Giải thuật và lập trình
MỤC LỤC
PHẦN 1. BÀI TOÁN LIỆT KÊ . 1
§1. NHẮC LẠI MỘT SỐKIẾN THỨC ĐẠI SỐTỔHỢP .2
1.1. CHỈNH HỢP LẶP . 2
1.2. CHỈNH HỢP KHÔNG LẶP. 2
1.3. HOÁN VỊ. 2
1.4. TỔHỢP. 3
§2. PHƯƠNG PHÁP SINH (GENERATION) .4
2.1. SINH CÁC DÃY NHỊPHÂN ĐỘDÀI N. 5
2.2. LIỆT KÊ CÁC TẬP CON K PHẦN TỬ. 6
2.3. LIỆT KÊ CÁC HOÁN VỊ. 8
§3. THUẬT TOÁN QUAY LUI .12
3.1. LIỆT KÊ CÁC DÃY NHỊPHÂN ĐỘDÀI N. 12
3.2. LIỆT KÊ CÁC TẬP CON K PHẦN TỬ. 13
3.3. LIỆT KÊ CÁC CHỈNH HỢP KHÔNG LẶP CHẬP K . 15
3.4. BÀI TOÁN PHÂN TÍCH SỐ. 17
3.5. BÀI TOÁN XẾP HẬU .19
§4. KỸTHUẬT NHÁNH CẬN .24
4.1. BÀI TOÁN TỐI ƯU. 24
4.2. SỰBÙNG NỔTỔHỢP. 24
4.3. MÔ HÌNH KỸTHUẬT NHÁNH CẬN. 24
4.4. BÀI TOÁN NGƯỜI DU LỊCH . 25
4.5. DÃY ABC . 27
PHẦN 2. CẤU TRÚC DỮLIỆU VÀ GIẢI THUẬT . 33
§1. CÁC BƯỚC CƠBẢN KHI TIẾN HÀNH GIẢI CÁC BÀI TOÁN TIN HỌC .34
1.1. XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. 34
1.2. TÌM CẤU TRÚC DỮLIỆU BIỂU DIỄN BÀI TOÁN . 34
1.3. TÌM THUẬT TOÁN . 35
1.4. LẬP TRÌNH . 37
1.5. KIỂM THỬ. 37
1.6. TỐI ƯU CHƯƠNG TRÌNH . 38
§2. PHÂN TÍCH THỜI GIAN THỰC HIỆN GIẢI THUẬT .40
2.1. GIỚI THIỆU. 40
2.2. CÁC KÝ PHÁP ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐỘPHỨC TẠP TÍNH TOÁN. 40
2.3. XÁC ĐỊNH ĐỘPHỨC TẠP TÍNH TOÁN CỦA GIẢI THUẬT . 42
2.4. ĐỘPHỨC TẠP TÍNH TOÁN VỚI TÌNH TRẠNG DỮLIỆU VÀO. 45
2.5. CHI PHÍ THỰC HIỆN THUẬT TOÁN. 46
]ii ^
§3. ĐỆQUY VÀ GIẢI THUẬT ĐỆQUY . 50
3.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐỆQUY .50
3.2. GIẢI THUẬT ĐỆQUY.50
3.3. VÍ DỤVỀGIẢI THUẬT ĐỆQUY .51
3.4. HIỆU LỰC CỦA ĐỆQUY .55
§4. CẤU TRÚC DỮLIỆU BIỂU DIỄN DANH SÁCH. 58
4.1. KHÁI NIỆM DANH SÁCH .58
4.2. BIỂU DIỄN DANH SÁCH TRONG MÁY TÍNH .58
§5. NGĂN XẾP VÀ HÀNG ĐỢI . 64
5.1. NGĂN XẾP (STACK).64
5.2. HÀNG ĐỢI (QUEUE).66
§6. CÂY (TREE) . 70
6.1. ĐỊNH NGHĨA.70
6.2. CÂY NHỊPHÂN (BINARY TREE) .71
6.3. BIỂU DIỄN CÂY NHỊPHÂN .73
6.4. PHÉP DUYỆT CÂY NHỊPHÂN.74
6.5. CÂY K_PHÂN .76
6.6. CÂY TỔNG QUÁT.77
§7. KÝ PHÁP TIỀN TỐ, TRUNG TỐVÀ HẬU TỐ. 79
7.1. BIỂU THỨC DƯỚI DẠNG CÂY NHỊPHÂN .79
7.2. CÁC KÝ PHÁP CHO CÙNG MỘT BIỂU THỨC.79
7.3. CÁCH TÍNH GIÁ TRỊBIỂU THỨC .79
7.4. CHUYỂN TỪDẠNG TRUNG TỐSANG DẠNG HẬU TỐ.83
7.5. XÂY DỰNG CÂY NHỊPHÂN BIỂU DIỄN BIỂU THỨC.86
§8. SẮP XẾP (SORTING) . 88
8.1. BÀI TOÁN SẮP XẾP.88
8.2. THUẬT TOÁN SẮP XẾP KIỂU CHỌN (SELECTIONSORT) .90
8.3. THUẬT TOÁN SẮP XẾP NỔI BỌT (BUBBLESORT).91
