Giáo trình Cơ sở dữ liệu - Phần 2: Ngôn ngữ SQL
MỤC LỤC
PHẦN II- NGÔN NGỮSQL 2
1 Chương 1. GIỚI THIỆU. 4
1.1 Lịch sửphát triển. 4
1.2 Chuẩn SQL. 4
1.3 Đặc điểm của SQL . 4
1.4 Các loại lệnh của SQL. 5
2 Chương 2. CÁC LỆNH ĐỊNH NGHĨA DỮLIỆU (DDL) . 6
2.1 Tạo một cơsởdữliệu. 6
2.2 Tạo một bảng. 6
2.2.1 Cú pháp . 6
2.2.2 Tên của bảng. 6
2.2.3 Xác định các thuộc tính . 7
2.3 Các loại dữliệu . 7
2.3.1 Các loại dữliệu được sửdụng trong MS Access. 7
2.3.2 Các loại dữliệu được sửdụng trong Oracle:. 8
2.3.3 Các loại dữliệu sửdụng trong SQL SERVER. 12
2.4 Các loại ràng buộc trong bảng dữliệu . . 12
2.4.1 NOT NULL- Không rỗng . 12
2.4.2 UNIQUE-Duy nhất. 12
2.4.3 PRIMARY KEY- Khoá chính . 13
2.4.4 FOREIGN KEY-Khoá ngoại. 13
2.4.5 CHECK- Ràng buộc kiểm tra giá trị. 14
2.4.6 DEFAULT-Mặc định. 14
2.5 Sửa đổi cấu trúc. 15
2.6 Xoá đối tượng. 17
3 Chương 3. CÁC LỆNH QUẢN TRỊDỮLIỆU . 17
3.1 Thêm hàng (INSERT) . 17
3.2 Xóa hàng (DELETE). 18
3.3 Sửa đổi giá trịcủa một hàng (UPDATE) . 18
4 Chương 4. NGÔN NGỮ ĐIỂU KHIỂN (DCL) . 19
4.1 Lệnh GRANT. 19
4.2 Lệnh REVOKE . 20
5 Chương 5. TRUY VẤN DỮLIỆU (SELECT) . 21
5.1 Cú pháp . 21
5.2 Ví dụ:. 21
5.3 Đưa ra các cột. 22
5.3.1 Đưa tất cảcác cột. 22
5.3.2 Đưa một sốcác cột. 22
5.3.3 Tránh các giá trịtrùng lặp (DISTINCT). 23
5.3.4 Đưa ra các giá trịcủa các biểu thức. 23
5.3.5 Sửdụng bí danh cột . 23
5.3.6 Sắp xếp thứtự(ORDER BY) . 24
5.4 Đưa ra các hàng. 24
MỤC LỤC
PHẦN II- NGÔN NGỮSQL 3
5.4.1 Sửdụng các phép so sánh . 24
5.4.2 Sửdụng các phép logic: AND, OR, NOT . 25
5.4.3 Các toán tửcủa SQL. 25
5.5 Sửdụng các hàm . 27
5.5.1 Hàm sốhọc . 27
5.5.2 Một sốhàm kiểu sốtham khảo khác: . 27
5.5.3 Các hàm ký tự. 29
5.5.4 Các hàm ngày. 33
5.5.5 Các hàm chuyển đổi kiểu. 35
5.5.6 Hàm nhóm. 37
5.5.7 Sửdụng hàm nhóm. 37
5.5.8 Mệnh đềGROUP BY . 37
5.5.9 Mệnh đềHAVING. 38
5.6 Lấy thông tin từnhiều bảng . 39
5.6.1 Nối bằng (Equi-Join) . 39
5.6.2 Bí danh bảng . 40
5.6.3 Nối không bằng (Non Equi-Join) . 40
5.6.4 Nối bảng với chính nó. 41
5.6.5 Thực hiện kết nối thông qua từkhóa Join . 41
5.7 Thực hiện các phép toán trên tập hợp . 43
5.8 Các câu hỏi lồng nhau . 44
5.8.1 Lệnh SELECT bên trong cho kết quảlà 1 hàng . 44
5.8.2 Lệnh SELECT bên trong cho kết quảlà nhiều hàng . 45
5.8.3 Mệnh đềHAVING trong SELECT lồng nhau. . 48
5.8.4 Mệnh đềORDER BY trong SELECT lồng nhau . 49
5.9 Các lệnh lồng nhau liên kết. 49
6 THỰC HÀNH TỔNG HỢP . 51
6.1 Hướng dẫn thực hành . 51
6.2 Bài số1. 52
6.3 Bài số2. 54
6.4 Bài số3. 58
MaDV NV001 Phạm Thị Nhàn Thư ký 500 0001 NV002 Hoàng Thanh Vân Giáo viên 600 0001 NV003 Hoàng Thị Lan Giáo viên 200 0002 NV004 Đỗ Trung Dũng Thư ký 700 0003 4. Thêm dữ liệu (bằng lệnh INERT) cho bảng DONVI để có kết quả như sau: DONVI MaDV TenDV 0001 KHTN 0002 DHTL 0003 DHQG 5. Thêm dữ liệu (bằng lệnh INERT) cho bảng BACLUONG để có kết quả như sau: BACLUONG MaBac BacThap BacCao 1 400 500 2 501 600 3 601 800 6. Dùng câu lệnh truy vấn dữ liệu, đưa ra tất cả thông tin về nhân viên. 7. Đưa ra Hoten, Congviec, Luong của tất cả các nhân viên. Chương 6 . THỰC HÀNH TỔNG HỢP PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 56 8. Đưa ra toàn bộ công việc của các nhân viên, các giá trị không trùng nhau. 9. Đưa ra Hoten, LuongQuy của tất cả các nhân viên, với LuongQuy= Luong*3. 