Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI TỰA 3
MỤC LỤC 4
GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC 6
SƠ ĐỒ QUAN HỆ TỰ HỌC NGHỀ 8
CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP 10
BÀI 1 : KHỞI ĐẦU VỚI ACCESS 12
1.1 .Định nghĩa phần mềm cơ sở dữ liệu 13
1.2.Khởi dộng Access và mở Cở sở dữ liệu 13
1.3. Quan sát cửa sổ Cơ sở dữ liệu 15
1.4.Duyệt các bản ghi 16
1.5.Nhập các bàn ghi 16
1.6. Xem trước và in dữ liệu 17
1.7. Sử dụng trợ giúp và kết thúc Access 17
BÀI 2 : BẢNG DỮ LIỆU VÀ TRUY VẤN 18
2.1. Phác thảo hoạch định CSDl 19
2.2.Tạo bảng 19
2.3. Chỉnh sửa bảng 37
2.4. Sắp xếp lọc và tìm kiếm 37
2.5.Tạo và chỉnh sủa truy vấn 41
BÀI 3 : BIỂU MẪU DỮ LIỆU 71
3.1. Phác hoạ biểu mẫu 72
3.2.Tạo biểu mẫu 72
3.3. Biến tổng thể và biền cục bộ 84
4
3.4.Sửa đổi nhãn 86
3.5.Sửa đổi hộp chữ 86
3.6.Sửa đổi thứ tự chuyển 90
3.7.Nhập và soạn thảo các bản ghi 91
3.8.Thêm hình ảnh 93
BÀI TẬP 97
BÀI 4 : TẠO TẬP BÁO CÁO 100
4.1. Phác hoạ báo cáo 101
4.2. Tạo báo cáo 102
4.3. Tạo các contrl trong Report 107
4.4. Xếp thứ tự , liên kết nhóm ,tạo số thứ tự 107
4.5.Canh chỉnh các điều khiển 108
4.6. Định dạng các điều khiển 108
BÀI 5 : CÁC LỆNH MACRO VÀ LẬP TRÌNH SQL 111
5.1. Sử dụng Macro 112
5.2.Thi hành Macro 113
5.3.Tạo nhóm Macro 113
5.4.Sử dụng Macro trong Form 115
THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
port Chọn một query trung gian cần tạo báo cáo ở khung nhỏ Choose the Table or Query where the Object’s Data comes from. 4 . Nhấn OK để hiển thị hộp thoại tiếp theo và nhấn đôi chuột chọn lần lượt các vùng tin cần thể hiện trong Report ở khung Available Fields. 98 Hình 4.3 Chọn trường cho Report 5 . Nhấn Next 2 lần cho đến lúc hiển thị hộp thoại 6. Bạn có thể chọn một trong ba kiểu hiển thị của Report: Column, Tabular, Justifield ở mục Layout rồi nhấn Next Hình 4.4 Chọn kiểu hiển thị của Report 99 7 . Bạn chọn một trong các cách trình bày Report trong hộp thoạivừa hiển thị và nhấn Next Hình 4.5 Chọn giao diện cho Report 8 . Ở hộp thoại tiếp theo bạn hãy nhập tiêu đề cho Report ở khung What title do you want for your report. 9. Nhấn Finish để kết thúc Hình 4.7 Chọn kiểu hiển thị đầu tiên của Report 4.2.2 Tạo Report trong màn hình Desing 100 Trong màn hình Desing View, bạn có thể chỉnh sửa những Report đã tạo trong tính năng Report Wizard hoặc tạo những Report chuyên biệt. 1 Mở Database cần tạo Report 2 Nhấn chọn tab Report ở mục Object rồi nhấn nút OK 3 Trong cửa sổ New Report chọn mục Desing View ở khung trên và chọn Table/ Query trong khung danh sách ở dưới rồi chọn OK Hình 4.8 Tạo Report bằng màn hình Design 4 . Một cửa sổ thiết kế được hiển thị cùng với 1 bảng nhỏ chứa các vùng tin của Table/ Query vừa chọn ở bước 3 5 . Dùng chuột nhấn giữ trên vùng tin cần hiển thị cho Report trong bảng nhỏ và rê ra màn hình thiết kế. Thực hiện tương tự cho các vùng tin cần, nhấn nút Close để đóng hộp thoại nhỏ. 6 . Bạn sắp xếp cách hiển thị các vùng tin trong cửa sổ thiết kế 7. Nhấn nút View (hình kính lúp) trên cửa sổ để xem kết quả. Nếu chưa phù hợp, bạn có thể chọn View để trở về cửa sổ thiết kế cho việc chỉnh sửa lại. 101 4.3 . Tạo các control trong Report Để thiết kế các mục trong Report chúng ta sử dụng các công cụ trong ToolBox.