Giáo trình Công nghệ laser - Chương 6: Một số ứng dụng khác của laser
6.2 Gia công cắt các loại vật liệu kim loại
Cắt bằng chùm tia laser được ứng dụng rất rộng rãi. Đặc biệt từ khi người ta
ứng dụng các phương pháp cắt có sử dụng khí hổ trợ với áp suất phù hợp. Dòng khí
cắt ở đây có 2 chức năng :
• Nung nóng vật liệu, oxy hoá kim loại vùng cắt, hạn chế khả năng phản xạ, tăng
cường khả năng bắt lửa, đốt cháy kim loại,.
• Tách các sản cháy ra khỏi vùng cắt và tạo nên rãnh cắt. Ngoài ra nó còn làm
cho mép cắt sạch hơn, chất lượng mép cắt tốt hơn.
Tại viện nghiên cứu Franphuốc (Fraunhofer-[11] người ta đã dùng ngọn lữa
oxy-axetylen kết hợp với laser CO2 để cắt tấm kim loại dày trên 8 mm, cho
phép tăng vận tốc cắt lên (30-50) %. Với các loại thép thông thường có thể cắt
đến chiều dày 80mm với công suất nguồn laser 1,2 kw, áp suất 9,5 bar, vận tốc
cắt 0,2 m/ph; chiều rộng mép cắt khoảng 45 àm.
Khả năng của một số hợp chất khí tác dụng đến chiều dày cát đ−ợc dẫn ra ở bảng 6 -3 Bảng 6.3 [5] Khí thổi Với P = Const He N2 O2 KhôngK hí Ar CO2 75% Ar 25% H2 Chiều sâu Cắt mm 23,5 24 22,5 24,5 25,5 22,0 23,0 Trên bảng 6-4 dẫn ra một số chế độ cắt vật liệu phi kim loại bằng laser 71 Bảng 6-4 [5] Vật liệu cắt Chiều dày cắt (mm) Công suất nguồn P (w) Vận tốc cắt (cm/s) Thuỷ timh 3,8 300 0,4 Ke ra mic 6,3 850 1,0 Gỗ cứng 5,0 850 7,5 Gỗ mềm 14,0 850 2,5 Bảng 6-5 [5];[6] Số TT Tên vật liệu Chiều dày cắt Công suất Vận tốc mm/s 1 Cao su 2.0 100 31.7 2 Kacton 19.4 200 1.6 3 Nilon 0.8 200 101.6 4 Da 3.2 200 10.5 5 Thạch anh 3.2 500 12.3 6 Ac Ximăng 5.00 500 0.83 7 Sợi 0.5 500 666.6 8 Vải thuỷ tinh 5,0 800 12.5 9 Pha nhe ra 6.4 850 90.1 10 Ke ra mic 6.5 850 10.0 11 Plek xi lác 10.0 900 58.3 12 Sợi thuỷ tinh 8.0 2500 16.6 13 Thuỷ tinh 3.2 5000 76.1 Trên bảng 6.6 trình bày một số thông số liên quan đến các loại laser và phạm vi ứng dụng cho cắt bằng laser cắt đối với một số vật liệu phi kim loại . 72 Bảng 6.6 [5] Loại vật liệu Loại laser Phạm vi ứng dụng Ghi chú Thuỷ tinh và Ke ra mic CO2 Công nghiệp kính, thuỷ tinh, chân không Vật liệu hữu cơ, polime CO2 Các ngành công nghiệp Vải CO2 Nghành dệt may Màng kim loại CO2; YAG + Nd He + Ne + N2 Cong nghiệp điện tử, Radio, các panel Gỗ, kácton CO2 Công nghiệp hoá chất Có sử dụng khí và khí trơ để thổi 6.4 ứng dụng laser trong gia công lỗ. 6.4.1 Các thông số khi gia công lỗ bằng laser Từ những năm 1964 ng−ời ta bắt đầu sử dụng loại laser có nhiều xung ngắn để gia công những lỗ sâu. ph−ơng pháp này đ−ợc hình thành dựa trên cơ sở từng lớp kim loại bay hơi d−ới tác dụng của nhiệt gia công. Tổng năng l−ợng các xung quyết định kích th−ớc của