10. Đưa ra Hoten, Luong sắp xếp theo thứ tự tăng dần/ giảm dần của Luong. 11. Đưa ra Hoten, Luong của các nhân viên có Luong>300. 12. Đưa ra Hoten, Luong của các nhân viên có Luong>300 và làm công việc là Giáo viên. 13. Đưa ra những nhân viên có lương hoặc 200, 300, 600. 14. Đưa ra những nhân viên có Lương trong khoảng 300 đến 600. 15. Đưa ra Hoten, Congviec của các nhân viên có Họ tên bắt đầu bằng chữ ‘Hoàng’. 16. Đưa ra lương trung bình, lương lớn nhất, nhỏ nhất của tất cả các nhân viên trong bảng NHANVIEN. 17. Đưa ra Côngviệc, Lương trung bình của từng loại công việc. 18. Đưa ra Côngviệc, Lương trung bình của tất cả các nhân viên có Luong>200 theo từng loại công việc. 19. Đưa ra tổng lương của từng nhóm công việc trong từng đơn vị. 20. Đưa ra những Congviec và trung bình lương của các công việc có trung bình lương >=300 21. Đưa ra những đơn vị và lương lớn nhất của các đơn vị có lương lớn nhất >=300. 22. Đưa ra Hoten, Congviec, TenDV của tất cả nhân viên. 23. Câu lệnh sau cho kết quả như thế nào. SELECT HoTen, CongViec, TenDV FROM NHANVIEN NV, DONVI DV WHERE NV.MaDV= DV.MaDV; 24. Đưa ra Hoten, Congviec, MaBac của tất cả nhân viên 25. Đưa ra HoTen, Congviec, TenDV, Luong của những nhân viên có Luong>=500. 26. Câu lệnh sau cho kết quả như thế nào. SELECT NV.MaNV, NV.Hoten, PT.MaNV, PT.Hoten FROM NHANVIEN NV, NHANVIEN PT WHERE (NV.MaNV=PT.MaPT) AND (NV.Luong>PT.Luong); 27. Đưa ra những công việc trong đơn vị 1 có MaDV là 0001 và đơn vị 2 có MaDV là 0002. Chương 6 . THỰC HÀNH TỔNG HỢP PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 57 28. Đưa ra Hoten, TenDV, Congviec, Luong của những người có lương lớn hơn lương trung bình của toàn bộ nhân viên. 29. Đưa ra những nhân viên có lương lớn hơn người có lương lớn nhất trong đơn vị có tên là DHTL. 30. Đưa ra Hoten, MaDV, Luong của các nhân viên có Luong=Luong thấp nhất trong đơn vị của họ. 31. Đưa ra Hoten, MaDV, Luong của các nhân viên có Luong=Luong thấp nhất trong một đơn vị nào đó. 32. Đưa ra Hoten, Luong của các nhân viên có Luong lớn nhất của đơn vị có mã đơn vị là 0002. 33. Đưa ra MaDV, AVG(Luong) của đơn vị có trung bình lương lớn hơn lương nhỏ nhất của đơn vị có mã đơn vị là 0003. Chương 6 . THỰC HÀNH TỔNG HỢP PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 58 6.4 Bài số 3 Thực hiện các thao tác sau cho Cơ sở dữ liệu dùng để quản lý một cửa hàng kinh doanh. I. ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU 1. Tạo cơ sở dữ liệu Tạo một cơ sở dữ liệu dùng để quản lý cửa hàng đặt tên là QLCH bao gồm các bảng có mối quan hệ như sau: Cấu trúc của mỗi bảng như sau: 1. KHACH Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ma_khach Ký tự 6 Chữ hoa +số Ten_kh Ký tự 30 Chữ đầu viết hoa Diachi_kh Ký tự 30 Chữ đầu viết hoa 2. HANG Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ma_hang Ký tự 6 Chữ hoa+số Ten_hang Ký tự 15 Chữ đầu viết hoa Mota_hang Ký tự 30 Chữ đầu viết hoa Chương 6 . THỰC HÀNH TỔNG HỢP PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 59 Don_vi Ký tự 