Giáo trình Đo lường và điều khiển bằng máy tính - Chương 4: Lập trình cho máy tính điều khiển
Khi dùng máy tính để đo lường, điều khiển ta phải giải quyết vấn đề
là xuất một dữ liệu 8 bit ra một thanh ghi hay đọc dữ liệu 8 bit từ thanh ghi
vào một biến.
Vấn đề này được giải quyết dễ dàng bởi các ngôn ngữ lập trình trong
môi trường DOS như hợp ngữ, Qbasic, Pascal, C. Với hệ điều hành
Windows 98, 2000XP thì công việc trở nên phức tạp hơn.
ám dứt lệnh đang thực hiện,
cất một số thông tin vào ngăn xếp và thực hiện thường trình phục vụ ngắt
ISR (Interrupt Service Rovtine) đã định sẵn. Khi đã thực hiện xong ISR,
VXL quay trở lại nơi đã rời khỏi.
Có tất cả 256 ngắt cho họ VXL 8086, một số ngắt (đa số) không liên
quan gì đến ngoại vi, số ít còn lại là ngắt cứng phục vụ cho việc giao tiếp
VXL với ngoại vi như ngắt thời gian, bàn phím, con chuột, cổng song song,
cổng nối tiếp, đĩa cứng, đĩa mềm, card âm thanh…
VXL quản lý ngắt qua vector ngắt, vector ngắt cho biết địa chỉ chứa
ISR cho mỗi loại ngắt. Bảng các địa chỉ gọi là bảng vector ngắt (bảng 4.1).
Mỗi địa chỉ chiếm bốn byte
Các ngắt ký hiệu INT N có địa chỉ ISR ở trong
các ô nhớ: gồm địa chỉ đoạn CS và địa chỉ tương đối
IP, địa chỉ vật lý CS x 16 + IP
Các ngắt được xếp ưu tiên từ cao đến thấp như
sau:
INT0; INTn; NMI; IRQ0; IRQ1; IRQ8 ÷ IRQ15;
IRQ3; IRQ4, IRQ5; IRQ6; IRQ7; INT1
INTn là các ngắt mềm và ngắt ngoại lệ.
Vi xử lý xử lý ngắt ngoài thông qua vi mạch điều khiển ưu tiên ngắt
PIC (Priority Interrupt Controller), các mainboard đời cũ dùng hai PIC
8259A còn các mainboard đời mới tích hợp trong một chip đa năng theo
công nghệ ASIC (chip set)
PIC có các thanh ghi phục vụ xử lý ngắt
PIC 1: ngắt IRQ7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0 có địa chỉ 20H và 21H
IP
CS
N x 4
N x 4 + 1
N x 4 + 2
N x 4 + 3
Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 105
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006
Bảng 4.1: Bảng vector ngắt
INT (Hex) IRQ Sử dụng
00 - 01 Exception Handlers Chia cho zero
02 IRQ không che (NMI) Sai parity
03 - 07 Exception Handlers Xử lý các ngoại lệ
08 Ngắt cứng IRQ0 Timer Hệ thống
09 Ngắt cứng IRQ1 Bàn phím
0A Ngắt cứng IRQ2 Chuyển hướng sang IRQ9
0B Ngắt cứng IRQ3 Cổng nối tiếp 2, 4
0C Ngắt cứng IRQ4 Cổng nối tiếp 1, 3
0D Ngắt cứng IRQ5 Card âm thanh
0E Ngắt cứng IRQ6 Đĩa mềm
0F Ngắt cứng IRQ7 Cổng song song
10 ÷ 6F Ngắt mềm Ngắt do phần mềm
70 Ngắt cứng IRQ8 Đồng hồ thời gian thực
71 Ngắt cứng IRQ9 Chuyển hướng từ IRQ2
72 Ngắt cứng IRQ10 Dự trữ
73 Ngắt cứng IRQ11 Dự trữ
74 Ngắt cứng IRQ12 Con chuột PS/2
75 Ngắt cứng IRQ13 Đồng xử lý
76 Ngắt cứng IRQ14 Đĩa cứng
77 Ngắt cứng IRQ15 Dự trữ
78 - FF Ngắt mềm Ngắt do phần mềm
Bảng 4.2 Các thanh ghi của PIC
Địa chỉ Đọc/Viết Chức năng
Viết Từ điều khiển khởi động 1 ICW1
Viết Từ điều khiển hoạt động 2 OCW2
Viết Từ điều khiển hoạt động 3 OCW3
Đọc Yêu cầu ngắt IRR
20H
Đọc Phục vụ ngắt ISR
Viết Từ điều khiển khởi động 2 ICW2
Viết Từ điều khiển khởi động 3 ICW3
Viết Từ điều khiển khởi động 4 ICW4
21H
Đọc/Viết Mặt ra ngắt IMR
Từ điều khiển hoạt động 1 OCW1
CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH CHO MÁY TÍNH ĐIỀU KHIỂN Trang 106
PIC2: ngắt IRQ15, 14, 13, 12, 11, 10, 9, 8 có địa chỉ tương ứng là A0H
và A1H
Muốn che một ngắt nào đó ta cho bit tương ứng của nó trong OCW1
bằng 1. Ví dụ, muốn cho phép IRQ3 ta gởi byte F7 đến địa chỉ 21H lúc này
các IRQ 0 ÷ 7 trừ IRQ3 sẽ bị cấm.
