Giáo án Tin học lớp 8 - Bài thực hành 1: Làm quen với Turbo Pascal
KT: Hs đựoc làm quen với chương trình lập trình
Turbo Pascal.
-KN: Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc
TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy
chương trình và xem kết quả.
Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn
ngữ lập trình
-TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và thực hành.
Tuần : 3 Tiết : 5+6 Giáo án tin học lớp 8 Bài thực hành 1 : LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mục tiêu: KT: Hs đựoc làm quen với chương trình lập trình Turbo Pascal. -KN: Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản. Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình - TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và thực hành. II. Chuẩn bị: GV: SGK, Máy chiếu HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Phương pháp: thuyết trình, luyện tập. IV. Tiến trình bài giảng A. ổn định lớp B. KTBC: 1. Ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào? Những thành phần đó có ý nghĩa, chức năng gì? 2.Cấu trúc chương trình gồm những phần nào? Phần nào là quan trọng nhất? Trả lời : 1. Ngôn ngữ lập trình gồm: - Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, , *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình. - Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chương trình,... 2. Cấu trúc chưong trình gồm 2 thành phần: Phần khai báo và thân chương trình. Trong đó Phần thân chương trình là quan trọng nhất. C. Bài mới HĐ của Thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Làm quen việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal GV cho HS làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. Nhận - HS nghe và quan sát các thao tác của GV. Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal. a)Khởi động Turbo Pascal bằng một trong biết các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11 dưới đây: + GV cho HS nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn; hai cách: Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình nền (hoặc trong bảng chọn Start); Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục TP hoặc thư mục con TP\BIN). tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dưới màn hình. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn. Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File - Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên ( và ) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. là F, bảng chọn Run là R,...). Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống ( và ) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal. - Yêu cầu HS khởi động chương trình - Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn. Turbo Pascal và thực hiện gõ các dòng lệnh theo mẫu. GV: Chú ý cho HS : - Gõ đúng và không để sót các dấu nháy đơn ('), dấu chấm phẩy (;)và dấu chấm (.) trong các dòng lệnh. - Soạn thảo chương trình cũng tương tự như soạn thảo văn bản: sử dụng các - HS gõ các lện lên máy tính cá nhân. Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản. a) Khởi động lại Turbo Pascal và gõ các dòng lệnh dưới đây: program CTDT; begin writeln('Chao cac ban'); write('Minh la Turbo Pascal'); phím mũi tên để di chuyển con trỏ, nhấn phím Enter để xuống dòng mới, nhấn các phím Delete hoặc BackSpace để xoá. a) Nhấn phím F2 (hoặc lệnh FileSave) để lưu chương trình. Khi hộp thoại hiện ra, gõ tên tệp (ví dụ CT1.pas) trong ô Save file as (phần mở rộng ngầm định là .pas) và nhấn end. b)Nhấn phím F2 (hoặc lệnh FileSave) để lưu Enter (hoặc nháy OK). b) Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để biên dịch chương trình. Khi đó, chương trình được biên dịch và kết quả hiện ra có dạng như chương trình. hình 14 sau đây: Nhấn phím bất kì để đóng hộp thoại. c) Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình và quan sát kết quả. c) Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để biên dịch chương trình. Nhấn Enter để quay về màn hình soạn thảo. Như vậy, chúng ta đã viết được một chương trình hoàn chỉnh và chạy được. - GV hướng dẫn HS chỉnh sửa chương trình. Nhấn phím bất kì để đóng hộp thoại. d) Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình và quan sát kết quả. a) Xoá dòng lệnh begin. Biên dịch chương trình và quan sát thông báo lỗi như hình dưới đây: Hình 16 b) Nhấn phím bất kì và gõ lại lệnh begin. Xoá dấu chấm sau chữ end. Biên dịch chương trình và quan sát thông báo lỗi. Bài 3. Chỉnh sửa chương trình, lưu và kết thúc. Hình 17 Nhấn Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal, nhưng không lưu các chỉnh sửa D. Củng cố: TỔNG KẾT 1. Các bước đã thực hiện: Khởi động Turbo Pascal; Soạn thảo chương trình; Biên dịch chương trình: Alt + F9; Chạy chương trình (Ctrl + F9) ; 2. Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin, hay BEGIN đều đúng. 3. Các từ khoá của Pascal: program, begin, end. 4. Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), các câu lệnh sau lệnh này bị bỏ qua trong quá trình dịch chương trình. 5. Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;). 6. Lệnh writeln in ra màn hình và đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. Thông tin cần in ra có thể là văn bản, có thể là số,... và được phân tách bởi dấu phẩy. Lệnh write tương tự như writeln, nhưng không đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. - Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm - Học phần tổng kết trong sgk V. Rút kinh nghiêm - HS nghiêm túc trong thực hành. - Một số học sinh còn nhận thức chậm về chương trình lập trình - Thời gian đảm bảo, - Hoàn thành nội dung thực hành.
File đính kèm:
- Giáo án Tin học lớp 8 - Bài thực hành 1_Làm quen với Turbo Pascal.pdf