Giáo trình Hệ thống máy và thiết bị lạnh - Chương 12: Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh

Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệ

thống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệt

đối với các máy có công suất lớn.

Máy lạnh dễ xảy ra sự cố ở trong 3 thời kỳ : Thời kỳ ban đầu khi

mới chạy thử và thời kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy.

a. Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy một lần. Dù máy ít chạy thì

01 năm cũng phải đại tu 01 lần.

b. Các máy dừng lâu ngày , trước khi chạy lại phải tiến hành kiểm

tra.

Công tác đại tu và kiểm tra bao gồm:

(1) - Kiểm tra độ kín và tình trạng của các van xả van hút máy nén.

(2) - Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu, các chi tiết máy

có bị hoen rỉ, lau chùi các chi tiết. Trong các kỳ đại tu cần phải tháo

các chi tiết, lau chùi và thay dầu mỡ.

- Kiểm tra dầu bên trong cacte qua cửa quan sát dầu. Nếu thấy có

bột kim loại màu vàng, cặn bẩn thì phải kiểm tra nguyên nhân. Có

nhiều nguyên nhân do bẩn trên đường hút, do mài mòn các chi tiết

máy

pdf16 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Máy và Thiết Bị Lạnh | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Hệ thống máy và thiết bị lạnh - Chương 12: Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hể chảy tràn từ các 
khuôn đá ra bể làm giảm nống độ muối, nếu nồng độ nước muối 
không đảm bảo cần bổ dung thêm muối. 
 425
12.1.3.3. Bảo dưỡng bình bay hơi 
 Bình bay hơi ít xả ra hỏng hóc, ngoại trừ tình trạng tích tụ dầu 
bên trong bình. Vì vậy đối với bình bay hơi cần lưu ý thường xuyên 
xả dầu tồn động bên trong bình. Trường hợp sử dụng làm lạnh nước, 
có thể xảy ra tình trạng bám bẩn bên trong theo hướng đường nước, do 
đó cũng cần phải vệ sinh, xả cặn trong trường hợp đó. 
12.1.4. Bảo dưỡng tháp giải nhiệt 
Nhiệm vụ của tháp giải nhiệt trong hệ thống lạnh là làm nguội nước 
giải nhiệt từ bình ngưng. Vệ sinh bảo dưỡng tháp giải nhiệt nhằm 
nâng cao hiệu quả giải nhiệt bình ngưng. 
Quá trình bảo dưỡng bao gồm các công việc chủ yếu sau: 
- Kiểm tra hoạt động của cánh quạt, môtơ, bơm, dây đai, trục ria 
phân phối nước. 
- Định kỳ vệ sinh lưới nhựa tản nước 
- Xả cặn bẫn ở đáy tháp, vệ sinh, thay nước mới. 
- Kiểm tra dòng hoạt động của môtơ bơm, quạt, tình trạng làm việc 
của van phao. Bảo dưỡng bơm quạt giải nhiệt. 
12.1.5. Bảo dưỡng bơm 
Bơm trong hệ thống lạnh gồm : 
- Bơm nước giải nhiệt, bơm nước xả băng và bơm nước lạnh. 
- Bơm glycol và các chất tải lạnh khác. 
- Bơm môi chất lạnh. 
Tất cả các bơm này dù sử dụng bơm các tác nhân khác nhau nhưng về 
nguyên lý và cấu tạo lại hoàn toàn tương tự. Vì vậy quy trình bảo 
dưỡng của chúng cũng tương tự nhau, cụ thể là: 
- Kiểm tra tình trạng làm việc, bạc trục, đệm kín nước, xả air cho 
bơm, kiểm tra khớp nối truyền động. Bôi trơn bạc trục . 
