làm tăng độ ẩm trong kho và thuận lợi khi vận hành. Bảng dưới đây giới thiệu các thông số kỹ thuật của dàn lạnh không khí hãng FRIGA-BOHN (Anh) Đặc điểm: - Được sử dụng cho các kho làm lạnh, bảo quản lạnh và bảo quản đông thực phẩm - Có 6 models có công suất từ 16 đến 100 kW - Cánh bằng nhôm với bước cánh 4,5mm và 7mm - Môi chất sử dụng: R12, R22 và R502 - ống trao đổi nhiệt: ống đồng Φ12,7mm 114 Hình 2-20: Dàn lạnh không khí Friga-Bohn Bảng 2-26: Năng suất lạnh dàn lạnh Friga-Bohn, kW Năng suất QoTC, kW (ở to=-8oC, ∆t1 = 8oC, nhiệt độ dịch lỏng vào 30oC) Bước cánh KB 2100 KB 2540 KB 3460 KB 4720 KB 6220 KB 7650 KB 12400 4,5mm 16,88 20,43 27,94 37,93 50,03 61,63 86,34 7mm 15,44 18,85 25,54 34,72 46,03 57,14 80,53 Công suất lạnh của các dàn lạnh FRIGA-BOHN ở bảng trên đây được tính ở điều kiện tiêu chuẩn sau đây: - Nhiệt độ bay hơi to= -8oC - Độ chênh nhiệt độ giữa không khí đầu vào dàn lạnh và môi chất là ∆t1 = 8oC - Nhiệt độ dịch lỏng vào dàn lạnh là 30oC. Khi điều kiện vận hành thực tế thay đổi thì phải nhân với hệ số nêu dưới bảng sau đây 115 Qo = khc x QoTC (2-36) Bảng 2-27: Hệ số hiệu chỉnh công suất khc ∆t1, oC 6 7 8 9 10 to = 0oC 1,33 1,14 1,00 0,89 0,81 - 5 1,33 1,14 1,00 0,89 0,81 - 10 1,32 1,14 1,00 0,90 0,81 - 15 1,33 1,14 1,01 0,90 0,82 - 20 1,33 1,15 1,02 0,91 0,83 - 25 1,35 1,17 1,04 0,93 0,85 - 30 1,37 1,20 1,06 0,96 0,87 - 35 1,41 1,24 1,10 0,99 0,91 - 40 1,47 1,29 1,15 1,05 0,97 Bảng 2-28: Bảng thông số kỹ thuật của dàn lạnh FRIGA-BOHN MODE L KB Chiều dài ( mm ) Chiều cao ( mm ) Chiều sâu ( mm ) ống lỏng vào ống ga ra N quạt W Khối lượng, kg 2 100 1753 680 720 1 - 1/8” 1- 3/8” 520 98 2 540 2083 680 720 1 - 1/8” 1- 5/8” 520 139 3 460 2083 908 741 1- 3/8” 1- 5/8” 700 185 4 720 2870 842 844 1- 5/8” 2- 1/8” 700 249 6 220 3017 1231 1086 1- 5/8” 2- 1/8” 120 0 308 7 650 3552 1231 1086 1- 2- 120 396 116 5/8” 1/8” 0 12 400 5534 1231 1086 1- 5/8” 2- 1/8” 120 0 650 A B C Hình 2-21: Cấu tạo dàn lạnh không khí Friga-Bohn 2.4.2.4 Cụm máy nén - bình ngưng, bình chứa Cụm máy nén, thiết bị ngưng tụ và bình chứa hệ thống lạnh kho bảo quản thường được lắp đặt thành một cụm gọi là cụm condensing unit. Cụm máy nén, bình ngưng, bình chứa được bố trí trong gian máy hoặc bên cạnh kho lạnh. Nói chung kích thước của cụm tương đối nhỏ gọn dễ bố trí lắp đặt. Các cụm máy như vậy thường có hai dạng: 117 Hình 2-22: Cụm máy nén - bình ngưng, bình chứa - Nếu sử dụng bình ngưng: Người ta sử dụng thân bình ngưng để lắp đặt cụm máy, tủ điện điều khiển và tất các thiết bị đo lường và điều khiển. Trường hợp này không cần khung lắp đặt (Hình 2-21) - Nếu sử dụng dàn ngưng: Người ta lắp đặt dàn ngưng, máy nén, bình chứa và các thiết bị khác lên 01 khung thép vững chắc, bình chứa đặt ở dưới khung 2.4.2.5 Môi chất, đường ống Môi chất được sử dụng trong các hệ thống lạnh kho bảo quản là các môi chất Frêôn đặc biệt là R22. Người ta ít sử dụng môi chất NH3 vì môi chất NH3 độc và có tính chất làm hỏng sản phẩm bảo quản nếu rò rỉ trong kho. Khi xảy ra sự cố rò rỉ ga có thể gây ra thảm hoạ cho các doanh nghiệp, đặc biệt các doanh nghiệp xuất khẩu, trị giá hàng rất lớn. Vì hệ thống lạnh kho lạnh sử dụng môi chất frêôn nên hệ thống đường ống là ống đồng 118 * * * 119 120
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_may_va_thiet_bi_lanh_chuong_2_he_thong_v.pdf