Giáo trình Đo lường và điều khiển bằng máy tính - Chương 6: Giao tiếp qua cổng song song
Cổng song song thường dùng để giao tiếp máy vi tính với đối tượng
bên ngoài nhờ các đặc điểm:
- Lập trình đơn giản, dễ kết nối
- Tốc độ nhanh.
Khuyết điểm của cổng song song là khoảng cách ngắn do tính chống
nhiễu kém. Theo tiêu chuẩn IEEE 1284 năm 1994 có 5 chế độ hoạt động
cho cổng song song.
- SPP :cổng song song chuẩn có 3 mode là:
+ Compatibility: xuất 8 bit
+ Nibble: nhập 4 bit
+ Byte: cổng hai chiều
- EPP: cổng song song tăng cường (enhanced parallel port)
- ECP: cổng mở rộng khả năng (extended capability port)
ång song song hay cổng nối tiếp để truyền số liệu thông qua tiện ích Direct Cable Connection của hệ điều hành Windows hay tiện ích tương tự của phần mềm Norton Commander. Hình 6.8: Giao diện ghép nối hai máy tính 1- Ghép nối song song (Laplink cable):Dùng cáp nối với hai đầu đực DB25, giao tiếp 4 bit Chân Chân D0 2 → 15 D1 3 → 13 D2 4 → 12 D3 5 → 10 D4 6 → 11 ACK 10 ← 5 Busy 11 ← 6 CHƯƠNG 6: GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG Trang 14 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006 Paper out 12 ← 4 Select 13 ← 3 Error 15 ← 2 GND 25 ← 25 2- Ghép nối nối tiếp: Dùng cáp nối hai đầu cái DB9 hay DB25 9 chân 25 chân 25 chân 9 chân GND 5 7 7 5 TXD 3 2 3 2 RTS 7 4 5 8 DSR 1, 6 6 20 4 RXD 2 3 2 3 CTS 8 5 4 7 DTR 4 20 6 1 , 6 Truyền bằng đường song song nhanh gấp tám đến mười lần truyền nối tiếp. Nếu cổng song song hai máy có cấu hình ECP thì vận tốc truyền còn nhanh hơn nữa, dưới đây là cáp nối với cổng ECP Chân Chân Chân Chân 1 → 10 15 ← 17 2 ÷ 9 ←> 2 ÷ 9 14 → 11 10 ← 1 16 → 12 11 ← 14 17 → 15 12 ← 16 18 ÷ 25 <→ 18 ÷ 25 13 ← 13 6.5 CARD CHUYỂN ĐỔI 8 KÊNH 12 BIT DÙNG CỔNG MÁY IN Sử dụng vi mạch LTC 1290 8 kênh 12 bit ta có thể thực hiện mạch chuyển đổi 12 bit ghép với máy tính qua cổng máy in. Vi mạch LTC 1290 là sản phẩm của hãng Linear technology đổi A/D dùng phương pháp xấp xỉ liên tiếp 12 bit đơn cực hay 11 bit cộng dấu, thời gian đổi 13μs max, kết quả đo đưa ra ngoài dạng nối tiếp. Hình 6.9 cho sơ đồ áp dụng. Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 15 Hình 6.9: Sơ đồ áp dụng LTC1290 CHƯƠNG 6: GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG Trang 16 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006 Hình 6.10 Sơ đồ khối LTC1290 và giản đồ thời gian Vi mạch hoạt động với xung đồng bộ SCLK. Khi CS chuyển từ 1 xuống 0, cạnh lên của SCLK đưa 8 bit từ Din vào thanh ghi dời để định chế độ hoạt động của vi mạch, cạnh xuống của SCLK đưa kết quả chuyển đổi lần trước từ thanh ghi dời nối tiếp ra Dout. Khi đã đủ 8 bit Din vào cấu hình chuyển đổi theo bảng sau, B7 là bit Din vào trước. B7 B6 B5 B4 B3 B2 B1 B0 Đơn/ visai Dấu Chọn 1 Chọn 0 Đơn cực/ Lưỡng cực MSB/ LSB Chiều dài từ Chiều dài từ B7 = 1: 8 ngõ vào đơn so với chân COM, B6 B5 B4 chọn một trong 8 ngõ vào. B7 = 0: 8 ngõ vào chia thành 4 cặp vi sai 01, 23, 45, 67, bit B5 B4 chọn một trong 4 cặp còn bit B6 = 1 sẽ ấn định các đầu 0, 2, 4, 6 dương so với 1, 3, 5, 7; B6 = 0 ấn định ngược lại. B3 = 1: chọn đổi đơn cực, tín hiệu vào từ 0 đến Vref = +5V B3 = 0: chọn đổi lưỡng cực, tín hiệu vào -Vref (800H) đến Vref - 1LSB (7FFH), bit đầu là bit dấu B2 = 1: cho biết sẽ truyền MSB