10 Chữ thường 3. DONHANG Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng So_don Ký tự 6 Chữ hoa +số Ma_khach Ký tự 15 Chữ hoa +số Ngay_don Ngày 8 Dd/mm/yy 4. DONGDON Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng So_don Ký tự 6 Chữ hoa +số Ma_hang Ký tự 6 Chữ hoa +số So_luongd Số 7 Số nguyên 5. PHIEUGIAO Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng So_phieu Ký tự 6 Chữ hoa +số Ma_khach Ký tự 6 Chữ hoa +số Ngay_giao Ngày 30 Dd/mm/yy Noi_giao Ký tự 30 Tong_tien Số 9 Số thực 6. DONGPHIEU Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng So_phieu Ký tự 6 Chữ hoa+ số Ma_hang Ký tự 6 Chữ hoa + số Don_gia Số 6 Số thực So_luonggi Số 7 Số thực 2. Sửa đổi cấu trúc: 1. Thêm một thuộc tính: - Trong bảng KHACH, thêm một thuộc tính SoThich nhằm lưu vào bảng KHACH sở thích của khách hàng. Chương 6 . THỰC HÀNH TỔNG HỢP PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 60 - Trong bảng HANG, thêm hai thuộc tính là NoiCungCap và NoiSanXuat nhằm lưu vào bảng HANG thông tin về nơi cung cấp hàng hóa đó và nơi sản xuất chúng. 2. Thay đổi kiểu của một thuộc tính. - Trong bảng KHACH, thay đổi kiểu dữ liệu cho trường SoThich, từ kiểu Text thành kiểu Memo. - Trong bang HANG, thay đổi kiểu dữ liệu cho trường NoiCungCap, từ kiểu Text thành kiểu Number. 3. Xóa một thuộc tính. - Trong bảng HANG, hãy xóa 2 thuộc tính NoiCungCap và NoiSanXuat. - Trong bảng KHACH, hãy xóa thuộc tính SoThich. II. QUẢN TRỊ DỮ LIỆU 1. Thêm giá trị vào các dòng của bảng - Thêm vào bảng KHACH các giá trị như sau: KHACH Ma_khach Ten_kh diachi_kh K001 Đào Minh Thư Đại học Quốc Gia K002 Nguyễn Liên Dung BNC K003 Phạm Hoàng Nhung Đại học Thủy Lợi - Thêm vào bảng DONHANG các giá trị như sau: DONHANG so_don Ma_khach ngay_don DH001 K001 3/22/2002 DH002 K001 7/13/2003 DH003 K002 12/24/2002 - Thêm vào tất cả các bảng, mỗi bảng một số bộ giá trị phù hợp. Chú ý: Hãy thử trường hợp thêm ma_khach là K0010 vào bảng DONHANG thì kết quả thế nào? Tại sao? 2. Thêm giá trị cho một số thuộc tính - Thêm giá trị vào bảng KHACH để được giá trị như sau: Chương 6 . THỰC HÀNH TỔNG HỢP PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 61 KHACH Ma_khach Ten_kh Diachi_kh K001 Đào Minh Thư Đại học Quốc Gia K002 Nguyễn Liên Dung BNC K003 Phạm Hoàng Nhung Đại học Thủy Lợi K004 Trịnh Hồng Cường K005 Nguyễn Văn Hải Đại học Thủy Lợi - Thêm giá trị vào bảng HANG để được giá trị như sau: HANG ma_hang ten_hang Mota_hang don_vi H001 Hoa loa kèn Hoa trắng, to Bông H002 Hoa hồng Nhiều mau Bông H003 Hoa lan Cành 3. Xóa hàng - Xóa một hàng có ma_hang = ‘H001’ trong bảng HANG. - Xóa tất cả các khách hàng có Diachi_kh = ‘Đại học Thủy Lợi ‘ trong bảng KHACH. - Xóa khách hàng có tên là Trịnh Hồng Cường. 4. Sửa đổi giá trị của một hàng. - Sửa đổi địa chỉ của khách hàng thành địa chỉ mới là Đại học Quốc Gia với ma_khach là K002. - Sửa đổi tất cả các tên hàng là “Hoa lan” thành “Hoa phong lan” và mô tả hàng là “Hàng nhập khẩu từ Đà Lạt” III. CÁC LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU 1. Xem toàn bộ nội dung của bảng KHACH 2. Xem toàn bộ nội dung của bảng HANG. 3. Xem toàn bộ nội dung của bảng DONHANG. 