(Xem lại cách sử dụng ở Form) 4.4 . Xêp thứ tự và liên kết nhóm và tạo số thứ tự cho báo cáo : 4.4.1 Xếp thứ tự: Xếp thứ tự để trình bày các mẫu tin trong Report theo một thứ tự nào đó. Để xếp thứ tự, ta vào View \ Sorting and Grouping Hình 4.9 Nhóm các trường dữ liệu Chọn trường dữ liệu cần sắp xếp, sau đó chọn cách sắp xếp Kết lập nhóm: Khi trình bày trang in, ngoài việc sắp xếp thứ tự mẫu tin, thường còn phải kết nhóm (xếp các mẫu tin theo từng nhóm dữ liệu) Access cho phép lập 10 kết nhóm, và sắp xếp nhóm theo thứ tự ngoài vào trong. Thêm và loại bỏ nhóm: Sắp xếp các thứ tự của Report, có thể tạo nhóm trong Report bằng cách khai báo thêm phần Group Header/ Footer trong cửa sổ Design Nếu muốn tạo nhóm ở Header hay Footer ta chọn Yes. Tao có thể thêm Text box ở Header để hiển thị tên nhóm hay Footer để hiển thị kết quả tổng hợp nhóm. 102 4.5. Canh chỉnh các điều khiển Để canh chỉnh các điều khiển chúng ta có thể chọn một hoặc nhiều các điều khiển, chọn Properties. Lúc này các điều khiển được chọn có những dấu chấm đen bao quanh nó, sau đó điều chỉnh các thuộc tính cho nó bình thường. 4.6. Định dạng các điều khiển Để định dạng các điều khiển, chúng ta cũng thao tác định dạng tương tự như trên Form. Tạo số thứ tự: Để tạo số thứ tự ta phải sử dụng Text Box định vị trên Detail của Report Nhấn F4\ Data\ Running Sum: Over Group: theo nhóm Over All: Cả Report =1 103 Bài tập về nhà Mở tập tin banhang.mdb a. Sử dụng table HOADON và SANPHAM để tạo Report THEO DOI NHAP VAT TU có dạng sau: Chú ý: Tạo một query trung gian và một biến [ Nhập vào tháng muốn in:] để lọc dữ liệu theo tháng có giá trị nhập từ bàn phím. Sau đó sử dụng Query này để tạo report. Cuối Report có tính tổng giá trị nhập. Cuối mỗi trang có đánh số trang tự động b. Hãy sử dụng table HOSONV và CHAMCONG06 để tạo report bảng lương có dạng sau: Kết nhóm theo từng phòng, cuối mỗi phòng có tính tổng số tiền thực lĩnh Cuối Report có tính tổng thực lĩnh toàn công ty 104 Ngày in bảng lương là ngày hiện hành Cuối mỗi trang có đánh số trang tự động Phòng sẽ được căn cứ vào 2 ký tự đầu của mã nhân viên để tính Thực lãnh: (LCB * ngaycong * heso) + (ngayphep * LCB) + (ngoaigio * 2 * heso * LCB) Trong đó, Heso của phòng tin học là 2.45, phòng kỹ thuật là 2.6, Phòng hành chính là 1.2 *** Gợi ý: Tạo một query trung gian có chứa tất cả các trường trong Report. Sau đó sử dụng query này để tạo bangluong 105 Bài 5 T ÊN BÀI: CÁC LỆNH MACRO VÀ LẬP TRÌNH SQL MÃ BÀI: ITPRG 14.5 Giới thiệu Macro là một lệnh hay một nhóm lệnh quy định sẵn trong Access để mỗi khi được gọi các lệnh đó sẽ tự động thực hiện Bất cứ tác vụ nào phải thực hiện thường xuyên thì nên tạo macro để nâng cấp tính hiệu quả và Macro luôn thực hiện theo cáchđã chỉ định không bao giờ sai lệch. Dùng Macro có thể: Điều khiển Form và Report hoạt động đồng thời Xác định giá trị của ô điều khiển trong Form Đảm bảo tính chính xác của dữ liệu Mục tiêu thực hiện: - Thực hiện các lệnh macro trong môi trường ACCESS - Sử dụng các các câu lệnh SQL - Sử dụng kỹ thuật lập trình có cấu trúc và điều khiển với cơ sở dữ liệu Nội dung: 5.1 Sử dụng các macro 5.2 Thi hành các Macro 5.3 Tạo nhóm macro 5.4 Sử dụng Macro trong Form 106 5.1 Sử dụng các macro Muốn tạo Macro, CSDL phải được mở Chọn mục Macro trong cửa sổ Database Chọn New để hiển thị cửa sổ Macro 5.1.1 Cửa sổ Macro: Cửa sổ Macro dùng để định nghĩa một Macro mới. Hình 5.1 Cửa sổ của Macro Action: Dùng để quy định một hành động của Macro Comment: ghi các chú thích cho hành động đó 5.1.2 Quy định một hành động Macro: a) Định nghĩa một hành động của Macro tại cột Action: Chọn ô trống đầu tiên Click mở danh sách các hành động để chọn lựa hành động thích hợp. Ghi chú hành động vừa chọn (nếu cần) Chỉ định đối tượng hành động và các mục liên quan ở Action Argument 107 b) Định nghĩa hành động từ cửa sổ Data Base: Sắp xếp các cửa sổ macro và Database sao cho cùng nhìn thấy trên màn hình Trong cửa sổ Database, chọn đối tượng muốn đưa vào Macro (Table, Form, Report, Macro…) Nhấn chuột kéo vào Macro, sau đó bổ sung các mục cần liên quan trong phần Arguments 5.2 Thi