Muốn không ảnh hưởng đến các IRQ khác ta dùng lệnh:
Outportb (OX21, (inportb (0X21) & OXF7)); (trong C)
Muốn che IRQ3 ta gởi lệnh:
Outportb (OX21, (inportb (OX21) ⏐ OX08));
Muốn sử dụng ngắt ta phải viết chương trình phục vụ ngắt ISR, đặt
địa chỉ của chương trình này vào vị trí phù hợp trên bảng vector ngắt, trước
đó cần phải cất địa chỉ đã có sẵn để sau đó phục hồi trở lại. Khi có ngắt
xảy ra và ISR thực hiện xong phải báo trở lại cho PIC bằng cách gởi EOI
(end of interrupt) đến OCW2, thông thường là byte 20H (cho ngắt thường).
Việc khởi động PIC do ROM BIOS đảm nhiệm ta không cần quan tâm đến.
Ví du : Lập trình ngắt dùng C
#include
#include
#include
#include
#include
void main(void)
{
No_irq = 5;
init_isr(No_irq);
{ /*Thêm mã*/
}
close_isr(No_irq);
}
/* INIT INTERRUPT SERVICE ROUTINE */
void init_isr (int irq_num)
{
disable();
if ( irq_num < 8 )
old_handler1 = getvect(irq_num+8);
Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 107
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006
else
old_handler1 = getvect(irq_num-8+0x70);
if ( irq_num < 8 )
setvect(irq_num+8, isr);
else
setvect(irq_num-8+0x70, isr);
if ( irq_num < 8 )
{
int_mask = inportb(0x21) & ~(0x01<<irq_num);
outportb(0x21, int_mask);
}
else
{
int_mask = inportb(0xa1) & ~(0x01<<(irq_num-8));
outportb(0xa1, int_mask);
}
enable( );
}
/* CLOSE INTERRUPT SERVICE ROUTINE */
void close_isr(int irq_num)
{
int int_mask;
disable();
if ( irq_num < 8 )
{
int_mask = inportb(0x21) | (0x01<<irq_num);
outportb(0x21,int_mask);
setvect(irq_num+8,old_handler1);
}
else
{
int_mask = inportb(0xa0) | (0x01<<(irq_num-8));
outportb(0xa1,int_mask);
setvect(irq_num-8+0x70,old_handler1);
}
enable();
}
/* INTERRUPT SERVICE ROUTINE */
void interrupt isr(void)
CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH CHO MÁY TÍNH ĐIỀU KHIỂN Trang 108
{
disable();
{/* thêm mã*/
}
outportb(0x20,0x20);
if ( DDA_irq > 7 )
{ outportb(0xa0,0x20); }
enable();
}
Ví dụ: đếm số lần nút nhấn tác động dùng ngắt IRQ3
#include
#include
#include
#include
void interrupt (*oldIrq3)(void);
void interrupt countToggle(void);
int i = 0;
long j = 0;
#define IRQ3 0x0B /* IRQ3 address */
int main(void)
{
window(5,5,50,75);
clrscr();
gotoxy(1,3);
cprintf("Do-while loop iteration # ");
oldIrq3 = getvect(IRQ3); /* lưu vectơ ngắt cũ */
setvect(IRQ3, countToggle); /* cài vectơ ngắt mới */
outportb(0x21, ( inportb(0x21) & 0xF7 ) ); /* cho phép IRQ3 */
Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 109
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006
/*Vòng lặp, khi bấm phím thì thoát khỏi chương trình, khi nhấn nút thì vào ISR*/
do {
j++;
gotoxy(27,3); cprintf("%ld\n", j);
} while(!kbhit());
/* Có phím bấm, thoát khỏi chương trình chính */
setvect(IRQ3, oldIrq3);
outportb(0x21, (inportb(0x21) | 0x08) ); /* cấm IRQ3 */
/* Số lần bấm phím*/
printf("\nswitch presses i = %d\n", i);
printf("j = %ld\n", j);
return 0;
} /* end of main */
/* Chương trình phục vụ khi IRQ3 lên mức cao */
void interrupt countToggle(void)
{
disable();
i++;
