Giáo trình Cơ sở lý thuyết mạch điện - Mạch một chiều - Nguyễn Công Phương
Mạch một chiều
• Là mạch điện chỉ có nguồn một chiều
• Nội dung:
– Các định luật cơ bản
– Các phương pháp phân tích
– Các định lý mạch
– Phân tích mạch điện bằng máy tính
16 V; e2 = 9 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 2 Ω; R4 = 10 Ω; Tính i2 1 T iệ iê & j í h i |. r t t u e2 , t n 2 e1 2. Triệt tiêu e1 & j, tính i2|e2 3. Triệt tiêu e1 & e2, tính i2|j 4. Tính i2|e1 + i2|e2 + i2|j Mạch một chiều 99 ế ồX p ch ng (5) VD1 e1 = 16 V; e2 = 9 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; 1 Triệt tiêu e & j tính i | R2 = 6 Ω; R3 = 2 Ω; R4 = 10 Ω; Tính i2 . 2 , 2 e1 4 1026 )102(6)( 432 234 RRR RRRR 432 84423411234 RRR 4 2R i 1 1 1 1234 16 2A 8e ei R Mạch một chiều 100 234 1 1 2 1 2 2 . 1,33A 6 ac e e ui R R ế ồX p ch ng (6) VD1 e1 = 16 V; e2 = 9 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; 2 Triệt tiêu e & j tính i | R2 = 6 Ω; R3 = 2 Ω; R4 = 10 Ω; Tính i2 . 1 , 2 e2 3 1024 )102(4)( 431 134 RRR RRRR 431 9 93613422134 RRR 2 2 2 2134 1A 9e ei R Mạch một chiều 101 ế ồX p ch ng (7) VD1 e1 = 16 V; e2 = 9 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; 3 Triệt tiêu e & e tính i | R2 = 6 Ω; R3 = 2 Ω; R4 = 10 Ω; Tính i2 . 1 2, 2 j 4 4 10.2 20Ve R j 4 20e 4,264 6.4 21 21 12 RR RRR 12 312 2, 4.1,39 0 56Aj R iu 3 12 3 4 1,39A 2,4 2 10j i R R R Mạch một chiều 102 2 2 2 , 6j i R R Xếp chồng (8) 2 1,33Ai VD11e 2 2 1A e i → i2 = – i2|e1 + i2|e2 – i2|j = – 1,33 + 1 – 0,56 2 0,56Aji = – 0,89 A Mạch một chiều 103 ế ồX p ch ng (9) • Áp dụng cho mạch điện có từ 2 nguồn trở lên • Chú ý: 1. Khi xét tác dụng của một nguồn, phải triệt tiêu tất cả các nguồn khác 2. Không áp dụng nguyên lý này cho công suất • Lợi ích: việc áp dụng nguyên lý này có thể làm cho cấu trúc mạch trở nên đơn giản hơn→ dễ phân tích hơn ề• Đặc biệt tiện lợi khi phân tích mạch điện có nhi u nguồn có tần số khác nhau (sẽ đề cập trong phầnMạch hiề ) Mạch một chiều 104 xoay c u Các định lý mạch • Nguyên lý xếp chồng • Định lý Thevenin • Định lý Norton • Truyền công suất cực đại Mạch một chiều 105 Thevenin (1) Rtđ etđ Mạch một chiều 106 Thevenin (2) • Một mạch tuyến tính 2 cực có thể it được thay thế bằng một mạch tương đương gồm có nguồn áp etd Mạch tuyến tính 2 cực Rt & điện trở Rtd, trong đó: – etd: nguồn áp hở mạch trên 2 cực R điệ ở ê h i khi iệ iê – td: n tr tr n a cực tr t t u các nguồn it ttd td t RR ei Rt Mạch một chiều 107 Thevenin (3) Mạch tuyến tính Mạch tuyến tính 2 cực triệt Rtd 2 cực tiêu nguồn Mạch tuyến tính 2 cực etd Mạch một chiều 108 Thevenin (4) Mạch a Giả sử mạch tuyến tính 2 cực có m nguồn áp & n nguồn dòng theo tính chất xếp chồng: 1 1 2 2 1 1 2 2 ... ... o m m m m m n n u A j A e A e A e A j A j A j tuyến tính 2 cực ju , 0 1 1 2 2 1 1 2 2 ... ... m m m m m n n B A e A e A e A j A j A j b 0 0u A j B 0j 0 0jB u = etd (điện áp hở mạch) td tdu R j e 0 0u A j B 0 uA = Rtd (điện trở vào khi triệt tiêu nguồn Mạch một chiều 109 0 0B 0 0Bj bên trong mạch tuyến tính 2 cửa) Thevenin (5) Mạch aa tuyến tính 2 cực juju bb td tdu R j e td tdu R j e Một h t ế tí h 2 ó thể đ th thế bằ ột h mạc uy n n cực c ược ay ng m mạc tương đương gồm có