Đồ án môn Học điện 1 - Chủ đề: Thiết kế mạng truyền tải 110kV - Nguyễn Trọng Tuấn
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 1
1. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG 1
2. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2
CHƯƠNG II: DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT 4
1. LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TẢI ĐIỆN 4
2. CHỌN TIẾT DIỆN DÂY 5
3. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY 9
4. TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ SỤT ÁP 14
5. CHỌN BÁT SỨ 24
6. CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG DO ĐIỆN DUNG ĐƯỜNG DÂY 25
7. TỔN HAO VẦNG QUANG 25
CHƯƠNG III. SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ 27
1. MỤC ĐÍCH 27
2. TÍNH TOÁN 27
CHƯƠNG IV: SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP 31
1. CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA MBA TRONG TRẠM GIẢM ÁP 31
2. CÔNG SUẤT CỦA MÁY BIẾN ÁP 31
3. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT 33
CHƯƠNG V: BÙ KINH TẾ TRONG MẠNG ĐIỆN 35
1. MỤC ĐÍCH 35
2. TÍNH TOÁN BÙ KINH TẾ 35
CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG VÀ PHÂN BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC 37
1. MỤC ĐÍCH 37
2. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 37
CHƯƠNG VII: TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN 42
1. MỞ ĐẦU 42
2. TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI 42
3. TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC PHỤ TẢI CỰC TIỂU 52
4. TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT LÚC SỰ CỐ 60
CHƯƠNG VIII: ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN 74
1. MỞ ĐẦU 74
2. CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP 74
CHƯƠNG IX: TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT 80
1. MỞ ĐẦU 80
2. TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG 80
3. TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH TẢI ĐIỆN 81
4. LẬP BẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT 83
hiết bị dùng điện áp cũng thấp. Do đó, chúng ta cần điều chỉnh điện áp để có độ lệch điện áp tương đối nhỏ thì các phụ tải vẫn giữ được chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật tốt. Việc điều chỉnh điện áp trong phạm vi cho phép là vấn đề phức tạp vì hệ thống điện liên kết nhiều nguồn với nhiều phụ tải ở mọi cấp bậc của hệ thống điện. - Nhiều biện pháp điều chỉnh điện áp tại phụ tải được áp dụng nhằm đảm bảo chất lượng điện áp như thay đổi điện áp vận hành, đặt thiết bị bù, phân bố công suất hợp lý trong mạng điện, thay đổi đầu phân áp của máy biến áp thường và máy biến áp điều áp dưới tải - Trong phạm vi đồ án môn học ngoài việc điều chỉnh điện áp thanh cái cao áp của nguồn sẽ tính toán chọn đầu phân áp tại các trạm giảm áp nhằm đảm bảo điện áp tại thanh cái hạ áp trong phạm vi độ lệch cho phép. Việc chọn máy biến áp có đầu phân áp điều chỉnh thường (phải cắt tải khi thay đổi đầu phân áp), hay máy biến áp có đầu phân áp điều áp dưới tải phụ thuộc vào việc tính toán chọn đầu phân áp ứng với các chế độ làm việc khác nhau của mạng điện và vào yêu cầu phải điều chỉnh. CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP Đầu phân áp Upa cao hay Upa tiêu chuẩn + 12% (1 + 0,12).110 = 123,2 kV +10,5% (1 + 0,105).110 = 121,55kV + 9% (1 + 0,09).110 = 119,9kV + 7,5% (1 + 0,075).110 = 118,25kV + 6% (1 + 0,06).110 = 116,6kV + 4,5% (1 + 0,045).110 = 114,95kV + 3% (1 + 0,03).110 = 113,3 + 1,5% (1 + 0,015).110 = 111,65 0 110 kV (đầu định mức) - 1,5% (1 - 0,015).110 = 108,35 kV - 3% (1 - 0,03).110 = 106,7 kV - 4,5% (1 - 0,045).110 = 105,05 kV - 6% (1 - 0,06).110 = 103,4 kV - 7,5% (1 - 0,075).110 = 101,75 kV - 9% (1 - 0,09).110 = 100,1 kV - 10,5% (1 - 0,105).110 = 98,45 kV 12% (1 - 0,12).110 = 96,8 kV Chọn số đầu phân áp và giới hạn điều chỉnh là:81.5% và một đầu định mức theo Bảng Phụ lục 4.4 trang 132 sách Hướng dẫn đồ án môn học điện 1. Uđm cao / Uđm hạ = 110 kV/ 22 kV. Chọn Ukt hạ= 1.05×Uyc hạ=23.1kV Chọn Uyc hạ = 22 (kV) a) Sơ đồ thay thế của máy biến áp lúc không tải b) Sơ đồ thay thế của máy biến áp lúc mang tải Lúc cực đại: Máy biến áp trạm 1: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +10.5% ứng với Upatc=121.55 (kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +10.5% ứng với Upatc=121.55 (kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 3: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.5% ứng với Upatc=118.25(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 4: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +6% ứng với Upatc=116.6(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 24.175 7x1.5% 21.8778 -0.5555 2 24.2602 7x1.5% 21.955 -0.2045 3 23.6662 5x1.5% 22.015 0.0682 4 23.1686 4x1.5% 21.857 -0.65 Lúc cực tiểu: Máy biến áp trạm 1: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.5% ứng với Upatc=118.25(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.5% ứng với Upatc=118.25(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 3: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +6% ứng với Upatc=116.6(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 4: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +4.5% ứng với Upatc=114.95(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC PHỤ TẢI CỰC TIỂU Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 23.5648 5x1.5% 21.921 -0.3591 2 23.6031 5x1.5% 21.956 -0.2 3 23.2094 4x1.5% 21.896 -0.4727 4 23.0275 3x1.5% 22.036 0.1636 Lúc ngưng một lộ: Máy biến áp trạm 1: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +6% ứng với Upatc=116.6(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +6% ứng với Upatc=116.6(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC PHỤ TẢI KHI NGƯNG MỘT LỘ Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 23.2896 4x1.5% 21.971 -0.1318 2 23.3241 4x1.5% 22.004 0.0182 Lúc ngưng một máy biến áp: Máy biến áp trạm 1: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.5% ứng với Upatc=118.25(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +7.5% ứng với Upatc=118.25(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 23.5395 5x1.5% 21.897 -0.4682 2 23.774 5x1.5% 22.115 0.5227 Lúc ngưng một lộ và hư một MBA: Máy biến áp trạm 1: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +3% ứng với Upatc=113.3(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Máy biến áp trạm 2: (kV) àChọn đầu phân áp tiêu chuẩn +3% ứng với Upatc=113.3(kV) Kiểm tra lại điện áp phía hạ áp sau khi chọn đầu phân áp: (kV) ≈ Uhạ yc Trạm biến áp Uhạ trước khi chọn đầu phân áp (kV) Đầu phân áp chọn Uhạ sau khi chọn đầu phân áp (kV) % độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh 1 22.6002 2x1.5% 21.942 -0.2636 2 22.7945 2x1.5% 22.1306 0.5936 CHƯƠNG IX TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN MỞ ĐẦU: - Phần cuối của bản thiết kế là dự toán kinh phí công trình và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. - Việc lập dự toán công trình chỉ có thể tiến hành sau khi đã có bản thiết kế chi tiết cụ thể từ đó lập các bản dự toán về các chi phí xây dựng trạm, chi phí xây dựng đường dây. Dự toán công trình gồm các phần chủ yếu như xây dựng, lắp đặt máy, các hạng mục về thiết kế cơ bản. - Trong phần tổng kết này chủ yếu tính giá thành tải điện thông qua việc tính toán tổn thất