hành các Macro 5.2.1 Gọi thi hành một Macro từ cửa sổ Database Chọn tên macro muốn gọi thi hành Click mục Run trên cửa sổ 5.2.2 Gọi thi hành Macro từ cửa sổ Macro: Khi đang định nghĩa Macro hay hiệu chỉnh Macro (trong chế độ thiết kế) Chọn lệnh run trên Menubar hay Click vào biểu tượng Run trên Toolbar Chọn Menu Tools \Macro\ Run Macro Nhập tên Macro muốn thi hành trong khung Macro Name của hộp thoại Run Macro. Sau đó chọn OK 5.3 Tạo nhóm macro Trong một ứng dụng có thể có nhu cầu tập hợp các Macro liên quan với nhau vào một cửa sổ Macro -> tạo nhóm Macro. Nhóm Macro là tập hợp các Macro được thiết kế để có thể gọi chúng từ một cửa sổ Mỗi macro trong nhóm được gọi thi hành một cách độc lập. Mỗi macro trong nhóm có tên riêng nhưng không hiển thị trong cửa sổ DataBase 5.3.1 Tạo nhóm Macro: Trong cửa sổ database, mở cửa sổ macro như các bước nêu trên Chọn Manu View \ Macro Names 108 Nhập tên Hình 5.2 Tạo nhóm cho Macro Cửa sổ Macro sẽ bổ sung thêm cột Macro Name phía bên trái cột Action Hình 5.3 Đặt tên cho Macro Nhập tên Macro vào cột Macro Name. Quy định hành động đầu tiên của macroở dòng đầu tương ứng với cột Action bên phải, các dòng còn lại kế tiếp trên các dòng tiếp theo. Mỗi hành động quy định thuộc tính như khi tạo một macro 109 5.3.2 Thi hành một nhóm Macro: Khi gọi trực tiếp thi hành một nhóm Macro bằng lệnh Run (Hay Double Click trên nhóm) thì Access chỉ thi hành Macro Name đầu tiên Muốn gọi trực tiếp thi hành các Macro khác trong nhóm thì: menu Tools\Macro\Run Macro\ Chọn menu liên quan trong hộp thoại Run Macro. Tên macro trong nhóm được ghi theo cú pháp sau 5.4 Sử dụng Macro trong Form Khi sử dụng Form, Access có thể nhận biết một số sự việc xảy ra với biểu mẫu. Mỗi sự kiện xảy ra với biểu mẫu hay ô điều khiển trên mẫu gọi là Event và có thuộc tính tương ứng trên thẻ Event trên cửa sổ Properties. Quy định Macro cho thuộc tính Event Muốn quy định cách xử lý chúng ta phải nhận diện loại Event rồi quy định Macro cần thực hiện cho thuộc tính tương ứng Hình 5.4 Đặt sự kiện cho Macro Mở Form liên quan trong chế độ Design View Trường hợp chưa có macro được thiết lập: trên dòng thuộc tính. Click chọn Build Event để xuất hiện hộp thoại Choose Builder Tên nhóm Macro.tên Macro (phân cách nhau bởi dấu chấm) 110 Hình 5.5 Hộp thoại Choose Builder Sau đó, tiến hành tạo Macro Trường hợp đã có macro được thiết lập. Click chọn trong danh sách Macro Trong Form, thông thường các Control tương ứng được kiến tạo để quy định thực hiện một hay một chuỗi các tác vụ thông qua sử dụng macro. 111 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN Database : Cơ sở dữ liệu Field Name: Trường dữ liệu Properties: Thuộc tính Record: Bản ghi Control: Các điều khiển Query trung gian: là query dùng để thiết kế report, đảm bảo các yêu cầu của mà report đặt ra. 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Hệ Quản trị Cơ sở Dữ liệu - trường Kỹ thuật Đà Lạt Giáo trình Access – trung tâm Folit - Đại học Yesin – Đà Lạt Giáo trình nhập môn access – trung tâm dạy nghề Q9 – Thành phố Hồ Chí Minh Giáo trình điện tử Access 2000 - www.quantrimang.com Môi trường PT Phần mềm Hệ cơ sở dữ liệu Thi tốt nghiệp Quản lý dự án phần mềm Lập trình Visual Basic Công nghệ Đa phương tiện ướ g dẫn đồ án tốt nghiệp ngh p ầ Ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp Thiết kế hướng đối tượng Phân tích thiết kế hệ thống Web An toàn lao động T iết kếCơ sở ữ li u Cấu rúc dữ liệu và thuật giải Lập trì h ớng đối ượ âng cao Phần cứng máy tính Kỹ ă g Inter et & WWW Giao iếp Mạ că bản Lập trì h căn bả Giao diệ gười máy vă ch học t ố g máy í h ơ sở to n ọci ọc văn phò g
File đính kèm:
- HeQuanTriCoSoDuLieu_End.pdf