Giáo trình Cung cấp điện - Bài 8: Tính toán chiếu sáng

Chiếu sáng đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống sinh hoạt cũng như

trong sản xuất công nghiệp. Nếu ánh sáng yếu sẽ gây hại mắt, hại sức khoẻ, làm giảm

năng suất lao động, gây ra thứ phẩm phế phẩm, gây tai nạn lao động . Đặc biệt có

những công việc không thể tiến hành được nếu thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng không thật (

nghĩa là không giống ánh sáng ban ngày ) như bộ phận kiểm tra chất lượng máy, bộ phận

pha chế hoá chất, bộ phận nhuộm màu.

có nhiều cách phân loại các hình thức chiếu sáng.

- Căn cứ vào đối tượng cần chiếu sáng chia ra chiếu sáng dân dụng và chiếu sáng

công nghiệp. Chiếu sáng dân dụng bao gồm chiếu sáng cho căn hộ gia đình, các cơ quan,

trường học bệnh viện, khách sạn .Chiếu sáng công nghiệp nhằm cung cấp ánh sáng cho

các khu vực sản xuất như nhà xưởng kho bãi. v.v.

- Căn cứ vào mục đích chiếu sáng chia ra chiếu sáng chung chiếu sáng cục bộ,

chiếu sáng sự cố : Chiếu sáng chung tạo nên độ sáng đồng đều trên toàn bộ diện tích cần

chiếu sáng ( phòng khách, nhà hàng, phân xưởng .Chiếu sáng cục bộ là hình thức tập

trung ánh sáng vào một điểm hoặc một diện tích hẹp ( bàn làm việc, chi tiết cần gia công

chính xác như tiện, đường chỉ máy khâu. Chiếu sáng sự cố là hình thức chiếu sáng dự

phòng khi xảy ra mất điện lưới nhằm mục đích an toàn cho con người trong các khu vực

sản xuất hoặc nơi tập trung đông người ( nhà hát, hội trường )

pdf31 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Cung cấp điện - Bài 8: Tính toán chiếu sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ên bố bản quyền: 
 Là tài liệu hỗ trợ học tập nghiêm cấm tất cả các hình thức kinh doanh 
=============================================================== 
Hình 8 – 10 
Lựa chọn áptômát tổng AT: 
 IdmAT > Itt = 045,17
8,0.220
3000
 ( A) 
Chọn áptômát 30A do LG chế tạo. 
Lựa chọn các áptômát nhánh: 
IdmAi ≥ Itt = 409,3
8,0.220
40.15
 ( A ) 
Chọn dùng 5 Aptôm át 5A do LG chế tạo . 
Thông số kỹ thuật của các áptômát cho trong bảng sau 
Bảng 8 - 10 
Tên áptômát Udm Idm Loại Kiểu Số cực Icdm Số lượng 
AT 600 30 50 AF ABE53A 3 2,5 1 
A1, A2 , A3 , A4 
A5 
600 5 50 AF ABE53A 3 2,5 5 
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn. 
K1K2Icp ≥ Itt = 3,409 ( A ) 
 Dự định dùng dây đồng bọc nhựa hạ áp, lõi mềm nhiều sợi do CADIVI chế tạo, đi 
riêng rẽ : K1 = K2 = 1 
 Chọn dùng dây đôi mềm tròn loại VCm ( 2 x 1 ) có Icp = 10 A 
 Kiểm tra điều kiện kết hợp áptômát bảo vệ. 
 Icp = 10 A >> 
5,1
5.25,1
5,2
.25,1
dmA
I
 Vậy chọn dây VCm ( 2 x 1 ) cho các dãy đèn là thỏa mãn. 
 Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp ( vì ngắn mạch ) 
 Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch ( vì xa nguồn ) 
 Thiết kế chiếu sáng công nghiệp 
Với các nhà xưởng sản xuất công nghiệp thường là chiếu sáng chung khi cần tăng cường 
ánh sáng tại điểm làm việc đã có chiếu sáng cục bộ . 
 Vì là phân xưởng sản xuất, yêu cầu khá chính xác về độ rọi tại mặt bàn công tác, 
nên để thiết kế chiếu sáng cho khu vực này thường dùng phương pháp hệ số sử dụng. 
 Trình tự tính toán theo phương pháp này như sau : 
1.Xác định độ treo cao đèn 
H = h – h1 – h2 
Trong đó : h – độ cao của nhà xưởng 
 h1 – khoảng cách từ trần đến bóng đèn 
 h2 – độ cao mặt bàn làm việc 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 thien731987@gmail.com 
 Tuyên bố bản quyền: 
 Là tài liệu hỗ trợ học tập nghiêm cấm tất cả các hình thức kinh doanh 
=============================================================== 
2. Xác định khoảng cách giữa 2 đèn kề nhau ( L ) theo tỷ số hợp lý L/H. 
Tra theo bảng 8 – 11 
L/H bố trí trên nhiều 
dãy 
L/H bố trí trên một 
dãy 
Chiều rộng giới 
hạn của nhà 
xưởng khi bố trí 
1 dãy 
Loại đèn và nơi sử dụng 
Tốt nhất Max cho 
phép 
Tốt nhất Max cho 
phép 
Chiếu sáng nhà xưởng dùng 
chao mờ hoặc sắt tráng men 
2,3 3,2 1,9 2,5 1,3H 
Chiếu sáng nhà xưởng dùng 
chao vạn năng 
1,8 2,5 1,8 2,0 1,2H 
Chiếu sáng cơ quan văn 
phòng 
1,6 1,8 1,5 1,8 1,0H 
3. Căn cứ vào sự bố trí đèn trên mặt bằng, mặt cắt xác định hệ số phản xạ của tường và 
trần ρtg , ρtr ( % ) 
4. Xác định chỉ số của phòng ( có kích thước a x b ) 
)ba.(H
b.a

