Giải phẫu thú ý - Chương III: Hệ tiêu hóa
I. Khái niệm chung về hoạt đông tiêu hóa:
- Có 2 nhóm :
+ Tự dƣỡng: VSV, thực vật, đơn b|o diệp lục vô cơ trong tự nhiên( C,H,O,N, Fe,
Cu, Mg, Zn, Co) để tổng hợp thành chất hữu cơ.
+ Dị dƣỡng: VSV, ĐV đơn b|o, đa b|o, đông vật( ngƣời) ko tự tổng hợp cá chất
hữu cơ trong cơ thể mà sử dụng hữu cơ do sinh vật tự dƣỡng tạo ra. Qua thức ăn c{c
chất hữu cơ v|o cơ thể. Các chất hữu cơ ph}n giải tạo ra dạng dễ hấp thu nhất: đƣờng
đơn, a.amin, axit béo v| glyxerin.
- Cơ quan tiêu hóa giúp cơ thể biến chất thành chất dễ hấp thu v|o cơ thể gồm có:
+ Tiêu hóa cơ học: thức ăn đc nghiền n{t v| tăng qu{ trình tiếp xúc với hệ thống
enzyme hay men. VD: xoang miệng, dạ dày.
+ Tiêu hóa hóa học: Xảy ra việc phân giải thức ăn dƣới t{c đông c{c men tiêu
hóa.
- Cơ quan tiêu hóa hóa học gồm có 2 bô phận:
+ Ông tiêu hóa: Hệ thống ống dẫn liên tục thức ăn từ khoang miệng đến hậu môn.
Quá trình di chuyển thức ăn xảy ra 2 qu{ trình tiêu hóa cơ học và hóa học. Quá trình
hấp thu chất dinh dƣỡng: Thức ăn chất lƣợng cao, thành phần nhiều có đô d|i ngắn
khác nhau.
+ Tuyến tiêu hóa:
++ Ngay trên ống tiêu hóa VD: dịch tụy, dịch ruôt(men tiêu hóa)
++ Ngoài ống tiêu hóa: Gan, tụy, nƣớc bọt có hệ thống ống dẫn đem dịch tiết đổ
vào ống tiêu hóa có chứa men enzyme phân giải thức ăn.
A. Ô
i men tiêu hóa. Là chất dịch màu vàng. Khi gan bị bệnh tế bào gan phá
vỡ dịch mật giải phóng ra ngấm vào máu nên thành phân dịch mật trong m{u tăng lên đi
đến các mô bào gây nên hiện tƣợng ho|ng đảo. Quan sát niêm mạc miệng, mắt. Nên giảm
khẩu phân mỡ trong thức ăn.
- Dự trữ đƣờng: Cao h|m lƣợng đƣờng thì gan( glycogen) phân bố nhiều trong gan. Khi
h|m lƣợng máu thấp dƣới thì gan tiết ra glycogen th|nh gluco đƣa v|o m{u điều tiết hàm
lƣợng đƣờng trong máu
- Bảo vệ:
+ Trong gan có các tế bào kupfer là tế bào bạch câu có khả năng thực bào: Tiêu diệt các VSV
hoặc phân hủy vật lạ.
+ Giải độc cơ thế: Đƣờng trong gan cao mà các phân tử gluco kết hợp với c{c độc chất tạo
thành phức chất ko độc sau đó đƣa cơ quan b|i tiết thải ra ngo|i. Cơ thế tiếp xúc với chất
độc, nồng độ cao thì tổn thƣơng lớn ở gan.
- Cơ quan sản xuất heparin chất chống đông m{u l|m m{u luôn lỏng di chuyến trong
trạng thái mạch quản. Hiện tƣợng các yếu tố g}y đông m{u giống nhƣ đỉa.
- Trong thời kì phát triến bào thai gan tham gia việc tạo máu của cơ thế
b. Hình thái: Chia thành 2 cạnh, 2 mặt
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA THÚ Y
SV: KHUẤT MINH THANH K58-TYA Email: khuatminhthanh@gmail.com
20
- Hai cạnh:
+ Cạnh trên: hình thành lên 1 rãnh hình lòng máng lối đi của TM chủ sau. Trong lòng
TM chủ sau có nhiều lỗ từ gan đi ra. C{c lỗ này là TM trên gan. Qua TM máu trong
gan đi về TM chủ sau.