nguồn áp etd & điện trở Rtd, trong đó: – etd: nguồn áp hở mạch trên 2 cực Mạch một chiều 110 – Rtd: điện trở trên hai cực khi triệt tiêu các nguồn Thevenin (6)VD1 e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? etd: nguồn áp hở mạch trên 2 cực tdei Mạch một chiều 111 ttd t RR Thevenin (7) Đặt φc = 0e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; VD1 1 2 3 1 1 1 a e j R R R R R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? etd: nguồn áp hở mạch trên 2 cực 1 1 16 2 4 6 8 4a 18,67Va 3 18,67 1,33 A 6 8 ai R R 2 3 3 3 3 8.1,33 10,67 Vu R i Mạch một chiều 112 etd = u3 3 10,67 Vtde u Thevenin (8) e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; VD1 e : nguồn áp hở mạch trên 2 cực R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? td Rtd: điện trở trên hai cực khi triệt tiêu các nguồn tdei Mạch một chiều 113 ttd t RR Thevenin (9) e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; VD1 e : nguồn áp hở mạch trên 2 cực 1 2 3( ) //tdR R R R R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? td Rtd: điện trở trên hai cực khi triệt tiêu các nguồn 1 2 3 1 2 3 R R R R R R (4 6)8 4 6 8 4,44 Mạch một chiều 114 Thevenin (10) e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; VD1 R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? 10,67 Vtde 10,67 1,13A 4 44 5t i 4,44tdR ttd td t RR ei , tdei Mạch một chiều 115 ttd t RR Thevenin (11)VD2 Tính mạng một cửa tương đương Thevenin? 0 1 tdR i a: R2(ia – ib) = 2u1 = – 2R1ib b ( ) ( ) 0 i ia : R1ib + R2 ib – ia + R3 ib – ic = c: R3(ic – ib) + R4ic = – 1 c 0 ci i ib ic0 1 tdR i Mạch một chiều 116 Thevenin (12) Tính mạng một cửa tương đương Thevenin? ia VD2 3td Re u ib etd Giả sử j đi qua R1. a: R2(ia – ib) = 2u1 = 2R1(j – ib) b: R1(ib – j) + R2(ib – ia) + R3ib = 0 bi 3td be R i Mạch một chiều 117 Các định lý mạch • Nguyên lý xếp chồng • Định lý Thevenin • Định lý Norton • Truyền công suất cực đại Mạch một chiều 118 Norton (1) • Tương tự định lý Thevenin • Phát biểu: Một mạch tuyến tính 2 cực có thể được thay thế bằng một mạch tương đương gồm có nguồn dòng jtd & điện trở Rtd, trong đó: – jtd: nguồn dòng ngắn mạch giữa 2 cực – Rtd: điện trở trên hai cực khi triệt tiêu các nguồn Mạch một chiều 119 Norton (2) Mạch tuyến tính Mạch tuyến tính 2 cực triệt Rtd 2 cực tiêu nguồn Mạch tuyến tính 2 cực jtd Mạch một chiều 120 Norton (3)VD1 e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? jtd: nguồn dòng ngắn mạch trên 2 cực 1 1 e td td t j R R Mạch một chiều 121t e t R i Norton (4) e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; VD1 R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? jtd: nguồn dòng ngắn mạch trên 2 cực Giả sử φ = 0 1 2 1 1 1 a e j R R R c 1 1 16 2 4 6 4a j i 14,40 Va 2 2 14,40 2,4 A 6 ai R Mạch một chiều 122 2td 2,4 Atdj Norton (5) e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; VD1 R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? Rtd: điện trở trên hai cực khi triệt tiêu các nguồn 1 2 3( ) //tdR R R R 1 2 3 1 2 3 R R R R R R (4 6)8 4 6 8 Mạch một chiều 123 4,44 Norton (6) e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; VD1 j : nguồn dòng ngắn mạch trên 2 cực R3 = 8 Ω; Rt = 5 Ω; Tính