8.4. THUẬT TOÁN SẮP XẾP KIỂU CHÈN (INSERTIONSORT) .91
8.5. SẮP XẾP CHÈN VỚI ĐỘDÀI BƯỚC GIẢM DẦN (SHELLSORT) .93
8.6. THUẬT TOÁN SẮP XẾP KIỂU PHÂN ĐOẠN (QUICKSORT) .94
8.7. THUẬT TOÁN SẮP XẾP KIỂU VUN ĐỐNG (HEAPSORT) .101
8.8. SẮP XẾP BẰNG PHÉP ĐẾM PHÂN PHỐI (DISTRIBUTION COUNTING).104
8.9. TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA THUẬT TOÁN SẮP XẾP (STABILITY) .105
8.10. THUẬT TOÁN SẮP XẾP BẰNG CƠSỐ(RADIX SORT) .106
8.11. THUẬT TOÁN SẮP XẾP TRỘN (MERGESORT).111
8.12. CÀI ĐẶT .114
8.13. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT.122
§9. TÌM KIẾM (SEARCHING) . 126
9.1. BÀI TOÁN TÌM KIẾM.126
9.2. TÌM KIẾM TUẦN TỰ(SEQUENTIAL SEARCH) .126
9.3. TÌM KIẾM NHỊPHÂN (BINARY SEARCH).126
9.4. CÂY NHỊPHÂN TÌM KIẾM (BINARY SEARCH TREE - BST).127
]iii ^
9.5. PHÉP BĂM (HASH) . 132
9.6. KHOÁ SỐVỚI BÀI TOÁN TÌM KIẾM . 132
9.7. CÂY TÌM KIẾM SỐHỌC (DIGITAL SEARCH TREE - DST). 133
9.8. CÂY TÌM KIẾM CƠSỐ(RADIX SEARCH TREE - RST) . 136
9.9. NHỮNG NHẬN XÉT CUỐI CÙNG . 141
PHẦN 3. QUY HOẠCH ĐỘNG . 143
§1. CÔNG THỨC TRUY HỒI .144
1.1. VÍ DỤ. 144
1.2. CẢI TIẾN THỨNHẤT. 145
1.3. CẢI TIẾN THỨHAI. 147
1.4. CÀI ĐẶT ĐỆQUY . 147
§2. PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH ĐỘNG .149
2.1. BÀI TOÁN QUY HOẠCH . 149
2.2. PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH ĐỘNG . 149
§3. MỘT SỐBÀI TOÁN QUY HOẠCH ĐỘNG .153
3.1. DÃY CON ĐƠN ĐIỆU TĂNG DÀI NHẤT. 153
3.2. BÀI TOÁN CÁI TÚI. 158
3.3. BIẾN ĐỔI XÂU . 160
3.4. DÃY CON CÓ TỔNG CHIA HẾT CHO K. 164
3.5. PHÉP NHÂN TỔHỢP DÃY MA TRẬN. 169
3.6. BÀI TẬP LUYỆN TẬP. 172
PHẦN 4. CÁC THUẬT TOÁN TRÊN ĐỒTHỊ. 177
§1. CÁC KHÁI NIỆM CƠBẢN .178
1.1. ĐỊNH NGHĨA ĐỒTHỊ(GRAPH) . 178
1.2. CÁC KHÁI NIỆM. 179
§2. BIỂU DIỄN ĐỒTHỊTRÊN MÁY TÍNH.181
2.1. MA TRẬN KỀ(ADJACENCY MATRIX). 181
2.2. DANH SÁCH CẠNH (EDGE LIST) . 182
2.3. DANH SÁCH KỀ(ADJACENCY LIST) . 183
2.4. NHẬN XÉT. 184
§3. CÁC THUẬT TOÁN TÌM KIẾM TRÊN ĐỒTHỊ.186
3.1. BÀI TOÁN . 186
3.2. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM THEO CHIỀU SÂU (DEPTH FIRST SEARCH). 187
3.3. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM THEO CHIỀU RỘNG (BREADTH FIRST SEARCH) . 189
3.4. ĐỘPHỨC TẠP TÍNH TOÁN CỦA BFS VÀ DFS . 192
§4. TÍNH LIÊN THÔNG CỦA ĐỒTHỊ.193
4.1. ĐỊNH NGHĨA . 193
4.2. TÍNH LIÊN THÔNG TRONG ĐỒTHỊVÔ HƯỚNG . 194
]iv ^
4.3. ĐỒTHỊ ĐẦY ĐỦVÀ THUẬT TOÁN WARSHALL .194
4.4. CÁC THÀNH PHẦN LIÊN THÔNG MẠNH .197