4. Đưa ra Tên và Địa chỉ của tất cả các Khách hàng trong bảng KHACH. 5. Đưa ra Tên hàng, Mô tả hàng và Đơn vị tính của tất cả các mặt hàng trong bảng HANG. 6. Đưa ra tất cả các đơn vị tính dùng để tính hàng hóa. 7. Đưa ra tất cả các tên hàng trong bảng HANG. 8. Đưa ra tất cả các địa chỉ của khách hàng. Chương 6 . THỰC HÀNH TỔNG HỢP PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 62 9. Đưa ra so_phieu, ma_hang, don_gia, soluonggi và Thành tiền (don_gia*so_luong) của tất cả các hàng trong bảng PHIEU_GIAO. 10. Đưa ra so_phieu, ma_hang, don_gia, soluonggi và Thành tiền (don_gia*so_luong), sử dụng bí danh la thanh_tien của tất cả các hàng trong bảng PHIEU_GIAO . 11. Đưa ra tất cả giá trị của bảng HANG theo thứ tự giảm dần của ma_hang. 12. Đưa ra tất cả các giá trị của bảng PHIEUGIAO theo thứ tự tăng dần (giảm dần) của tổng tiền (tong_tien). 13. Đưa ra tất cả các khách hàng có địa chỉ là Đại học Quốc Gia trong bảng KHACH. 14. Đưa ra So_phieu, Ma_khach trong bảng PHIEUGIAO với điều kiện Tong_ tien>=100.000, và sắp xếp theo điều kiện giảm dần của Tong_tien. 15. Đưa ra ten_hang, mota_hang của những hàng hóa có don_vi được tính theo bông trong bảng HANG. 16. Đưa ra danh sách các bản ghi bao gồm so_phieu, ma_khach, ngay_giao trong bảng PHIEUGIAO với điều kiện Noi_giao là Hà Nội và Tong_tien>50.000. 17. Đưa ra danh sách các bản ghi bao gồm Ma_khach, Ten_khach trong bảng KHACH với điều kiện địa chỉ của khách ở Đại học Quốc Gia hoặc Đại học Thủy Lợi. 18. Đưa ra những mặt hàng trong bảng HANG có đơn vị tính là Bông, Cành hoặc Bó. 19. Đưa ra danh sách những khách hàng (Ma_khach, Tong _tien) nằm trong bảng PHIEUGIAO có Noi_giao nằm trong số các địa điểm sau: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng. 20. Đưa ra tất cả những thông tin trong bảng PHIEUGIAO với điều kiện tong_tien nằm trong khoảng từ 100.000 đến 500.000. 21. Đưa ra ma_kh, ten_kh trong bảng KHACH của những khách hàng có họ là Nguyễn. 22. Đếm số lần mua hàng của khách hàng có ma_kh là K001 trong bảng PHIEUGIAO. Thuộc tính mới này được đặt tên là SoLanMua. 23. Tính tổng tiền trung bình của mỗi PHIEUGIAO. Thuộc tính mới này được đặt tên là TrungBinhPG. 24. Tính tổng tiền trong bảng PHIEUGIAO của những khách hàng có ma_khach = ‘K002’. Chương 6 . THỰC HÀNH TỔNG HỢP PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 63 25. Tính tổng số các khách hàng trong bảng KHACH có địa chỉ (diachi_KH) là Đại học Thủy Lợi. 26. Đưa ra ma_khach, ngay_giao, noi_giao trong bảng PHIEUGIAO có tong_tien thanh toán lớn nhất. 27. Đưa ra ma_khach, ngay_giao, noi_giao trong bảng PHIEUGIAO có tong_tien thanh toán nhỏ nhất. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN II- NGÔN NGỮ SQL 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Date, C.J., and Darwen, H.: A Guide to the SQL Standard, 3rd ed., Addison- Wesley. 2. Tiện ích Book Online của SQL Server 2000. 3. Tiện ích Help của Microsoft Access 2000. 4. Tiện ích Help của Oracle 9i. 5. Nguyễn Văn Vỵ, SQL2, NXB Thống kê. 6. Elmasri & Navathe: Fundamentals of Database Systems, International Edition.
File đính kèm:
- Giáo trình Cơ sở dữ liệu - Phần 2_Ngôn ngữ SQL.pdf