- Kiểm tra áp suất trước sau bơm đảm bảo bộ lọc không bị tắc. 
- Hoán đổi chức năng của các bơm dự phòng. 
 426
- Kiểm tra hiệu chỉnh hoặc thay thế dây đai (nếu có) 
- Kiểm tra dòng điện và so sánh với bình thường. 
12.1.6. Bảo dưỡng quạt 
- Kiểm tra độ ồn , rung động bất thường 
- Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế. 
- Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ. 
- Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần 
tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất. 
12.2 Các sự cố thường gặp, nguyên 
nhân và triệu chứng 
Trong quá trình vận hành và sử dụng hệ thống lạnh, chúng ta bắt 
gặp rất nhiều sự cố có thể xảy ra. Phân tích các triệu chứng và năm 
bắt được nguyên nhân chúng ta sẽ có biện pháp hợp lý nhất để sửa 
chữa. 
12.2.1. Mô tơ máy nén không quay 
Bảng 12-1: Các nguyên nhân và triệu chứng mô tơ không quay 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. Mô tơ có sự cố : Cháy, tiếp xúc 
không tốt , khởi động từ cháy vv.. 
- Không có tín hiệu gì 
2. Dây đai quá căng - Mô tơ kêu ù ù nhưng không 
chạy được 
3. Tải quá lớn (áp suất phía cao áp 
và hạ áp cao, dòng lớn) 
- nt - 
 427
4. Điện thế thấp - Có tiếng kêu 
5. Cơ cấu cơ khí bên trong bị hỏng - Có tiếng kêu và rung bất 
thường 
6. Nối dây vào mô tơ sai 
7. Đứt cầu chì, công tắc tơ hỏng, 
đứt dây điện 
Không có phản ứng gì khi ấn 
nút công tắc điện từ. 
8. Các công tắc HP, OP và OCR 
đang trong tình trạng hoạt động 
- nt - 
9. Nối dây vào bộ điều khiển sai 
hoặc tiếp điểm không tốt. 
Điện qua khi ấn nút, nhưng 
nhả ra thì bị ngắt 
10. Các công tắc OP tác động : Do 
hết dầu, áp suất dầu thấp, dịch vào 
carte nên áp suất dầu không lên 
Mô tơ chạy và sau đó dừng 
ngay 
11. Công tắc HP tác động - nt - 
12. Công tắc LP tác động : - nt - 
13. Dòng khởi động quá lớn - nt - 
12.2.2 áp suất đẩy quá cao 
Sự cố áp suất cao là sự cố thường gặp nhất trên thực tế . Có rất 
nhiều nguyên nhân gây nên áp suất cao. 
Bảng 12-2: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất đẩy cao 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. Thiếu nước giải nhiệt : Do bơm 
nhỏ, do tắc lọc, do ống nước nhỏ, 
bơm hỏng, đường ống bẫn, tắc vòi 
phun, nước trong bể vơi. 
- Nước nóng 
- Dòng điện bơm giải nhiệt 
cao. 
- Thiết bị ngưng tụ nóng bất 
thường 
2. Quạt tháp giải nhiệt không làm 
việc 
- Nước trong tháp nóng 
- Dòng điện quạt chỉ 0 
3. Bề mặt trao đổi nhiệt bị bẫn, bị 
bám dầu 
- Nước ra không nóng 
- Thiết bị ngưng tụ nóng bất 
 428
thường 
4. Bình chứa nhỏ, gas ngập một 
phần thiết bị ngưng tụ 
- Gas ngập kính xem gas ở 
bình chứa 
- Phần dưới thiết bị ngưng tụ 
lạnh, trên nóng 
5. Lọt khí không ngưng - Kim đồng hồ rung mạnh 
- áp suất ngưng tụ cao bất 
thường 
6. Do nhiệt độ nước, không khí 
giải nhiệt quá cao. 
- Nhiệt độ nước(không khí ) 
và ra cao 
- Thiết bị ngưng tụ nóng bất 
thường 
7. Diện tích thiết bị ngưng tụ 
không đủ. 
