Giáo trình C - Chương 5: Truy cập trực tiếp bộ nhớ
1. Hàm pokeb(): Dùng để gửi một kí tự value vào bộ nhớ tại địa chỉ phân đoạn off .
Nguyên mẫu của hàm trong dos.h là :
void pokeb(unsigned seg,unsigned off , char value)
2. Hàm peekb(): Nhận một byte tại địa chỉ seg:off . Nguyên mẫu của hàm trong dos.h là :
char peekb(unsigned seg,unsigned off) 3. Hàm poke(): Gửi một số nguyên value vào bộ nhớ tại địa chỉ seg:off . Nguyên mẫu của
hàm trong dos.h là :
void poke(unsigned seg,unsigned off , int value) 4. Hàm peek(): Nhận một word tại địa chỉ seg:off . Nguyên mẫu của hàm trong dos.h là :
void peek(unsigned seg,unsigned off ) 5. Hàm movedata(): Sao n byte từ địa chỉ seg_gui:off_gui đến địa chỉ seg_nhan:off_nhan .
Nguyên mẫu của hàm trong menu.h là :
void movedata(unsigned seg_gui,unsigned off_gui , unsigned seg_nhan,unsigned
off_nhan , int n)
58 Ch−ơng 5 : truy cập trực tiếp bộ nhớ Đ1.Các hàm truy cập theo địa chỉ phân đoạn 1. Hàm pokeb() : Dùng để gửi một kí tự value vào bộ nhớ tại địa chỉ phân đoạn off . Nguyên mẫu của hàm trong dos.h là : void pokeb(unsigned seg,unsigned off , char value) 2. Hàm peekb() : Nhận một byte tại địa chỉ seg:off . Nguyên mẫu của hàm trong dos.h là : char peekb(unsigned seg,unsigned off) 3. Hàm poke() : Gửi một số nguyên value vào bộ nhớ tại địa chỉ seg:off . Nguyên mẫu của hàm trong dos.h là : void poke(unsigned seg,unsigned off , int value) 4. Hàm peek() : Nhận một word tại địa chỉ seg:off . Nguyên mẫu của hàm trong dos.h là : void peek(unsigned seg,unsigned off ) 5. Hàm movedata() : Sao n byte từ địa chỉ seg_gui:off_gui đến địa chỉ seg_nhan:off_nhan . Nguyên mẫu của hàm trong menu.h là : void movedata(unsigned seg_gui,unsigned off_gui , unsigned seg_nhan,unsigned off_nhan , int n) Đ2. Đổi từ địa chỉ phân đoạn sang địa chỉ thực 1. Đổi từ địa chỉ thực : Để đổi từ địa chỉ thực sang địa chỉ phân đoạn ta dùng macro sau : unsigned FP_SEG(địa chỉ thực) unsigned FP_OFF(địa chỉ thực) 2. Đổi từ địa chỉ phân đoạn : Để đổi từ địa chỉ phân đoạn sang địa chỉ thực ta dùng macro : void far *MK_FP(seg:off) Ví dụ : Sau khi thực hiện các câu lệnh: char buf[100] unsigned ds,dx; ds= FP_SEG(buf) dx= FP_OFF(buf) thì ds:dx chứa địa chỉ của nảmg buf . Sau khi thực hiện câu lệnh : char *pchar; pchar = (char *) MK_FP(0xb800:0) thì pchar trỏ tới đầu bộ nhớ màn hình . Khi đó ta có thể dùng các lệnh gán để truy cập trực tiếp tới bộ nhớ màn hình . Ch−ơng trình 5-1 : Lập ch−ơng trình xác định địa chỉ của một ngắt . #include #include #include void main() { unsigned char far *p; int n,k; unsigned seg,off; clrscr(); p=(unsigned char far*)MK_FP(0,0); 59 while(1) { printf("\nSo hieu ngat(Bam 0 de ket thuc): "); scanf("%d",&n); if (n==0) break; k=(n-1)*4; off=p[k]+256*p[k+1]; seg=p[k+2]+256*p[k+3]; printf("\nDia chi cua ngat %x : %x",seg,off); } } Số hiệu của ngắt đ−ợc đánh số từ 0 nh−ng n đ−ợc nhập từ 1 , mỗi ngắt chiếm 4 byte nên ta có k=(n-1)*4;
File đính kèm:
- Giao_Trinh_C_Chuong5.pdf