lỗ. Ph−ơng pháp này đang đ−ợc ứng dụng trong các ngành chế tạo thiết bị, kỹ thuật radio, hàng không, kỹ thuật điện, dệt, chế tạo máy,.. Hiện nay gia công lỗ bằng laser đang đ−ợc ứng dụng để gia công các khuôn kéo từ hợp kim cứng : Khuôn kéo thép, khuôn kéo sợi dệt, khoan chân kính đồng hồ, ... Sau đây trình bày một số ứng dụng của laser để gia công lỗ Tuỳ thuộc vào yêu cầu chính xác ng−ời ta phân ra: • Đột lỗ th−ờng (độ chính xác thấp) • Đột lỗ chính xác. Tuỳ thuộc vào quan hệ giữa chiều sâu h và đ−ờng kính d của lỗ ng−ời ta chia ra Đột lỗ không sâu h / d <1 • Đột lỗ sâu h / d >1: h/d = γtg2 1 . n1/3. [5] 73 h/d = 00.2 . Lr wn i π Σ Trong đó : w - năng l−ợng một xung ; L0 - Nhiệt l−ợng bay hơi ; r0 - bán kính vùng bị chùm tia tác dụng (mm) ; n - số xung tác dụng lên vùng gia công ; Kích th−ớc tính toán khi gia công lỗ [5] : h = 3 0 0 2 3 0 ... 3)/( γπγ tg r Ltg wtgr −+ d = 3 0 3 0 .. .32 L tgwr π γ+ Bảng giá trị tính toán h và d một số vật liệu khi tiêu điểm nằm ở bề mặt vật gia công nh− sau [5](Veiko trang 50 và [8]: Bảng 6-7 [5] W Al Thép Mo W Fe rít h d h d h d h D h d (J) mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm 0,1 0,58 0,14 0,45 0,11 0,40 0,10 0,38 0,10 0,45 0,11 0,5 1,10 0,23 0,85 0,18 0,80 0,18 0,70 0,16 0,85 0,18 1,0 1,37 0,29 1,1 0,24 1,00 0,22 0,90 0,20 1,10 0,24 2,0 1,75 0,37 1,40 0,30 1,35 0,29 1,20 0,26 1,40 0,30 5,0 2,4 0,50 1,90 0,40 1,85 0,39 1,65 0,35 1,90 0,40 Năng l−ợng (J) Φ <0,3 mm S < 1 mm Cắt S <0,5 mm Φ <0,5 mm S < 2,0 mm Φ <1,0 mm S < 3,0 mm Cắt : S <2,5 mm Hình 6-2 : Sơ đồ phạm vi ứng dụng của laser cho gia công lỗ [17] t - Thời gian 74 Giá trị một số thông số liên quan quá trình đột lỗ dẫn ra ở bảng 6-8 [5] Bảng 6-8 Công suất xung Dmax h max (h/d)max Số xung J Mm mm 0,1 0,15 0,5 3,3 4 1,0 0,33 1,5 4,5 6 10 0,73 5,0 7,0 9 6.4.2 ứng dụng laser cho gia công khuôn kéo từ kim c−ơng Khuôn kéo dùng cho chế tạo các loại cáp điện thoại, các loại sợi thép, dây lò xo, các loại dây điện trở,... Ngoài ra ng−ời ta còn sử dụng để chế tạo các loại khuôn kéo trong công nghiệp dệt, kéo sợi,... Kích th−ớc các loại khuôn kéo khác nhau . Để gia công khuôn có kích th−ớc nhỏ (<1mm) bằng các ph−ơng pháp thông dụng gặp nhiều khó khăn Trong lúc nhu cầu sản xuất khuôn mẫu nói chung và các loại khuôn kéo rất lớn. Vật liệu làm khuôn kéo đ−ợc chế tạo từ các loại vật liệu có độ cứng và độ chịu mài mòn cao : thép hợp kim, hợp kim cứng, đặc biệt là các loại kim c−ơng tự nhiên và kim c−ơng nhân tạo. Các ph−ơng pháp gia công cổ điển nh− khoan không đáp ứng đ−ợc. Các ph−ơng pháp tia lữa điện, ăn mòn điện hoá, ... có nhiều hạn chế đặc biệt là đ−ờng