 
Trong đó: 
+ a, b là chiều dài và chiều rộng của phòng (m). 
+ H là khoảng cách từ đèn tới mặt công tác. 
5. Từ trần ρtg , ρtr tra bảng tìm hệ số sử dụng Ksd 
6. Xác định quang thông của đèn 
X X X X 
X X X X 
X X X X 
L L L 
L 
L L 
L 
h1 
h2 
h H 
☼ 
Hình 8 – 11 
Bố trí đèn trên mặt bằng và mặt đứng 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 thien731987@gmail.com 
 Tuyên bố bản quyền: 
 Là tài liệu hỗ trợ học tập nghiêm cấm tất cả các hình thức kinh doanh 
=============================================================== 
n.k
S.Z.E.k
F
sd
mindt 
Trong đó : 
 Kdt hệ số dự trữ tra bảng 8 – 12 
Hệ số dự trữ Tính hất môi trường Số lần lau bóng 
ít nhất 1 tháng Đền huỳnh quang Đèn sợi đốt 
Nhiều bụi khói, mồ hóng 4 2 1,7 
Mức khói bụi, mồ hóng 
trung bình 
3 1,8 1,5 
Ít bụi khói, tro, mồ hóng 2 1,5 1,3 
 - Emin là độ rọi tối thiểu (lx) ứng với từng loại công việc (tra bảng). 
 - Z hệ số tính toán Z = 0,8 – 1,4 
 - S diện tích nhà xưởng ( m2 ) 
 - n số bóng đèn được xác định chính xác sau khi bố trí đèn trên mặt bằng 
7. Tra sổ tay tìm công suất bóng có F > Ftt 
Bảng 8 – 13 Bóng đèn sợi đốt ( nung sáng ) 
C«ng Quang th«ng(Lm) Thêi gian 
suÊt(W) 12V 36V 110V 220V sö 
dông(h 
10 100 - 66 - 1000 
15 - - 124 111 ‘’ 
25 - 200 222 197 ‘’ 
40 500 350 376 336 ‘’ 
60 - 690 670 506 ‘’ 
75 - - 904 684 ‘’ 
100 - - 1327 1004 ‘’ 
150 - - 2217 1722 ‘’ 
200 - - 3100 2528 ‘’ 
300 - - 4926 4224 ‘’ 
500 - - 8715 7640 ‘’ 
750 - - 12375 10875 ‘’ 
1000 - - 20500 18300 ‘’ 
Bảng 8 – 14Bóng đèn huỳnh quang 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 thien731987@gmail.com 
 Tuyên bố bản quyền: 
 Là tài liệu hỗ trợ học tập nghiêm cấm tất cả các hình thức kinh doanh 
=============================================================== 
C«ng §iÖn 
¸p 
¸nh s¸ng tr¾ng ¸nh s¸ng ban ngµy Thêi 
suÊt(W) (V) Quang Lm/W Quang Lm/W gian sö 
 th«ng(Lm) th«ng(Lm) dông(h) 
30 220 1230 41 1080 36 2500 
40 220 1720 43 1520 38 25 
100 220 4000 
200 220 9900 8000 