đầu tiên ra Dout = 0: cho biết sẽ truyền LSB đầu tiên ra Dout B1 và B0 cho biết chiều dài từ của Dout. B1 B0 0 0 8 bit cắt nguồn 1 12 bit 1 1 16 bit B1= 0, B0= 1: vi mạch ở chế độ cắt nguồn lúc đó CS= 1 dòng tiêu thụ khoảng 10μA. Sau khi đã đủ số xung nhịp SCLK được ấn định bởi chiều dài từ CS được đưa lên mức 1, bắt đầu chuyển đổi theo xung nhịp ACLK, tần số tối đa 4Mhz, sau đó từ 48 đến 52 xung ACLK, nếu CS xuống mức 0 thì kết quả đổi sẽ đưa ra Dout theo cấu hình đã đặt trước còn Din sẽ đưa vào và đặt cấu hình mới. Các thông tin chi tiết hơn về vi mạch có thể tìm trong trang web: www.linear-tech.com. Mạch chuyển đổi H6.10 cho phép đổi tín hiệu đơn 0V ÷ 2,5V hay tín hiệu lưỡng cực (–2,5V) ÷ (+ 2,5V). Xung nhịp SCLK và dữ liệu Din xuất ra từ cổng máy in còn kết quả đổi Dout đưa vào ACK của cổng. Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 17 {======= CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHO CARD AD 12 BIT =======} unit ltc1290; interface const vref = 2.48; function adc_read (ch: integer): real; implementation Hình 6.10 const sclk = 1; din = 2; dout = 64; cs = 4; function adc_read; const wconst = 1 + 32 + 64; { }vào đơn, lưỡng cực, MSB đầu chconst: array [0..7] of byte = (0, 2, 8, 10, 4, 6, 12, 14); delay = 10; { }có thể thay đổi tùy máy tính aout = $378; ain = $379; CHƯƠNG 6: GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG Trang 18 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006 var i: integer; win: word; result: word; begin for i:= 1 to delay do begin end; win := wconst + chconst [ch]; port [aout] := 0; { }drop CS' { dời word cấu hình vào} for i := 1 to 12 do begin port [aout] := (win and 1)* din; port [aout] := (win and 1)* din + sclk; win := win div 2; port [aout] := 0; end; port [aout] := cs; for i := 1 to delay do begin end; port [aout] := 0; {nhận kết quả chuyển đổi} result := 0; win := wconst + chconst [ch]; for i := 1 to 12 do begin port [aout] := (win and 1)* din; port [aout] := (win and 1)* din + sclk; result := result*2; if port [ain] and dout 0 then result := result + 1; port [aout] := 0; end; port [aout] := cs; adc_read := vrel*((result + 2048) and 4095) / 2048 – vref; end; {======= CHƯƠNG TRÌNH DEMO ========} program testltc; uses crt, ltc1290 var i: integer; begin writeln (‘Nhấn phím để thoát’); while not keypressed do begin for i := 0 to 7 do write (adc_read(i) :4:4,’’); writeln (‘V’); delay (1000); end; end. 6.6 MẠCH LẬP TRÌNH VI ĐIỀU KHIỂN ATMEL 89C Máy tính thường dùng để lập trình cho vi điều khiển hay EPROM qua cổng song song hay nối tiếp. Mục này trình bày bộ lập trình cho vi mạch họ Atmel 89C51/52/55/1051/2051/4051. AT89C2051 có Flash ROM 2Kbyte trên chip ở trạng thái xóa FFH, sẵn sàng để lập trình, lập trình từng byte một , khi đã lập trình muốn lập trình lại một byte cũng Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 19 phải xóa toàn bộ bộ nhớ. Đếm địa chỉ bộ nhớ bằng bộ đếm trong nhận xung đếm từ cạnh lên của XTAL1, và được xóa về 000H bởi cạnh lên của RST. Lập trình bộ nhớ theo thứ tự sau: 1. Cấp nguồn 5V giữa VCC và GND , RST và XTAL1 mức 0 2. Đặt RST mức cao, chân P3.2 mức cao 3. Cung cấp các mức logic phù hợp cho các chân P3.3, P3.4, P3.5, P3.7 theo các mục sau: LậpTrình và kiểm tra: 4. Đưa dữ liệu code địa chỉ 000H vào P1.0 đến P1.7. 