kính và chiều sâu,... Mặt khác các ph−ơng pháp trên cần phải qua giai đoạn tạo lỗ thô ban đầu, sau đó mài nghiền bằng bột mài và đánh bóng để đạt đ−ợc độ chính xác và độ bóng theo yêu cầu. Đây là những thao tác rất khó khăn và tốn nhiều thời gian. Ví dụ gia công lỗ thô ban đầu bằng cơ khí phải mất từ 24 - 48 giờ, các nguyên công tinh chỉnh mất từ 12-16 giờ. Sơ đồ kết cấu khuôn kéo có dạng nh− hình 6-4 1234 Hình 6- 4 Sơ đồ cấu tạo khuôn kéo bằng kim c−ơng [5] 1- đầu vào 2- Khoa chứa chất bôi trơn 3- Vùng làm việc (tạo hình) 4- Đầu ra 75 Kết quả nghiên cứu chế tạo các lỗ bằng laser cho thấy: Năng l−ợng của xung 3 Jun (J) Thời gian 5.10-4 giây Khi tạo lỗ mới từ phôi sợi tinh thể kim c−ơng chỉ cần một vài xung; còn khi gia công để mở rộng lỗ, gia công sửa lại các khuôn đã qua sử dụng phải cần đến hàng chục xung. Do dãi tần số và b−ớc sóng trong phạm vi rộng, các xung năng l−ợng và thời gian một xung khác nhau, cho phép ta chọn những chế độ tối −u để gia công lỗ hoặc chuốt,... Ví dụ Khi mở rộng lổ từ 175 àm ặ 350 àm cần đến 22 xung với năng l−ợng bức xạ 4 Jun. Với chế độ đó , không thấy có sự phá huỷ cấu trúc của kim c−ơng. Tuy nhiên trên bề mặt lổ có bám một lớp mỏng grafit do sự cháy các bon tạo nên. Nên sau khi gia công phải làm sạch bằng siêu âm. Khi gia công trên thiết bị laser rubin có các thông số : Năng l−ợng xung <=10J Góc phân kỳ 0,5 micro radian Thời gian tồn tại một xung 0,5 - 1 micro giây Tần số chế độ bằng tay 1 Hz Tần số chế độ tự động 1/10 Hz Khi gia công lổ có đ−ờng kính 1,25 mm chiều dày 3,1 mm hết 10 phút trong lúc gia công bằng cơ khí mất 24 giờ. Với thiết bị trên có thể gia công lổ có d= 0,05 - 0,4 mm, h = 1mm d = 0,8 mm h= 3 mm Gia công tạo phôi lổ bằng laser, sau đó gia công tinh bằng mài nghiền. Khi gia công vật liệu dòn ng−ời ta dùng laser đa xung. (Veiko page 85). Năng suất gia công bằng laser gấp 12-15 lần so với ph−ơng pháp điện vật lý gấp 200 lần só với ph−ơng pháp gia công cơ khí 6.4.3 Gia công chân kính đồng hồ bằng laser Sản xuất chân kính đồng hồ là một ngành công nghiệp sản xuất hàng loạt với yêu cầu rất cao về độ chính xác và chất l−ợng. Hàng năm cần hàng chục triệu 76 sản phẩm. Vật liệu th−ờng dùng cho chế tạo ổ trục đồng hồ là rubi. Chi tiết có dạng đĩa D = 1-1,5 mm, S=0,5 mm. Đ−ờng kính lổ thông cần gia công (30-90 àm) 1 32 Hình 6-7 Sơ đồ cấu tạo chân kính đồng hồ [5] 1- phôi 2- Chân kính 3- Lỗ tinh đ−ợc gia công bằng laser Để gia công hoàn thiện chân kính ng−ời ta phải dùng nhiều xung. Xung đầu tạo ra lổ xuyên thấu, xung thức 2 hoàn chỉnh hình dáng, các xung tiếp theo là tinh chỉnh. Với năng l−ợng xung khoảng 2 J, Thời