Điều trị tăng huyết áp kháng trị: Tầm quan trọng của phối hợp thuốc - Phạm Nguyễn Vinh
Định nghĩa Tăng Huyết Áp
kháng trị
• JNC VIII, ESC 2013: không đạt mục
tiêu huyết áp dù đã sử dụng 3 thuốc
liều tối đa, trong đó có lợi tiểu
Tiên lượng của bệnh nhân
THA kháng trị
• Không có nghiên cứu riêng biệt
• Tuy nhiên, mức huyết áp liên quan trực tiếp
– NMCT
– Đột qụy
– Suy tim
– Suy thậ
olol Nếu HA tth 20 mmHg/ HA mục tiêu khởi đầu bằng thuốcphối hợp nhóm chống renin angiotensis (bao gồm lợi tiểu thiazide hoặc ức chế caki) Kiểm tra HA tại nhà hoặc Holter HA 24 giờ. Loại trừ các chất có thể làm tăng HA và THA thứ cấp Xem xét việc thêm chẹn bêta có tính dãn mạch. Sử dụng thuốc đối kháng thụ thể aldesterone nếu béo phì hoặc ngưng thở khi ngủ Xem xét thay đổi giờ uống thuốc.Nếu dạng non-dipper, uống thuốc vào tối trước ngủ hoặc sau ăn tối. Nếu cần thêm thuốc, xem xét sử dụng chẹn bêta có tính dãn mạch sử dụng thuốc chẹn thụ thể aldosterone nếu bệnh nhân béo phì hoặc hội chứng ngưng thở khi ngủ Hội chẩn chuyên gia THA Chưa đạt mục tiêu HA Kiểm tra lại sau 3-4 tuần Không Có Nếu vẫn không đạt mục tiêu và đã dùng liều thuốc cao nhất dung nạp được Kiểm tra lại sau 3-4 tuần Khởi đầu điều trị THA Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 5 Tầm soát và điều trị Tăng huyết áp có nguyên nhân Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 6 Bệnh nhu mô thận • Nguyên nhân thường gặp nhất của THA thứ phát • Siêu âm thận: đã thay thế chụp thận cản quang (UIV) • Khảo sát nước tiểu, creatinine máu: bình thường, ít nghĩ đến THA do bệnh nhu mô thận TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 7 THA do bệnh mạch máu thận • Nguyên nhân thường gặp thứ 2 của THA thứ phát • Siêu âm mạch máu thận +++ • Chỉ số kháng lực thận (RRI: renal resistive index) < 0,8: nong có hiệu quả? • MRI mạch máu thận dùng gadolinium: ++++ • Chụp ĐM thận: tiêu chuẩn vàng • Điều trị nội khoa là chính*/ Hẹp động mạch thận do XVĐM • Hẹp ĐM thận do loạn sản cơ sợi: Nong ĐM thận TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007 * CHEP Guidelines 2015 RRI: peak systolic end diastolic velocitry/peak systolic velocity Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Các dấu hiệu lâm sàng gợi ý THA/hẹp ĐM thận 1. Khởi phát THA 55t 2. THA kháng trị hoặc ác tính, tiến triển 3. Rối loạn chức năng thận không cắt nghĩa được 4. Tăng azote máu hoặc giảm chức năng thận khi điều trị thuốc UCMC hoặc chẹn thụ thể AG2 5. Phù phổi “giảm nhanh” (Flash pulmonary edema) một thận teo > 1,5 cm so với thận bên 6. Có bệnh nhiều nhánh ĐMV hoặc bệnh ĐM ngoại vi 8 TL: Braunwald’s Heart Disease, 10th ed, 2015, p 1361 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Patients with hypertension attributable to atherosclerotic renal artery stenosis (RAS) should be primarily medically managed because renal angioplasty and stenting offer no benefits over optimal medical therapy alone. CHEP Recommendations 2015: Therapy 9 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Nghiên cứu gộp dựa trên các nghiên cứu phân phối ngẫu nhiên về hẹp động mạch thận • Summary Estimates of CV Outcomes for Revascularization vs Medical Therapy: – Mortality:14.0% vs 15.3% (P = 0.37) – Hospitalization for CHF: 9.4% vs 10.4% (P = 0.40) – Stroke: 4.1% vs 5.1% (P = 0.30) – Worse renal function: 15.3% vs 16.1% (P = 0.67). Bavry AA, et al. JAMA Intern Med. 2014;174(11):1849-1851. 