- Thiết bị ngưng tụ nóng 
8. Nạp quá nhiều gas - Phần dưới thiết bị ngưng tụ 
lạnh, trên nóng. 
9 Nước giải nhiệt phân bố không 
đều 
- Nhiệt độ trong thiết bị ngưng 
tụ không đều 
12.2.3 áp suất đẩy quá thấp 
Nếu áp suất ngưng tụ thấp do quá trình giải nhiệt tốt thì rất tốt. 
Nhưng nếu do các nguyên nhân khác thì sẽ làm ảnh hưởng đến hệ 
thống. 
Bảng 12-3: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất đẩy thấp 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. ống dịch hay ống hút bị nghẽn ống dịch có sương bám, ống 
không 
2. Nén ẩm do mở van tiết lưu to. Sương bám ở carte, nắp máy 
lạnh 
3. Thiếu hoặc mất môi chất lạnh áp suất hút thấp, van tiết lưu 
 429
phát tiếng kêu ‘xù xù” 
4. Ga xì ở van hút, van đẩy, vòng 
găng của pittông van by-pass 
áp suất hút cao 
5. Máy đang hoạt động giảm tải áp suất hút cao 
12.2.4 áp suất hút cao 
áp suất hút cao có thể làm cho máy bị quá tải hoặc đơn giản là 
không thể hạ nhiệt độ của buồng lạnh xuống thấp. 
Bảng 12-4: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất hút cao 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. Van tiết lưu mở quá to, Chọn 
van có công suất lớn quá 
Sương bám ở carte do nén ẩm 
2. Phu tải nhiệt lớn Dòng điện lớn 
3. Ga xì ở van hút, van đẩy, vòng 
găng của pittông van by-pass 
áp suất đẩy nhỏ, phòng lạnh 
không lạnh 
4. Đang ở chế độ giảm tải áp suất đẩy nhỏ, phòng lạnh 
không lạnh 
12.2.5 áp suất hút thấp 
Khi áp suất hút thấp hệ thống hoạt động hiệu quả rất thấp, nhiệt độ 
phòng lạnh không đảm bảo vì vậy nên tránh hoạt động ở các chế độ 
này . 
Bảng 12-5: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất hút thấp 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. Thiếu môi chất lạnh, van tiết lưu 
nhỏ hoặc mở quá nhỏ. 
Nhiệt độ buồng lạnh cao hơn 
nhiều so với nhiệt độ hút. 
2. Dầu đọng trong dàn lạnh, tuyết Ngập dịch, sương bám ở các 
 430
bám quá dày, buồng lạnh nhiệt độ 
thấp 
te 
3. Đường kính ống trao đổi nhiệt 
dàn lạnh, ống hút nhỏ so với chiều 
dài nên ma sát lớn, bộ lọc hút máy 
nén bẩn, tắc 
12.2.6 Có tiếng lạ phát ra từ máy nén 
Bảng 12-6: Các nguyên nhân và triệu chứng khi có tiếng phát lạ từ máy nén 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. Có vật rơi vào giữa xi lanh và 
piston. Van xả hút, hỏng 
Âm thanh phát ra liên tục 
2. Vòng lót bộ đệm kín hỏng, bơm 
dầu hỏng 
Bộ đệm kín bị quá nhiệt 
3. Ngập dịch Sương bám ở carte 
4. Ngập dầu Âm thanh xả lớn ở nắp máy 
12.2.7 Carte bị quá nhiệt 
Bảng 12-7: Các nguyên nhân và triệu chứng carte quá nhiệt 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. Tỷ số nén cao do Pk cao, phụ tải 
nhiệt lớn, đường gas ra bị nghẽn, 
đế van xả gãy 
Nắp máy bị quá nhiệt 
2. Bộ giải nhiệt dầu hỏng, thiếu 
dầu, bơm dầu hỏng lọc dầu tắc 
Nhiệt độ dầu tăng 
 431
3. Giải nhiệt máy nén kém hoặc 
không mở. 
4. Các cơ cấu cơ khí (xi lanh, 
piston) hỏng, trầy xước, mài mòn. 