§5. VÀI ỨNG DỤNG CỦA DFS và BFS . 208
5.1. XÂY DỰNG CÂY KHUNG CỦA ĐỒTHỊ.208
5.2. TẬP CÁC CHU TRÌNH CƠSỞCỦA ĐỒTHỊ.211
5.3. BÀI TOÁN ĐỊNH CHIỀU ĐỒTHỊ.211
5.4. LIỆT KÊ CÁC KHỚP VÀ CẦU CỦA ĐỒTHỊ.215
§6. CHU TRÌNH EULER, ĐƯỜNG ĐI EULER, ĐỒTHỊEULER . 219
6.1. BÀI TOÁN 7 CÁI CẦU .219
6.2. ĐỊNH NGHĨA.219
6.3. ĐỊNH LÝ .219
6.4. THUẬT TOÁN FLEURY TÌM CHU TRÌNH EULER.220
6.5. CÀI ĐẶT .221
6.6. THUẬT TOÁN TỐT HƠN.223
§7. CHU TRÌNH HAMILTON, ĐƯỜNG ĐI HAMILTON, ĐỒTHỊHAMILTON . 226
7.1. ĐỊNH NGHĨA.226
7.2. ĐỊNH LÝ .226
7.3. CÀI ĐẶT .227
§8. BÀI TOÁN ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT. 231
8.1. ĐỒTHỊCÓ TRỌNG SỐ.231
8.2. BÀI TOÁN ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT .231
8.3. TRƯỜNG HỢP ĐỒTHỊKHÔNG CÓ CHU TRÌNH ÂM - THUẬT TOÁN FORD BELLMAN .233
8.4. TRƯỜNG HỢP TRỌNG SỐTRÊN CÁC CUNG KHÔNG ÂM - THUẬT TOÁN DIJKSTRA.235
8.5. THUẬT TOÁN DIJKSTRA VÀ CẤU TRÚC HEAP .238
8.6. TRƯỜNG HỢP ĐỒTHỊKHÔNG CÓ CHU TRÌNH - SẮP XẾP TÔ PÔ.241
8.7. ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT GIỮA MỌI CẶP ĐỈNH - THUẬT TOÁN FLOYD.244
8.8. NHẬN XÉT .246
§9. BÀI TOÁN CÂY KHUNG NHỎNHẤT . 251
9.1. BÀI TOÁN CÂY KHUNG NHỎNHẤT .251
9.2. THUẬT TOÁN KRUSKAL (JOSEPH KRUSKAL - 1956) .251
9.3. THUẬT TOÁN PRIM (ROBERT PRIM - 1957) .256
§10. BÀI TOÁN LUỒNG CỰC ĐẠI TRÊN MẠNG. 260
10.1. CÁC KHÁI NIỆM.260
10.2. MẠNG THẶNG DƯVÀ ĐƯỜNG TĂNG LUỒNG .263
10.3. THUẬT TOÁN FORD-FULKERSON (L.R.FORD & D.R.FULKERSON - 1962) .266
10.4. THUẬT TOÁN PREFLOW-PUSH (GOLDBERG - 1986) .270
10.5. MỘT SỐMỞRỘNG.276
§11. BÀI TOÁN TÌM BỘGHÉP CỰC ĐẠI TRÊN ĐỒTHỊHAI PHÍA . 283
11.1. ĐỒTHỊHAI PHÍA (BIPARTITE GRAPH) .283
11.2. BÀI TOÁN GHÉP ĐÔI KHÔNG TRỌNG VÀ CÁC KHÁI NIỆM .283
11.3. THUẬT TOÁN ĐƯỜNG MỞ.284
11.4. CÀI ĐẶT .285
]v ^
§12. BÀI TOÁN TÌM BỘGHÉP CỰC ĐẠI VỚI TRỌNG SỐCỰC TIỂU TRÊN ĐỒTHỊHAI
PHÍA - THUẬT TOÁN HUNGARI .291
12.1. BÀI TOÁN PHÂN CÔNG . 291
12.2. PHÂN TÍCH . 291
12.3. THUẬT TOÁN. 292
12.4. BÀI TOÁN TÌM BỘGHÉP CỰC ĐẠI VỚI TRỌNG SỐCỰC ĐẠI TRÊN ĐỒTHỊHAI PHÍA. 301
12.5. NÂNG CẤP. 301
§13. BÀI TOÁN TÌM BỘGHÉP CỰC ĐẠI TRÊN ĐỒTHỊ.307
13.1. CÁC KHÁI NIỆM. 307
13.2. THUẬT TOÁN EDMONDS (1965) . 308
13.3. THUẬT TOÁN LAWLER (1973). 310
13.4. CÀI ĐẶT . 312
13.5. ĐỘPHỨC TẠP TÍNH TOÁN. 316
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM. 319