8. Vẽ sơ đồ cấp điện chiếu sáng trên mặt bằng 
9. Vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện chiếu sáng 
10. Lựa chọn các phần tử trên sơ đồ nguyên lý 
Bảng8 -15Bảng thang độ rọi sáng 
BËc cña thang §é däi Lux 
I 
II 
III 
IV 
V 
VI 
VII 
VIII 
IX 
X 
XI 
XII 
XIII 
XIV 
XV 
XVI 
XVII 
5 
10 
20 
30 
50 
75 
100 
150 
200 
300 
400 
500 
750 
1000 
1500 
2000 
3000 
Bảng 8  16 Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị sản xuất của 1 phân sưởng 
Tªn ph©n x­ëng §é däi 
trong 
chiÕu 
s¸ng 
chung E ( 
Lx) 
§é treo 
cao ®Ìn H 
(m) 
SuÊt phô t¶i 
chiÕu s¸ng 
P0(W/m
2) 
C«ng suÊt 
1 bãng 
®Ìn(W) 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 thien731987@gmail.com 
 Tuyên bố bản quyền: 
 Là tài liệu hỗ trợ học tập nghiêm cấm tất cả các hình thức kinh doanh 
=============================================================== 
C¬ khÝ, l¾p r¸p 30-50 3-6 
7-14 
10-12 
9-11 
200 
300-400 
Xö lý nhiÖt 50 3-6 12 200 
DËp 50 3-6 
7-10 
10-15 
12 
11 
10 
200 
300 
400 
§óc 10-15 6-10 
11-15 
10 
11 
200 
400 
Méc 50 3-6 11 200 
Tr¹m b¬m, khÝ nÐn 20 3-5 9 100 
Tr¹m biÕn ¸p 30 2.5-4 13 100 
Kho 10 3-6 7 100 
Phßng lµm viÖc 10-15 3-4 15 100 
Ví dụ: Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng cơ khí có diện tích S = 20m x 50m, trần nhà 
cao 4,5m, mặt công tác 0,8m, đèn treo cách trần 0,7m. 
Giải 
1. Xác định số lượng, công suất bóng đèn. 
 Vì là xưởng sản xuất, dự định dùng đèn sợi đốt, cosφ = 1 
 Chọn độ rọi cho chiếu sáng chung là E = 30 lx 
 Căn cứ vào trần nhà cao h = 4,5m, mặt công tác h2 = 0,8m, độ cao treo đèn cách 
trần h1 = 0,7m. Vậy: 
 H = 4,5 – 0,8 – 0,7 = 3m 
Tra bảng chiếu sáng nhà xưởng chọn L/H = 1,8, xác định được khoảng cách giữa các đèn. 
 L = 1,8 . H = 1,8 .3 = 5,4m 
Căn cứ vào bề rộng của phòng ( 20m ) chọn L = 5m 
Đèn sẽ được bố trí làm 4 dãy cách nhau 5m, cách tường 2,5m tổng cộng 36 bóng , 
mỗi dãy 9 bóng. 
Căn cứ vào bề dài của phòng ( 50m ) chọn L = 5m, cách tường 5m 
 Xác định chỉ số phòng 
)ba.(H
b.a