outportb(0x20, 0x20); /* send EOI signal */
enable();
}
Ví dụ: Chương trình đọc kết quả chuyển đổi cùa card ADC 8 bit, mỗi
khi đổi xong vi mạch cho tín hiệu EOC tác động lên IRQ3, kết quả chuyển
đổi lưu vào file văn bản
#include
#include
#include
#include
#define IRQ3 0x0b /* IRQ3 */
#define BASEADDRESS 608 /*Địa chỉ gốc */
#define TRUE 1
#define FALSE 0
#define MAXSIZE 5000 /* Lấy 5000 mẫu */
/* globals */
int EOC; /* Đổi xong */
int readData; /* Kết quả đổi thập phân */
float i; /* Số lần lặp */
float data[MAXSIZE][2]; /* Mảng chứa các kết quả chuyển đổi */
FILE* fp; /*Con trỏ đến file ASCII */
int j; /* Biến đếm */
/* prototypes */
void interrupt (*oldIrq3)(void);
void interrupt eocTrue(void); /*
int main(void)
{
clrscr();
fp = fopen("data.txt", "wt"); /* file chứa kết quả */
/* khởi động mảng về 0.0 */
CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH CHO MÁY TÍNH ĐIỀU KHIỂN Trang 110
for(j= 0; j < MAXSIZE; j++) {
data[j][0] = 0.0;
data[j][1] = 0.0;
};
printf("data array initialized\n");
i = 0.0;
oldIrq3 = getvect(IRQ3);
setvect(IRQ3, eocTrue);
outportb(0x21, ( inportb(0x21) & 0xF7 ) );
EOC = FALSE;
do {
readData = inportb(BASEADDRESS); /*Kích đồi */
while(EOC == FALSE) { /* Chờ EOC ON */ };
readData = inportb(BASEADDRESS); /* Đọc kết quả*/
EOC = FALSE; /* Xóa EOC */
data[i][0] = i;
data[i][1] = (float)(readData * 5.0/255.0); /* Dổi ra volt */
i++;
} while(i < MAXSIZE);
printf("Writing to file...\n");
for(j=0; j < MAXSIZE; j++) {
fprintf(fp, "%f\t%f\n", data[j][0], data[j][1]);
};
printf("done\n");
fclose(fp);
setvect(IRQ3, oldIrq3);
outportb(0x21, (inportb(0x21) | 0x08) );
printf("Bye!\n");
return 0;
} /* end of main */
/* Gọi ISR cho EOC ON mỗi khi IRQ3 múc cao*/
void interrupt eocTrue(void)
{
#pragma asm pushf;
#pragma asm cli;
EOC = TRUE;
outportb(0x20, 0x20);
#pragma asm popf;
return;
} /* end of eofTrue */
Ví dụ: lập trình ngắt trong Turbo Pascal
unit ngat;
interface
uses dos,crt;
{$I+}
var
Interrupt9 : procedure ;
Tác giả: TS Nguyễn Đức Thành Trang 111
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2006
Procedure Int9; interrupt;
Procedure SetInt9;
Procedure ResetInt9;
IMPLEMENTATION
{ Interrupt subroutine }
Procedure Int9;
begin
{ call original interrupt }
Interrupt9;
{insert code here}
end;
Procedure SetInt9;
var R : registers;
begin
{ save current IRQ9 }
getintvec($71,@Interrupt9); {$71: interrupt of IRQ9}
{ load new IRQ9 }
setintvec($71,@ nt9);
end;
Procedure ResetInt9;
var R : registers;
begin
{ restore IRQ9 }
setintvec($71,@Interrupt9);
end;
Begin
End.
Viết chương trình ngắt trong Windows tương đối khó, đòi hỏi
trình độ lập trình cao, các bạn có thể đọc thêm trên mạng ở địa
chỉ www.jungo.com
Bài tập gợi ý
1/Download chương trình windriver và nghiên cứu cách viết driver và
ngắt cho card ISA, PCI
2/ Viết chương trình Visual Basic đo và điều khiển nhiệt độ dùng card
ISA có ADC0908 và 8255
3/ Lặp lại câu 2 dùng Visual C và Delphi
File đính kèm:
Giáo trình Đo lường và điều khiển bằng máy tính - Chương 4 Lập trình cho máy tính điều khiển.pdf