PHN 1999-2004 u 1 2x T:1 S:2 v u 1 2 3 4 x T:1 v S:2 T:3 3 4 5 5 S:4 ⇒ Thăm cả v lẫn match[v], gán nhãn T[v] và S[match[v]] Trường hợp 3: v đã thăm, là đỉnh đậm thuộc cùng blossom với u u 1 2x T:1 v 3 5 6 S:2 T:3 S:5 T:7 S:4 T:5 S:6 T:3 S:7 b[.] = 3 7 4 ⇒ Không xét, bỏ qua Trường hợp 4: v đã thăm, là đỉnh đậm và b[u] ≠ b[v] 1 2x T:1 3 S:2 4 6 8 T:3 S:4 S:6T:3 5 7 1 2x T:1 3 S:2 4 6 8 T:3 S:5 T:7 S:4 T:5 S:6 T:3 S:7 5 7 a ⇒ Phát hiện Blossom, tìm đỉnh cơ sở a = 3, gán lại nhãn S và T dọc chu trình pha. Đẩy hai đỉnh đậm mới 4, 6 vào hàng đợi, Tại những bước sau, khi duyệt tới đỉnh 6, sẽ tìm thấy đường mở kết thúc ở 8, truy vết theo nhãn S và T tìm được đường (1, 2, 3, 4, 5, 7, 6, 8) Tư tưởng chính của phương pháp Lawler là dùng các nhãn b[v] thay cho thao tác chập trực tiếp Blossom, dùng các nhãn S và T để truy vết tìm đường mở, tránh thao tác nở Blossom. Phương pháp này dựa trên một nhận xét: Mỗi khi tìm ra đường mở, nếu đường mở đó xuyên qua một Blossom ngoài nhất thì chắc chắn nó phải đi vào Blossom này từ nút cơ sở và thoát ra khỏi Blossom bằng một cạnh nhạt. 13.4. CÀI ĐẶT Ta sẽ cài đặt phương pháp Lawler với khuôn dạng Input/Output như sau: Input: file văn bản GMATCH.INP Lý thuyết đồ thị ] 313 ^ Lê Minh Hoàng Dòng 1: Chứa hai số n, m lần lượt là số cạnh và số đỉnh của đồ thị cách nhau ít nhất một dấu cách (n ≤ 1000) m dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa hai số u, v tượng trưng cho một cạnh (u, v) của đồ thị Output: file văn bản GMATCH.OUT, ghi bộ ghép cực đại tìm được 9 5 6 1 2 43 10 7 8 GMATCH.INP 10 11 1 2 1 6 2 4 2 8 3 4 3 6 5 6 5 9 5 10 7 8 7 9 GMATCH.OUT 1) 1 6 2) 2 8 3) 3 4 4) 5 10 5) 7 9 Chương trình này sửa đổi một chút mô hình cài đặt trên dựa vào nhận xét: v là một đỉnh đậm nếu và chỉ nếu v = x hoặc match[v] là một đỉnh nhạt, vậy để kiểm tra một đỉnh v có phải đỉnh đậm hay không ta có thể kiểm tra bằng biểu thức: (v = x) or (match[v] 0) and (T[match[v]] 0) = TRUE Nếu v là đỉnh đậm thì S[v] = match[v] Các biến được sử dụng với vai trò như sau: match[v] là đỉnh ghép với đỉnh v b[v] là đỉnh cơ sở của Blossom chứa v T[v] là đỉnh liền trước v trên đường pha từ đỉnh xuất phát tới v kết thúc bằng cạnh nhạt, T[v] = 0 nếu quá trình BFS chưa xét tới v. InQueue[v] là biến Boolean, InQueue[v] = True ⇔ v là đỉnh đậm đã được đẩy vào Queue để chờ duyệt. start và finish: Nơi bắt đầu và kết thúc đường mở. P_4_13_1.PAS * Phương