+ Cạnh dƣới: Tạo nên cho mép gan sắc cạnh có c{c rãnh s}u đi vào trong gan chia gan
hình thành nên các thùy gan. Số lƣợng các thùy gan khác nhau khác nhau tùy thuộc loại
gia súc. Căn cứ số thùy phân biệt các loại gia súc. Túi mật nơi dự trữ dích mật ra( ngựa
ko có)
+ Mặt trƣớc: {p s{t v|o cơ ho|nh nên cong lồi.
+ Mặt sau cong lõm và ôm lấy dạ dày.
- Trên vùng mặt sau của gan hình thành 1 lõm sâu gọi là rốn gan: có TM cửa( thu nhận
máu của các bộ phận thuộc về đƣờng tiêu hóa sau cơ ho|nh m{u đổ vào trong gan). Có
ống dẫn mật sau khi ra gan t{ch 2 nhóm 1 nh{nh đổ vào túi mật 1 nh{nh đổ vào tá
tr|ng. Có ĐM gan đƣa m{u tới nuôi dƣỡng tế bào gan. Có hạch bạch huyết phân bố
xung quanh vùng rốn gan.
c. Ví trí phân bố:
- Gan nằm trong xoang bụng: trƣớc tiếp xát với cơ ho|nh, sau tiếp sát dạ dày,
bên phải nằm lệch trong xoang bụng. riêng đối với ĐV nhai lại vùng bên trái là dạ cỏ
nên gan nằm lệch hẳn sang bên phải nhƣ: ngựa, lợn, bò, chó.
- Cố đính xoang bụng nhờ dây chằng: nối gan cơ ho|nh, nối gan với dạ dày.
d. Cấu tạo:
- Màng ngoài( lớp tạng) hình th|nh v{ch ngăn chui s}u v|o chia gan thành tiểu thùy
gan tạo nên có hình đa gi{c
- Tổ chức nhu mô gan: cấu tạo bởi tế bào gan và tế bào xắp xếp theo 1 quy luật hình
thành tiểu thùy gan. Mỗi tiểu thùy nằm chính giữa là TM tiểu thùy. Nằm xung quanh là
tế bào gan xắp xếp theo 1 quy luật nhất đính và có dạng hình tia, hình thành nên bè gan,
hay bè rermark. Xen kẽ giữa bè gan là mao quản: mật, dẫn máu. Trong lòng mao quản
có các tế bào kupfer. Lọt giữa tiểu thùy gan gọi là quãng cửa( Kiernan) ko có tế bào phân
bố.
- Mạch quản trong gan: có nhiều mạch quản, tiếp nhận ĐM gan v| TM cửa và phát ra
các TM trên gan và các mạch quản lâm ba.
+ ĐM gan: bắt đầu từ ĐM th}n tạng, đi v|o rãnh của ở mặt sau gan cùng với TM cửa
và các ống dẫn mật, trƣớc khi chui vào rãnh cửa ph{t ra ĐM túi mật v| ĐM t{ tr|ng.
+ TM cửa l| TM cơ năng đi v|o rãnh cửa ở mặt sau gan, thu máu từ những TM trong
màng treo ruột, lách, dạ dày vào rãnh cửa, rồi chia thành nhiều nh{nh đến các tiểu thùy,
hình thành các TM gian thùy.
+ TM gian thùy phân nhiều mao mạch nhỏ đi v|o trong tiểu thùy tạo thành một lƣới
mao mạch nhỏ, lƣới này lại đổ chung vào TM giữa tiểu thùy, nhƣ vậy ở tiểu thùy máu
chảy từ chu vi vào trung tâm. Máu ở TM giữa tiểu thùy chảy về đ{y của tiểu thùy rồi
qua TM tập hợp( TM dƣới tiểu thùy) rồi đổ về TM gan v| TM gan đổ về TM chủ sau.
+ Mạch lâm ba từ gan đi qua 2-3 hạch to, nằm ở rãnh cửa rồi tập hợp lại cùng với các
mạch lâm ba ở dạ dày, ruột,... đến bể pecquet hay ống ngực.
- Thần kinh ph}n đến: theo c{c đƣờng mạch quản các nhánh nối tiếp nhau thành 1
m|ng lƣới ôm quanh ĐM gan rồi phân chia vào trong các tiểu thùy gan tới tận các tế
bào gan.