gian 2.10-4 giây, Tần số 2 Hz thì năng suất đạt 40000 sản phẩm chân kính /ca=8 giờ) . ở đây đ−ờng kính lổ : d = 50 àm, Thời gian gia công một chân kính cở 1 giây, trong lúc gia công cơ mất 10 phút gấp 600 lần, năng suất lao động tăng 15 lần, độ bóng bề mặt đạt cấp 7-8 (TC củ). Bảng 6-9 [5] Veiko trang 98) Một số thông số khi gia công lổ. 77 Bảng 6 - 9 Chi tiết Vật liệu h, mm d, mm W,(J) τ mily giây Q w/cm2. Khuôn kéo Kim c−ơng 1 3 3,1 4,8 6,2 5-6 0,05-0,04 0,8 1,25 2,0 3,75 0,5-0,6 2-5 0,5-2 10 10 10 2-3 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,6 2-5.107. (0,5-2).107 1,8.107 1,8.107 1,8.107 1,8.107 Chân kính đồng hồ Rubin 0,035 0,035 0,36 0,03 0,4 0,05 0,05 0,04-0,09 0,06-0,09 0,01 0,15 0,1-0,2 5-11 4 1 0,2 0,05-0,1 1 1 10-4 Thời gian gia công 6-10 phút Khuôn kéo sợi dệt Thép inox 0,06- 0,08 0,03-0,04 0,1-0,2 1 Thời gian gia công 1-2 giây 6-5 ứng dụng laser để quét xử lý nhiệt bề mặt Chùm tia Hình 6-8 Sơ đồ nguyên lý quét bề mặt bằng chùm tia laser [15] 78 6-6 ứng dụng laser để gia công lớp phủ bề mặt kim loại Lớp phủ Chùm tia laser Hình 6-8 Sơ đồ nguyên lý quét bề mặt bằng chùm 6-7 ứng dụng laser trong nhiệt luyện bề mặt 2 3 1 2 3 1 Hình 6-9 Sơ đồ nguyên lý nhiệt luyện bề mặt bằng 1 - Chùm tia laser; 2 - G−ơng phản xạ; 3 - B 6- 8 Nung chảy lại bề mặt theo quỹ đạo Hình 6-10 Sơ đồ nguyên lý nhiệt luyện bề mặt bằn 1 - Chùm tia laser; 2 - Bề mặt gia công tia laser [15] 2 3 1 chùm tia laser [15] ề mặt gia công 2 1 g chùm tia laser [15] 79 6-9 Hàn bằng laser 1 2 3 5 6 8 9 10 11 7 4 Hình 6-11 Sơ đồ nguyên lý hàn bằng chùm tia laser [5],[7] 1- Tủ điều khiển, 2 - Nguồn điện, 3 - đầu laser, 4 - Hệ thống làm mát, 5- Chùm tia laser, 6 - G−ơng phản xạ, 7 - G−ơng lọc, 8- Hệ thống quan sát 9- Thấu kính hội tụ, 10 - Chi tiết 11 - Bàn đặt chi tiết gia công có thể di chuyển theo 2 ph−ơng X, Y Đặc điểm của hàn bằng chùm tia laser 1. Có thể hàn trong bất kỳ môi tr−ờng nào mà ánh sáng xuyên qua đ−ợc ( môi tr−ờng chân không, môi tr−ờng khí trơ hoặc không khí bình th−ờng,...) 2. H−ớng đi của chùm tia có thể điều khiển bằng hệ thống kính cho nên có thể hàn đ−ợc ở các vị trí hàn phức tạp. 3. Có thể hàn từ xa. 4. Có thể hàn các chi tiết có chiều dày nhỏ và cực nhỏ trong ngành kỹ thuật điện tử và vi điện tử. 5. Hàn đ−ợc các loại vật liệu khác nhau (Au + Si, Au + Ge, Ni + Ta, Cu + Al, ... 6. Do chùm tia có kích th−ớc nhỏ, hẹp, nguồn nhiệt tập trung nên thời gian hàn nhanh, vùng ảnh h−ởng nhiệt nhỏ, ít bị biến dạng. 7. Chất l−ợng mối hàn cao . 80 81
File đính kèm:
- giao_trinh_cong_nghe_laser_chuong_6_mot_so_ung_dung_khac_cua.pdf
- MUC_LUC.pdf
- Tai_lieu_tham_khao.pdf