pháp Lawler áp dụng cho thuật toán Edmonds {$MODE DELPHI} (*This program uses 32-bit Integer [-231..231 - 1]*) program MatchingInGeneralGraph; const InputFile = 'GMATCH.INP'; OutputFile = 'GMATCH.OUT'; max = 1000; var a: array[1..max, 1..max] of Boolean; match, Queue, b, T: array[1..max] of Integer; InQueue: array[1..max] of Boolean; n, Front, Rear, start, finish: Integer; procedure Enter; var i, m, u, v: Integer; f: Text; begin Assign(f, InputFile); Reset(f); ] 314 ^ Chuyên đề ĐHSPHN 1999-2004 FillChar(a, SizeOf(a), False); ReadLn(f, n, m); for i := 1 to m do begin ReadLn(f, u, v); a[u, v] := True; a[v, u] := True; end; Close(f); end; procedure Init; {Khởi tạo bộ ghép rỗng} begin FillChar(match, SizeOf(match), 0); end; procedure InitBFS; {Thủ tục này được gọi để khởi tạo trước khi tìm đường mở xuất phát từ start} var i: Integer; begin {Hàng đợi chỉ gồm một đỉnh đậm start} Front := 1; Rear := 1; Queue[1] := start; FillChar(InQueue, SizeOf(InQueue), False); InQueue[start] := True; {Các nhãn T được khởi gán = 0} FillChar(T, SizeOF(T), 0); {Nút cơ sở của outermost blossom chứa i được khởi tạo là i} for i := 1 to n do b[i] := i; finish := 0; {finish = 0 nghĩa là chưa tìm thấy đường mở} end; procedure Push(v: Integer); {Đẩy một đỉnh đậm v vào hàng đơi} begin Inc(Rear); Queue[Rear] := v; InQueue[v] := True; end; function Pop: Integer; {Lấy một đỉnh đậm khỏi hàng đợi, trả về trong kết quả hàm} begin Pop := Queue[Front]; Inc(Front); end; {Khó nhất của phương pháp Lawler là thủ tục này: Thủ tục xử lý khi gặp cạnh nhạt nối hai đỉnh đậm p, q} procedure BlossomShrink(p, q: Integer); var i, NewBase: Integer; Mark: array[1..max] of Boolean; {Thủ tục tìm nút cơ sở bằng cách truy vết ngược theo đường pha từ p và q} function FindCommonAncestor(p, q: Integer): Integer; var InPath: array[1..max] of Boolean; begin FillChar(InPath, SizeOf(Inpath), False); repeat {Truy vết từ p} p := b[p]; {Nhảy tới nút cơ sở của Blossom chứa p, phép nhảy này để tăng tốc độ truy vết} InPath[p] := True; {Đánh dấu nút đó} if p = start then Break; {Nếu đã truy về đến nơi xuất phát thì dừng} p := T[match[p]]; {Nếu chưa về đến start thì truy lùi tiếp hai bước, theo cạnh đậm rồi theo cạnh nhạt} until False; Lý thuyết đồ thị ] 315 ^ Lê Minh Hoàng repeat {Truy vết từ q, tương tự như đối với p} q := b[q]; if InPath[q] then