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA THÚ Y
SV: KHUẤT MINH THANH K58-TYA Email: khuatminhthanh@gmail.com
21
+ Dây phế vị trái có 3-4 nhánh tách ở gần thƣợng vị rồi chảy qua tiểu võng mạc để vào
rốn gan.
+ Từ đ{m rối mặt trời có nhiều nhánh chạy dọc theo ĐM gan v| TM cửa để vào rốn gan.
- C{c đƣờng dẫn mật: mật tiết từ các tb gan, chảy v|o c{c đƣờng dẫn mâtk trong tiểu
thùy, vào các ống quanh tiểu thùy, các ống này tụm lại thành 1 ống to chạy trong quãng
Kiecman cùng với 1 nhánh của ĐM gan v| 1 nh{nh của TM gian thùy( 3 trong bao
glisson) các ống ở quãng Kiecman lại hợp thành những ống to dần, sau cùng tạo thành
ống mật ngo|i gan đổ vào túi mật, từ đó đƣa v|o t{ trang.
- Phân biệt các loài gia súc: _______ ________________ ________________
3. Tuyến tụy: trong xoang bụng v| b{m men theo đƣờng cong nhỏ tá tràng.
a. Vị trí: Nằm ở c{c đốt sống lƣng cuối, hông đầu tựa lên c{c đốt sống bên phải
xoang bụng. Phần lớn nghiêng về phía phải, phần giữa của nó dựa v|o bên dƣới
xƣơng sống lƣng 16-17
b. Chức năng: L| môt tuyến tiêu hóa thuôc bô máy tiêu hóa từ dịch tụy đến ống
Wilsung dịch tụy đổ vào tá tràng.
- Nôi tiết: Tiết ra hormon: isulin, glucagon điều hòa h|m lƣợng đƣờng trong máu. Duy
trì h|m lƣợng đƣờng luôn ổn định. Sự có mặt của isulin khi đƣờng cao thành glycogen
nên đƣờng giảm v| ngƣợc lại.
- Ngoại tiết: tiết ra c{c men nhƣ: amilaza, lipaza, tripsin, đổ v|o t{ tr|ng đế
tiêu hóa hidratcacbon, mỡ và chất đạm.
c. Hình thái:
- Thùy giữa( đ}u tụy) nó dựa v|o đƣờng cong nhỏ của tá tràng
- Thùy phải thƣờng tách hẳn th|nh 1 ph}n kéo d|i đến thận phải
Ngựa Bò Lợn Chó
Nằm đại bô phận
ở phía bên phải
từ xƣơng sƣờn
10-15, còn 1 bô
phận nhỏ ở phía
bên trái từ xƣơng
sƣờn 710 gần sụn
sƣờn
Gan chỉ nằm ở
bên phải từ
xƣơng sƣờn thứ
6 đến 13(đầu
trên)
Phía bên phải từ
xƣơng sƣờn 713,
ở phía bên trái từ
xƣơng sƣờn 8-10
Phía bên phải từ
xƣơng sƣờn 1013,
phía bên trái từ
xƣơng sƣờn 10-12
Chia làm 4 thùy:
thùy trái, thùy
vuông, thùy
phải, thùy phụ.
Thùy phụ nằm
trên thùy thùy
phải. Thùy
vuông trẻ làm 3
nhánh nhỏ
Các thùy dính
với nhau và phân
ko rõ dàng. Phân
thành 4 thùy:
thùy trái, thùy
vuông, thùy
phải, thùy phụ.
Giữa thùy vuông
và thùy phải có
hố lõm xuống là
vị trí của túi mật
Chia làm 6 thùy:
Thùy trái, thùy
giữa trái, thùy
phải, thùy giữa
phải, thùy
vuông, thùy phụ.
Trên thùy giữa
phải có ống mật
Sự phân thùy
giống gan lợn chỉ
khác là mềm
hơn, mỏng hơn,
thùy vuông lớn
hơn.