5. Nâng RST lên 12V để cho phép lập trình. 6. Tạo xung P3.2 để lập trình một byte hay bit khóa thời gian lập trình khoảng 1.2ms. 7. Muốn kiểm tra dữ liệu hạ RST từ 12V đến mức 5V và đặt các chân P3..3 đến P3.7 mức thích hợp. Dữ liệu ra đọc ở port P1 . 8. Lập trình địa chỉ kế cho XTAL1 một xung để tăng bộ đếm địa chỉ trong, đưa code vào P1. 9. Lập lại bước 6 đến 8, thay đổi dữ liệu và tăng bộ đếm địa chỉ cho đến khi hết bộ nhớ hay đến cuốí file. 10, Đặt XTAL1 và RST mức thấp, tắt nguồn Ready/Busy: Khi đang lập trình chân P3.1 ở mức thấp báo bận, khi lập trình xong chân này ở mức cao báo sẵn sàng Program Verify: Nếu các bit khóa LB1 và LB2 chưa đước lập trình code có thể đọc lại để kiểm tra 1. Xóa bộ đếm trong khi RST có cạnh lên. 2. Đặt các mức logic phù hợp và đọc code ở port P1. CHƯƠNG 6: GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG Trang 20 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006 3. cấp một xung vào chân XTAL1 để sang ô nhớ kế 4. Đọc code. 5. Lập lại các bước 3 và 4 . Chip Erase: Bộ nhớ và bit khóa được xóa bởi các mức logic phù hợp như bảng trên và P3.2 có xung thấp 10ms Reading the Signature Bytes: Byte signature được đọc ở địa chỉ 000H, 001H, và 002H, với P3.5 và P3.7 ở mức thấp. (000H) = 1EH ký hiệu Atmel (001H) = 21H ký hiệu 89C2051 Lập trình 89C51: Trên chip có ba bit khoá có thể ở trạng thái không lập trình (U) hay lập trình (P) LB1 LB2 LB3 1 U U U Không khóa chương trình. 2 P U U Cấm đọc chương trình, cấm lập trình thêm 3 P P U Giống trên, cấm kiểm tra 4 P P P Giống trên, Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 21 Có hai cách lập trình với VPP = 12V (AT89C51 xxxx yyww) hay VPP = 5V (AT89C51 xxxx-5 yyww) Lập trình: Địa chỉ 12 bit đưa vào port 1 và 4 bit thấp port 2, code đưa vào port 0, các chân P2.7, P2.8, P3.7, P3.8, RST, /PSEN, /EA có logic phù hợp, ALE có xung âm rộng 1.2ms Xóa toàn bộ: ALE có xung âm 10ms U1 74HC299 (ghi dịch hai hướng 8 bit, cài 3 trạng thái) điều khiển dữ liệu giữa máy tính và bộ điều khiển, U3 74HC573 (cài 8 bit) cài byte địa chỉ thấp U4 74HC595 (ghi dời 8 bit cài) cài byte địa chỉ cao, U2 74HC595 tạo các tín hiệu điều khiển, U6 cấp nguồn 5V, U5 tạo các điện áp lập trình. chi tiết ở địa chỉ Bảng linh kiện: C1,C2,C3,C6,C8 100nF C4,C5 33pF C7 2.2nF C9 1000uF 25V C10,C11,C12 10uF 25V D1 1N4148 D2 LED RED 3mm D3 LED GREEN 3mm K2 ZIF SOCKET 40 WAY P1 5K MULTITURN P2 50K MULTITURN R1,R3 RESISTOR ARRAY 4K7 x 8 R2,R4,R8,R11,R12,R13,R15 4K7 R7,R5 1K R6 3K3 R9 2K7 R10 680R CHƯƠNG 6: GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG Trang 24 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006 R14 220R T2,T1 2N3906 T3,T4 2N3904 U1 74HC299 U4,U2 74HC595 U3 74HC573 U5 LM317LZ U6 LM7805 X1 CRYSTAL 4.0 MHz --------o--------- Bài tập gợi ý 1/ Nghiên cứu ghép 8255 với cổng máy in để tăng số ngõ logic. 2/ Thiết kế và lập trình mạch mở rộng cổng máy in 56 bit ra và 8 bit vào. 3/ Thiết kế mạch điều khiển động cơ bước 4 pha dùng cổng song song và viết chương trình quay n xung với tần số f Hz. 4/Nghiên cứu hoạt động và viết chương trình cho mạch ghi AT89C51.
File đính kèm:
- Giáo trình Đo lường và điều khiển bằng máy tính - Chương 6 Giao tiếp qua cổng song song.pdf