Break; {Tuy nhiên nếu chạm vào đường pha của p thì dừng ngay} q := T[match[q]]; until False; FindCommonAncestor := q; {Ghi nhận đỉnh cơ sở mới} end; procedure ResetTrace(x: Integer); {Gán lại nhãn vết dọc trên đường pha từ start tới x} var u, v: Integer; begin v := x; while b[v] NewBase do {Truy vết đường pha từ start tới đỉnh đậm x} begin u := match[v]; Mark[b[v]] := True; {Đánh dấu nhãn blossom của các đỉnh trên đường đi} Mark[b[u]] := True; v := T[u]; if b[v] NewBase then T[v] := u; {Chỉ đặt lại vết T[v] nếu b[v] không phải nút cơ sở mới} end; end; begin {BlossomShrink} FillChar(Mark, SizeOf(Mark), False); {Tất cả các nhãn b[v] được khởi tạo là chưa bị đánh dấu} NewBase := FindCommonAncestor(p, q); {xác định nút cơ sở} ResetTrace(p); ResetTrace(q); {Gán lại nhãn} if b[p] NewBase then T[p] := q; if b[q] NewBase then T[q] := p; {Chập blossom ⇔ gán lại các nhãn b[i] cho đỉnh i nếu blossom b[i] bị đánh dấu} for i := 1 to n do if Mark[b[i]] then b[i] := NewBase; {Xét những đỉnh đậm i chưa được đưa vào Queue nằm trong Blossom mới, đẩy i và Queue để chờ duyệt sau} for i := 1 to n do if not InQueue[i] and (b[i] = NewBase) then Push(i); end; {Thủ tục tìm đường mở} procedure FindAugmentingPath; var u, v: Integer; begin InitBFS; {Khởi tạo} repeat {BFS} u := Pop; {Rút một đỉnh đậm u ra khỏi hàng đợi} {Xét những đỉnh v kề u qua một cạnh nhạt mà v không nằm cùng blossom với u} for v := 1 to n do if (a[u, v]) and (match[u] v) and (b[u] b[v]) then if (v = start) or (match[v] 0) and (T[match[v]] 0) then {Nếu v là đỉnh đậm} BlossomShrink(u, v) {thì gán lại vết, chập blossom...} else if T[v] = 0 then {Nếu v là đỉnh nhạt chưa thăm tới} if match[v] = 0 then {Nếu v chưa ghép nghĩa tìm được đường mở kết thúc ở v, thoát} begin T[v] := u; finish := v; Exit; end else {Nếu v đã ghép thì ghi vết đường đi, thăm v, thăm luôn cả match[v] và đẩy match[v] vào Queue} begin T[v] := u; Push(match[v]); ] 316 ^ Chuyên đề ĐHSPHN 1999-2004 end; until Front > Rear; end; procedure Enlarge; {Nới rộng bộ ghép bởi đường mở bắt đầu từ start, kết thúc ở finish} var v, next: Integer; begin repeat v := T[finish]; next := match[v]; match[v] := finish; match[finish] := v; finish := next; until finish = 0; end; procedure Solve; {Thuật toán Edmonds} var u: Integer; begin for u := 1 to n do if match[u] = 0 then begin start := u; {Với mỗi