Ko có túi mật Có túi mật Có túi mật Có túi mật
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA THÚ Y
SV: KHUẤT MINH THANH K58-TYA Email: khuatminhthanh@gmail.com
22
- Thùy tr{i(đuôi tụy) kéo đến tận lá lách
- Tụy bao quanh TM chủ gọi là vòng của anulus
portae Tụy có hai ống:
- Ông tụy chính cùng với ống dẫn mật đổ chung một lỗ vào tá tràng
- Ông tụy phụ thƣờng đối diện với ống chính v| thƣờng ko phát triến.
d. Cấu tạo:
d. 1 phân nội tiết: gồm các chùm tuyến cấu tạo giống nhƣ tuyến nƣớc bọt dƣới
tai. Các túi này hình chùm nằm sát nhau hợp thành các tiếu thùy. Mỗi tiếu thùy có
kích thƣớc 3-5 cm. Mỗi túi tuyến có thành riêng mỏng nhiều chỗ đc lợp bởi hai
hàng tb
- h|ng ngo|i: tb cơ bì gọi là tb Bon, có chức phận co bóp ống tụy chính v| đẩy dịch
tiết theo ống tiết vào tá tràng.
- hàng trong: tb biếu mô, lông tuyến rất hẹp, chứa dịch tiết v| còn thƣờng thấy
những tb giữa túi tuyến.
Các chùm tuyến tiết ra dịch tụy đổ vào các ống tiết.
d. 2 Phân ngoại tiết
bao gồm c{c đ{m tb nằm lẫn lộn giữa phân ngoại tiết, c{c đ{m tb n|y l| c{c đảo
Langerhan. Trong đó có c{c tb sản xuất hormon glucagon chiếm khoảng 20% và tb
nằm ở trung t}m đảo, chiếm khoảng 75-80 % và tiết ra insulin.
Xen với tuyến tb thì có các mao mạch hình xoang rất phong phú và rất phát triến.
Do đó chất tiết phân nội tiết đc đổ thẳng vào máu.
d. 3 Ông tiết của tụy
- Dịch tụy đổ vào tá tràngcó một hệ thống ống tiết bắt đ}u từ lòng các chùm tuyến
đi ra rồi hợp lại thành các ống tiết trong tiếu thùy. Các ống tiết này hợp thành các
ống liên tiếu thùy v| sau cùng đổ vào 2 ống tiết lớn của tụy là ống tụy chính và
ống tụy phụ
- Thân kinh: từ dây mê tẩu và TK giao cảm, chức năng chế tiết gồm cả kích thích
và ức chế đều do dây mê tẩu phụ trách. TK giao cảm phụ trách các mạch quản,
ngoài ra có các sợi cảm giác tạo th|nh. C{c đảo nội tiết có TK riêng, từ c{c đ{m
rôic ngoài mặt đảo có những nh{nh đi theo quản vào trong tận cùng ở giữa kẽ các
tb và ở thành mao quản.
- ĐM từ ĐM l{ch, gan, tr|ng treo ruột đến. Phân thành các nhánh nhỏ qua tổ chức
liên kết rồi vào các tiếu thùy l|m th|nh lƣới mao mạch bao quanh túi tuyến v| đảo
tụy. máu sẽ qua các TM nhỏ về TM cửa. mạch quản lâm ba thấy rõ ở tổ chức liên
kết gian thùy.
- Phân biệt các loài:
Ngựa Bò Lợn Chó
Phân lớn của tụy
nằm bên phải, phân
giữa tụy dựa vào
Tụy nằm khoảng
xƣơng sƣờn 12 đến
đốt hông 2-4. Thùy
Thùy phải men theo
t{ tr|ng đến cạnh
trong thận phải,
Thùy trái men theo
đại võng mạc kéo đến
trái dạ dày,
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA THÚ Y
SV: KHUẤT MINH THANH K58-TYA Email: khuatminhthanh@gmail.com
23
dƣới đốt sống lƣng
16-17. Thùy phải kéo
đến dƣới thận phải.
Thùy trái dựa vào
thận trái và lách
phải dựa lên tá tràng
và 1 phần kết tràng.
Thùy trái kẹp giữa
ch}n cơ ho|nh v| dạ
cỏ, tiếp giáp với lách.
thùy trái tựa vào
thận trái và lách,
trong khoảng 2 đốt
lƣng cuối đến 2 đốt
hông đầu
thùy phải men theo
dọc theo tá tràng
Có 1 ống dẫn chính
và 1 ống dẫn phụ
Có 1 ống Có 1 ống Có 2-3 ống
Ong tụy đổ vào tá
tràng cách ống dẫn
mật 30-40 cm cách
hạ vị 80-110 cm,
ngang mỏm ngang
đốt sống hông 4.
Ong dẫn tụy cách hạ
vị 15-25 cm
File đính kèm:
giai_phau_thu_y_chuong_iii_he_tieu_hoa.pdf