10 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Chỉ định điều trị tái lưu thông động mạch thận 2015 11 • Ba chỉ định của đặt stent ĐM thận khi nghẽn do XVĐM có ý nghĩa: 1. THA không kiểm soát được 2. Chức năng thận giảm dần 3. Phù hợp cấp/ cơn (flash pulmonary edema) Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 12 U tủy thượng thận (Pheochromocytoma) • Hiếm, 0,2 – 0,4%/ tất cả các trường hợp THA • Tần suất mới mắc hằng năm: 2 – 8/ 1 triệu dân • Di truyền hoặc mắc phải • Lâm sàng: có thể có cơn tăng huyết áp rất cao, ngoài cơn bình thường • Do metanephnines niệu hoặc catecholamines niệu: trắc nghiệm tầm soát • Đo epinephrine hoặc nor-epinephrine máu • Xác định vị trí bướu: MSCT (độ nhậy 98 – 100%), MRI (độ nhậy cao, độ đặc hiệu cao hơn MSCT) TL: -Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007 -Klein I, Braunwald is Heart Disease, 2008, 8th ed, p 2033-2046 - Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th ed, p 1806 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Qui trình chẩn đoán pheochromocytoma • TL: Kaplan MN. Kaplan’s Clinical Hypertension, 9th ed, 2006, Lippincolt Williams & Wilkins, p 369-403 • Braunwald’ s Heart Disease 2015, p 1806 • MIBG (I-metalodobenzylguanidine): khu trú tổn thương tiết cate cholamine • Clonidine suppession test: ức chết plasma norepinephine/> 50% THA tiên phát 13 , epinephrime, non- epinephrine Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 14 Điều trị THA do u tủy thượng thận • Chẹn alpha, sau đó chẹn bêta • Labetalol • Điều trị nội trước để chuẩn bị cho phẫu thuật • Cần bảo đảm đủ dịch khi phẫu thuật TL: Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th ed, p 1806 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 15 Cường aldosterone nguyên phát • 30% adenomas, 70% adrenal hyperplasia • Hiếm: adrenal carcinoma, glucocorticoid remediable aldosteronism • Có phối hợp cường aldosterone nguyên phát với u tủy thượng thận, cường tuyến cận giáp, acromegaly • Dấu gợi ý: – Hạ kali máu tự nhiên – THA kháng trị: 20% THA kháng trị do cường aldosterone nguyên phát Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Sinh lý bệnh của cường aldosterone nguyên phát TL: Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th ed, p 1806 16 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 17 Quy trình chẩn đoán THA do cường Aldosterone tiên phát TL : Kaplan NM. In Braunwald’s Heart Disease, Saunders 2005, 7th ed, p. 980 TL: Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th ed, p 1806 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 18 Quy trình chẩn đoán THA do cường Aldosterone tiên phát TL : Kaplan NM. In Braunwald’s Heart Disease, Saunders 2005, 7th ed, p. 980 TL: Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th ed, p 1806 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 19 Chẩn đoán THA do hội chứng Cushing • Overnight dexamethasone syppression test (DST) • Free cortisol và creatinine/nước tiểu 24 giờ • DST : uống 1mg dexamethasone vào 11 giờ tối đo plasma cortisol vào 8 giờ sáng ; nồng độ cortisol <5microg/dL : loại trừ chẩn đoán Cushing • Xác định bướu thượng thận (MSCT) và điều trị phẫu thuật Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 20 KHUYẾN CÁO 2013 CỦA HỘI TIM MẠCH CHÂU ÂU/ HỘI THA CHÂU ÂU VỀ XỬ TRÍ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Tăng huyết áp kháng trị/ khuyến cáo ESC 2013 (1) 21 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 22 Tại sao cần phối hợp thuốc trong điều trị THA? Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 23 Bakris et al. Am J Med 2004;116(5A):30S–8 Dahlöf et al. Lancet 2005;366:895–906; Jamerson et al. Blood Press 2007;16:80–6 Average no. of antihypertensive medications 1 2 3 4 Trial (SBP achieved) ASCOT-BPLA (136.9 mmHg) ALLHAT (138 mmHg) IDNT (138 mmHg) RENAAL (141 mmHg) UKPDS (144 mmHg) ABCD (132 mmHg) MDRD (132 mmHg) HOT (138 mmHg) AASK (128 mmHg) ACCOMPLISH* (132 mmHg) Initial 2-drug combination therapy *Interim 6-month data Cần nhiều thuốc hạ áp phối hợp để đạt mục tiêu điều trị Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc 24 †Defined as the total number of days of therapy for medication dispensed/365 days of study follow-up Wanovich et al. Am J Hypertens 2004;17:223A (poster) Fixed-dose combination (amlodipine/benazepril) (n=2,839) Free combination (ACEI + CCB) (n=3,367) Medication possession ratio (MPR)† p<0.0001 88.0% 69.0% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Tăng tuân thủ điều trị phối hợp cố định 2 thuốc Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Phối hợp liều cố định (FDC) ARB/CCB Giúp BN theo đuổi điều trị tốt hơn so với sử dụng phối hợp rời 25 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Các kết hợp hiệu quả • UCMC + lợi tiểu • Chẹn thụ thể AT1 (ARB) + lợi tiểu • UCMC + đối kháng calci • Chẹn thụ thể AT1 (ARB) + đối kháng calci • Phối phợp 3 thuốc: – Lợi tiểu + chẹn beta + đối kháng calci – Lợi tiểu + đối kháng calci + UCMC – Lợi tiểu + đối kháng calci + chẹn thụ thể AT1 (ARB) 26 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Làm thế nào tăng hiệu quả điều trị để kiểm soát huyết áp? 27 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc SPRINT Primary Outcome Cumulative Hazard 28 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Các thuốc sử dụng thêm có thể giảm kiểm soát huyết áp 29 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Nghiên cứu về THA kháng trị có kiểm soát tuân thủ qua phân tích nước tiểu Jung O. et al. J Hypertension 2013; 31: 766-774 30 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Tần suất cường aldosterone vô căn/bệnh nhân THA kháng trị 31 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Điều trị bằng thuốc THA kháng trị 32 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Nghiên cứu Symplicity 3 so sánh giữa nhóm RDN với nhóm chứng kiểu Sham 33 RDN: Renal denervation (huỷ thần kinh giao cảm ĐM Thận) Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc DENER HTN: The First Successful Controlled Trial of Renal Denervation in Treatment Resistant Hypertension* 34 Đt bệnh THA kháng trị: tầm quan trọng của phối hợp thuốc Kết luận • Điều trị THA 2016: – Điều trị toàn diện – Mục tiêu huyết áp: có thể thấp hơn – Phối hợp thuốc là cần thiết • Phối hợp ưu tiên: – Thuốc tác động RAAS + CCB (TD: Twynsta*) – Lợi tiểu + ức chế RAAS + CCB • THA kháng tri: – Cần tìm nguyên nhân THA – Huỷ giao cảm ĐM Thận 35
File đính kèm:
- dieu_tri_tang_huyet_ap_khang_tri_tam_quan_trong_cua_phoi_hop.pdf