đỉnh chưa ghép start} FindAugmentingPath; {Tìm đường mở bắt đầu từ start} if finish 0 then Enlarge; {Nếu thấy thì nới rộng bộ ghép theo đường mở này} end; end; procedure Result; {In bộ ghép tìm được} var u, count: Integer; f: Text; begin Assign(f, OutputFile); Rewrite(f); count := 0; for u := 1 to n do if match[u] > u then {Vừa tránh in lặp cạnh (u, v) và (v, u), vừa loại những đỉnh không ghép được (match[.]=0)} begin Inc(count); WriteLn(f, count, ') ', u, ' ', match[u]); end; Close(f); end; begin Enter; Init; Solve; Result; end. 13.5. ĐỘ PHỨC TẠP TÍNH TOÁN Thủ tục BlossomShrink có độ phức tạp O(n). Thủ tục FindAugmentingPath cần không quá n lần gọi thủ tục BlossomShrink, cộng thêm chi phí của thuật toán tìm kiếm theo chiều rộng, có độ phức tạp O(n2). Phương pháp Lawler cần không quá n lần gọi thủ tục FindAugmentingPath nên có độ phức tạp tính toán là O(n3). Lý thuyết đồ thị ] 317 ^ Lê Minh Hoàng Cho đến nay, phương pháp tốt nhất để giải bài toán tìm bộ ghép tổng quát trên đồ thị được biết đến là của Micali và Vazizani (1980), nó có độ phức tạp tính toán là ( )O n.m . Bạn có thể tham khảo trong các tài liệu khác. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM Dưới đây là hai cuốn sách có thể nói là kinh điển mà hầu hết các tài liệu về thuật toán đều trích dẫn ít nhiều từ hai cuốn sách này. Các bạn nên tìm mọi cách để đọc. Title: The Art of Computer Programming, 3rd edition Author: Donald E. Knuth Volume 1: Fundamental Algorithms, ISBN: 0-201-89683-4 Volume 2: Seminumerical Algorithms, ISBN: 0-201-89684-2 Volume 3: Sorting and Searching, ISBN: 0-201-89685-0 Volume 4: Combinatorial Algorithms (in preparation) Volume 5: Syntactic Algorithms (in preparation) Publisher: Addison-Wesley, 1998 Title: Introduction to Algorithms, 2nd edition, ISBN: 0262032937 Authors: Thomas H.Cormen, Charles E.Leiserson, Ronald L.Rivest Publisher: The MIT Press, 2001 Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm những cuốn sách sau đây: Alfred V. Aho, Jeffrey D. Ullman, John E. Hopcroft. Data Structures and Algorithms, ISBN: 0201000237, Addison Wesley, 1983. Robert Sedgewick. Algorithms 2nd edition, ISBN: 0201066734, Addison Wesley, 1988. Mikhail J. Atallah Ed. Algorithms and Theory of Computation Handbook, ISBN: 0849326494, CRC Press, 1998.
File đính kèm:
- Unlock-Giai_thuat_va_thuat_toan.pdf