điện năng và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG: Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện: Xét khi phụ tải cực đại và chia làm 2 phần: Tổn thất công suất trên đường dây: ∑ΔPL =2.8994 (MW) Tổn thất công suất trong máy biến áp bao gồm: Tổn thất trong đồng: ∑ΔPCu = 0.2795 (MW) Tổn thất trong sắt: ∑ΔPFe = 0.22 (MW) - Ngoài ra còn tính tới tổn thất công suất tác dụng trong thiết bị bù: ∑ΔPbù = ΔP* ×∑Qbù = 0.005 × 31.408 = 0.15704 (MW) Tổn thất công suất tác dụng tổng là: ΔP∑ = ∑ΔPL + ∑ΔPCu + ∑ΔPFe + ∑ΔPbù = 2.8994 + 0.2795 + 0.22 + 0.15704 = 3.55594 (MW) Tổn thất công suất tính theo % của toàn bộ phụ tải trong mạng là Tổn thất điện năng trong mạng điện: Chia làm 2 phần: Tổn thất điện năng trong thép của máy biến áp: ΔAFe = ∑ΔPFe × T = 0.22 × 8760 = 1927.2 (MWh/năm) - Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của máy biến áp (do điện trở): ΔAR = (∑ΔPL + ∑ΔPCu ) × τ - Sau khi bù công suất phản kháng, thời gian tổn thất công suất cực đại : (giờ/năm) (giờ/năm) ΔAR = (∑ΔPL + ∑ΔPCu ) × τ = (2.8994 + 0.2795) × 3436.235 = 10923.45 (MWh/năm) - Ngoài ra còn tính tới tổn thất điện năng trong thiết bị bù: ΔAbù = ∑ΔPbù × Tmax = 0.15704 × 5023.1 = 788.83 (MWh/năm) - Tổn thất điện năng tổng là: ΔA∑ = ΔAFe + ΔAR + ΔAbù = 1927.2 + 10923.45 + 788.83 = 13639.48 (MWh) Tổn thất điện năng tổng tính theo % của tổng điện năng cung cấp cho phụ tải trong mạng là A∑ = P∑ Tmax = 91 x 5023.1 = 457102.1 (MWh) (P∑ = tổng công suất tác dụng của các phụ tải) TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH TẢI ĐIỆN: Tính phí tổn vận hành hàng năm của mạng điện: Y = avh(L)KL + avh(T)KT + c×ΔA∑ Trong đó: avh(L): hệ số vận hành (khấu hao, tu sửa, phục vụ) của đường dây, cột bê tông cốt thép lấy avh(L) = 0.04 avh(T): hệ số vận hành của trạm biến áp, lấy từ 0.1 đến 0.14 KL: tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây KT: tổng vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp, ứng với các máy biến áp đã chọn. Với 1 rúp (Nga) = 0.0358 $ Trạm Số lượng Công suất (MVA) Tiền đầu tư (rúp) Tiền đầu tư ($) 1 2 25 128000 4582.4 2 2 25 128000 4582.4 3 1 32 73100 2616.98 4 1 32 73100 2616.98 Tổng 6 164 402200 14398.76 ΔA∑: tổng tổn thất điện năng trong toàn mạng điện c: giá tiền 1 MWh điện năng tổn thất Y = avh(L)KL + avh(T)KT + c×ΔA∑ KL = (4152.777 + 3251.05).103 $ = 7403.827×103 $ avh(L)KL= 0.04×KL = 0.04 × 7403.827×103 $ = 296.153×103 $ Chọn avh(T) = 0.1 (theo hướng dẫn đồ án) Y= 296.153×103 + 0.1×14398.76 + 0.05×103×13639.48 = 979.567×103$ Giá thành tải điện của mạng điện cho 1 kWh điện năng đến phụ tải là: ($/kWh) Giá thành xây dựng mạng điện cho 1 MW công suất phụ tải cực đại: ($/MW) LẬP BẢNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT: Thứ tự Các chỉ tiêu Đơn vị Trị số Ghi chú 1 Độ lệch điện áp lớn nhất % 10.2736 2 Độ lệch điện áp lớn nhất lúc sự cố % 8.0636 3 Tổng độ dài đường dây Km 270.72 4 Tổng công suất các trạm biến áp MVA 164 5 Tổng công suất kháng do điện dung đường dây sinh ra MVAr 12.8582 6 Tổng dung lượng bù MVAr 31.408 7 Vốn đầu tư đường dây 103 $ 7403.827 8 Vốn đầu tư trạm biến áp $ 14398.76 9 Tổng phụ tải cực đại MW 91 10 Điện năng tải hàng năm MWh 457102.1 11 Tổng tổn thất công suất ΔP∑ MW 3.55594 12 Tổng tổn thất công suất ΔP∑% % 3.9076 13 Tổng tổn thất điện năng ΔA∑ MWh 13639.48 14 Tổng tổn thất điện năng ΔA∑% % 2.9839 15 Giá thành xây dựng mạng điện cho 1 MW phụ tải, K $/MW 81518.9644 16 Phí tổn kim loại màu tấn 475.0995 17 Giá thành tải điện, $/kWh 0.002143 18 Phí tổn vận hành hàng năm Y 103 $ 979.567
File đính kèm:
- do_an_mon_hoc_dien_1_chu_de_thiet_ke_mang_truyen_tai_110kv_n.docx
- NguyenTrongTuan_41204295.pdf