it? td Rtd: điện trở trên hai cực khi triệt tiêu các nguồn jtd = 2,4 A Rtd = 4 44 Ω 5,64Ve 1 1 e td td t j R R , 5,64 1,13A 5 e ti R Mạch một chiều 124t e t R i t Thevenin & Norton (1) Mạch tuyến tính 2 cực etd = Rtd jtd Mạch một chiều 125 Thevenin & Norton (2) etd = Rtd jtd td td td eR j etd = uhở mạch j i td u R i hë m¹ch ng¾n m¹ch td = ngắn mạch (Cá h hứ 2 để í h điệ ở đ ủ đồ h i ) Mạch một chiều 126 c t t n n tr tương ương c a sơ T even n Thevenin & Norton (3) e = 16 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω; VD1 Rt = 5 Ω; Tính Ref của mạng một cửa? td ef u eR i j hë m¹ch tdng¾n m¹ch 10,67 4,44 2,4ef R 10,67 Vtde 2,4 Atdj Mạch một chiều 127 Thevenin & Norton (4) • Việc áp dụng định lý Thevenin hoặc định lý Norton gọi là phương pháp mạng một cửa/mạng 2 cực • Các mạch điện được xây dựng dựa trên định lý Thevenin hoặc định lý Norton gọi là sơ đồ (tương đương) Thevenin hoặc sơ đồ (tương đương) Norton • Sơ đồ Norton có thể rút ra được từ sơ đồ Thevenin & ngược lại R ổ ở à khi iệ iê ồ h ặ• td = t ng_tr _v o_sau_ _tr t_t u_ngu n, o c ,hë m¹ch td Thevenintd Eu R hoặc ng¾n m¹ch td Nortoni j 1 ,tdR ivào là dòng điện chạy vào cổng, đo/tính được sau khi Mạch một chiều 128 vµoi triệt tiêu nguồn & đặt điện áp 1V lên cổng vào Các định lý mạch • Nguyên lý xếp chồng • Định lý Thevenin • Định lý Norton • Truyền công suất cực đại Mạch một chiều 129 ề ấTruy n công su t cực đại (1) • Một số mạch điện được thiết kế để truyền công suất tới tải • Viễn thông: cần truyền một công suất tối đa đến tải • Bài toán: tìm thông số của tải (giá trị của điện trở) để công suất truyền đến tải đạt cực đại • Sử dụng sơ đồ Thevenin Mạch một chiều 130 ề ấTruy n công su t cực đại (2) ttt Rip 2 2 ttd td t RR ei t ttd td t RRR ep dp pt 2 2 )(2)( RRRRRdp 0 t t dR 4)( ttd ttdtttd td t t RR e dR 02 22 ttdtttd RReRRRe 0 Rt)()( 33 ttdtdttdtd RRRR R R Mạch một chiều 131 t td ề ấTruy n công su t cực đại (3) • Công suất cực đại sẽ được truyền đến tải nếu tải bằng điện trở tương đương Thevenin (nhìn từ phía tải) R R • Rt = Rtd : gọi là hoà hợp tải hoặc phối hợp tải t td Mạch một chiều 132 ề ấTruy n công su t cực đại (4) e = 16 V; R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 2 Ω; R4 = 10 Ω; ể ấ ấ VD1 Tính Rt đ nó nhận được công su t lớn nh t? RRRR 43 43 21 21 RRRR Rtd 07,4102 10.2 64 6.4 tdt RR 07,4tR Mạch một chiều 133 ềMạch một chi u • Các định luật cơ bản • Các phương pháp phân tích • Các định lý mạch • Phân tích mạch điện bằng máy tính Mạch một chiều 134 ằPhân tích mạch điện b ng máy tính • Mục đích: tiết kiệm thời gian tính toán • Sẽ tìm hiểu: – Giải các phép tính phức tạp (ví dụ phương trình ma trận) – Mô phỏng mạch điện • Phần mềm: Matlab, OrCAD PSpice Mạch một chiều 135 Phương trình ma trận 56713 1i 04902 2i 4 12 9420 7588 4 3 i i Mạch một chiều 136 Mô phỏng mạch điện (1) • Bằng mã lệnh (Tutsim, Spice, ) • Bằng giao diện đồ hoạ (Pspice, Circuit maker, Matlab, Workbench, ) Mạch một chiều 137 Mô phỏng mạch điện (2) e1 = 16 V; e2 = 9 V; j = 2 A; R1 = 4 Ω; VD1 R2 = 6 Ω; R3 = 2 Ω; R4 = 10 Ω; Rt = 5 Ω; Tính các dòng điện trong mạch? Mạch một chiều 138
File đính kèm:
- giao_trinh_co_so_ly_thuyet_mach_dien_mach_mot_chieu_nguyen_c.pdf