Bộ đệm kín hỏng 
Nắp máy hoặc bộ đệm kín 
nóng 
12.2.8 Dầu tiêu thụ quá nhiều 
Bảng 12-8: Các nguyên nhân và triệu chứng áp dầu tiêu thụ nhiều 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. Ngập dịch, dầu sôi lên nên hút đi 
nhiều 
Sương bám ở carte 
2. Dầu cháy do nhiệt độ cao Máy , đầu đẩy và thiết bị 
ngưng tụ nóng 
3. Hệ thống tách dầu và thu hồi dầu 
kém 
12.2.9 Nhiệt độ buồng lạnh không đạt 
Bảng 12-9: Các nguyên nhân và triệu chứng nhiệt độ buồng lạnh không đạt 
Nguyên nhân Triệu chứng 
1. Công suất lạnh thiếu: máy nén, 
dàn ngưng, bay hơi nhỏ 
áp suất thấp áp không xuống 
2. Cách nhiệt buồng lạnh không tốt - nt - 
3. Ga xì - nt - 
4. Giải nhiệt cao áp kém - nt - 
5. Phụ tải quá lớn - nt - 
6. Vận hành phía dàn lạnh không 
tốt : 
- Thiếu gas , độ quá nhiệt lớn 
- Dàn lạnh nhỏ 
- Tuyết dàn lạnh nhiều, dầu đọng ở 
dàn lạnh, ống hút nhỏ 
- áp suất hút thấp 
- ống hút không đọng sương 
- Dễ xảy ra ngập dịch 
 432
7. Vận hành dàn ngưng không tốt : 
Thiếu nước, dàn ngưng nhỏ, dàn bị 
bám bẫn, châm nhiều môi chất, 
đường xả nghẽn, bám dầu dàn 
ngưng.. 
- áp suất ngưng tụ cao 
8. Các cơ cấu cơ khí bên trong 
hỏng 
Có tiếng kêu bất thường, nhiệt 
độ máy cao, tiêu thụ dầu lớn. 
12.2.10 Các trục trặc thường gặp ở máy nén 
Bảng 12-10: Các trục trặc của máy nén lạnh và nguyên nhân 
Các trục trặc Nguyên nhân 
1. Máy nén vì trục trặc về 
điện 
Mô tơ trục trặc, đứt dây, cháy máy, 
không cách điện, hết dầu. Các thiết bị 
điều khiển hay an toàn hỏng, điều 
chỉnh sai. 
2. Các sự cố về các cơ cấu 
cơ khí 
Cơ cấu chuyển động hỏng, gãy, lắp 
sai, dùng vật tư kém, van hở, dầu bôi 
trơn kém máy không chạy được, bị 
các bon hoá do dùng lẫn lộn các loại 
dầu khác nhau. 
3. Khâu chuyển động trục 
trặc 
Dây curoa đứt, giãn nhiều, Puli mất 
cân bằng, Rảnh hoặc góc của puli 
không đúng, Trục mô tơ và máy nén 
không song song 
4. Máy làm việc quá nóng áp suất cao áp cao, thiếu nước giải 
nhiệt, áo nước bị nghẽn, đường ống 
giải nhiệt máy nhỏ, bị nghẽn, cháy bộ 
phận chuyển động , thiếu dầu bôi trơn. 
5. Âm thanh kêu to quá Tỉ số nén cao, các vòng lót bị mòn 
hay lỏng, áp suất dầu nhỏ hay thiếu 
dầu bôi trơn, ngập dịch, hỏng bên 
trong cơ cấu chuyển động. 
6. Chấn động máy nén lớn Bu lông bắt máy nén lỏng, Puli , mô tơ 
 433
mất cân bằng, trục không song song, 
dây đai lỏng, cộng hưởng với kết cấu 
xây dựng. 
7. Dầu tiêu hao nhiều Hoà trộn với dịch khi ngập dịch, Vòng 
găng bị mài mòn, píttông và sơ mi bị 
xước 
8. Dầu bôi trơn bị bẫn Nước vào carte, do mài mòn và do cặn 
bẫn trên hệ thống, do dầu bị ôxi hoá, 
do nhiệt độ cao dầu cháy. 
9. Dầu rỉ ra bộ đệm kín, Lắp không đúng, mài mòn 
10. áo nước vỡ do đông đá ở vùng lạnh, khi máy dừng nước trong 
áo dóng băng gây nứt vỡ áo nước. 
7 7 7 
 434
 435

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_may_va_thiet_bi_lanh_chuong_12_bao_duong.pdf
Tài liệu liên quan