 = 
)5020(3
50.20

≈ 5 
 Lấy ρtg = 50%, ρtr = 30% tra bảng phụ lục tìm hệ số sử dụng ksd = 0,48 
 Lấy hệ số dự trữ K = 1,3, hệ số tính toán Z = 1,1, ta xác định được quang thông 
của mỗi đèn là: 
n.k
S.Z.E.k
F
sd
mindt = 
48,0.36
1,1.1000.30.3,1
= 2483 lumen 
 Tra bảng chọn bóng đèn sợi đốt 200w có F = 2528 lumen 
 Ngoài chiếu sáng trong nhà xưởng, còn đặt thêm 4 bóng 100 w cho 2 phòng thay 
quần áo và 2 phòng WC. Tổng công suất chiếu sáng toàn xưởng. 
 P = 36.200 + 4.100 = 7600( W) = 7,6 KW 
2.Thiết bị lưới điện chiếu sáng 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 thien731987@gmail.com 
 Tuyên bố bản quyền: 
 Là tài liệu hỗ trợ học tập nghiêm cấm tất cả các hình thức kinh doanh 
=============================================================== 
 Đặt riêng một tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối phân xưởng 
về. Tủ gồm 1 áptômát 3 pha và 10 áptômát nhánh 1 pha, mỗi áptômát cấp điện cho 4 
bóng đèn. Sơ đồ cấp điện trên mặt bằng và sơ đồ nguyên lý trên hình 8 – 22 và 8 – 13 
- chọn áptômát đặt tại tủ phân phối và áptômát đặt tại tủ chiếu sáng. 
Itt = 
cos..3 đm
tt
U
p
= 
1.38,0.3
6,7
= 11,56 (A) 
Ta chọn dùng áptômát 3 pha 50A do Clipsal chế tạo có thông số ghi trong bảng sau: 
Tên áptômát Mã số Uđm ( V ) Iđm ( A ) Số cực Iđm ( KA ) 
AT và A đặt tại 
tủ phân phối 
G4B3050C 
400 
50 
3 
6 
 - Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng: 
Chọn cáp đồng 4 lõi vỏ PVC do Clipsal chế tạo, tiết diện 6mm2 có 
 Icp = 45 (A) PVC ( 3 x 6 + 1,4 ) 
 K1K2Icp = 1.1.4,5 > Itt = 11,56 ( A ) 
 Chọn áptômát nhánh: 
 Itt = 
1.220
20.4
= 3,64 ( A ) 
Tên áptômát Số lượng Uđm ( V ) Iđm ( A ) Ic đm (A ) Số cực Mã số 
Áptômát 
nhánh 
10 
400 
10 
6 
2 
G4CB2010C 
 - Chọn dây dẫn từ áptômát nhánh đến cụm 4 đèn với Itt = 3,64 ( A ) chọn dây 
đồng bọc nhựa, tiết diện 2,5mm2 có Icp = 27 ( A ) M ( 2 x 2,5 ) 
 Kiểm tra dây dẫn kết hợp áptômát bảo vệ. 
Với dây dẫn PVC ( 3 x 6 + 1,4 ) 
 45 ( A ) > 
5,1
50.25,1
 = 41,6 ( A ) 
Với dây M ( 2 x 2,5 ) 
 27 ( A ) > 8,33 ( A ) 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 thien731987@gmail.com 
 Tuyên bố bản quyền: 
 Là tài liệu hỗ trợ học tập nghiêm cấm tất cả các hình thức kinh doanh 
=============================================================== 
M
 (2
x2
.5
)
M
 (2
x2
.5
)
M
 (2x2.5)
M
 (2x2.5)
M
 (2x2.5)
Hình 8 - 12 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 thien731987@gmail.com 
 Tuyên bố bản quyền: 
 Là tài liệu hỗ trợ học tập nghiêm cấm tất cả các hình thức kinh doanh 
=============================================================== 
Hình 8 - 12 
Bài tập bài 8 
Bài tập 8.1: Thiết kế chiếu sáng và quạt cho một lớp học kích thước 8m x 10m. 
Bài tập 8.2: Thiết kế chiếu sáng cho một phòng làm việc của văn phòng đại diện nước 
ngoài, kích thước 4m x 6m 
Bài tập 8.3: Thiết kế chiếu sáng cho một hội trường, kích thước 12m x 20m 
Bài tập 8.4. Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân xưởng may xuất khẩu có kích 
thước 15m x 30m . yêu cầu đọ rọi 100lx 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cung_cap_dien_bai_8_tinh_toan_chieu_sang.pdf
Tài liệu liên quan