Điều khiển phi tuyến thiết bị kho điện sử dụng siêu tụ tích hợp cho hệ thống phát điện sức gió
Tóm tắt
Bài báo này giải quyết vấn đề mô hình hóa và điều khiển thiết bị kho điện sử dụng siêu tụ
(SCESS). SCESS giúp hỗ trợ ổn định ngắn hạn công suất đầu ra của tua-bin phát điện
sức gió thông qua quá trình trao đổi công suất hai chiều. SCESS bao gồm siêu tụ đóng vai
trò tích trữ điện năng dạng một chiều và hai bộ biến đổi công suất DC-DC và DC-AC.
Nhiệm vụ điều khiển ổn định điện áp DC-link được thực hiện bởi cấu trúc điều khiển bộ
biến đổi DC-AC, dòng điện phóng/nạp siêu tụ được điều khiển thông qua cấu trúc điều
khiển bộ biến đổi DC-DC. Bài báo này chỉ tập trung vào vấn đề điều khiển bộ biến đổi DCDC hai chiều. Bộ điều khiển điều khiển đề xuất dựa trên lý thuyết ổn định Lyapunov áp
dụng đối với mô hình động học phi tuyến dạng Bilinear của bộ biến đổi DC-DC. Các kết
quả nghiên cứu được kiểm chứng thông qua mô phỏng.
này được thể hiện trên hình 3. Công suất tác dụng đầu ra WT sẽ được ổn định ngắn hạn (làm trơn) nếu các thành phần công suất biến động tần số cao được hấp thụ bởi thiết bị kho điện. Thuật toán lọc thông thấp sẽ được sử dụng để xác định lượng đặt công suất (tầng điều khiển cấp thiết bị) cho tầng điều khiển cấp bộ biến đổi. Bộ biến đổi DC-AC được điều khiển theo phương pháp VOC (Voltage Oriented Control) sử dụng các bộ điều khiển kinh điển PI, Dead-beat tác giả vận dụng các kết quả nghiên cứu theo tài liệu [6, 10]. Đối với bộ biến đổi NBDC, tác giả tìm kiếm một thuật toán điều khiển được thiết kế dựa trên mô hình phi tuyến bilinear model (1) để kiểm soát chính xác dòng điện qua cuộn cảm cả về chiều và độ lớn. Dòng điện 𝑖𝐿 phải bám dòng điện tham chiếu 𝑖𝐿𝑟𝑒𝑓. Quá trình thiết kế điều khiển được tóm tắt như sau: Gọi sai lệch giữa biến trạng thái x1 và giá trị đặt iLref là z1. 2 1 1 1 1 SCL Lref Lref uR x z x d i L L L z x i (2) Trong trường hợp này, tác giả chọn luật điều khiển phản hồi như (3) với k1 là hằng số dương tùy ý, α1 được gọi là hàm ổn định hóa (Stabilizing function) 1 1 1 1 1 SCL Lref uR k z x i d L L (3) Gọi sai lệch giữa giá trị thật của biến trạng thái với giá trị mong muốn là z2 như sau: Hình 2. Phân tích nguyên tắc điều khiển bộ biến đổi NBDC CRL,L SBK SBS DBS DBK + - Li invi Ci CRL,L SBK SBS udc DBS DBKSC + - Li invi Ci NBDC in Charge mode NBDC in Discharge mode SBK DBK SBS DBS 0 ( ) ( ) on S SC trh DC T q t d t T u d u ONT ST OFF T Driver 1q 0q Driver 0q 1q SCu DCu SCu q dcu Li 0A 0V 0V SBK DBK SBS DBS t Li 0A dcu 0 DC U SCu 0 SC U t 0V 0V q 0 DC U 0 SC U trhd d trhd d SC SCu CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP TRƯỜNG 01/04/2017 Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 50 - 4/2017 32 22 1 x z L (4) Đạo hàm (4) theo thời gian thu được: 1 1 1 1 2 2 1 1 1 inv SCL Lref i uR d x d k z x i L C C d L L d x z L (5) Hệ phương trình trạng thái (1) được mô tả lại trên không gian trạng thái mới (z1, z2) theo (2) và (5). Từ đây, bài toán điều khiển bám đối với hệ (1) trở thành bài toán thiết kế bộ điều khiển phản hồi trạng thái để hệ kín ổn định tiệm cận tại điểm cân bằng (0,0) trên không gian trạng thái (z1, z2). Trường hợp này, tác giả chọn hàm V2 xác định dương 2 2 1 2 1 2 V V z . Lấy đạo hàm theo thời gian và thực hiện biến đổi thu được(6). Với hằng số k2>0 là tham số của luật điều khiển. Để hệ (z1,z2) là GAS thì (𝑉2̇) phải xác định âm, Từ đó xác định tín hiệu điều khiển thực chính là hàm điều chế như (7). 2 2 2 1 1 2 2 2 1 2 2 2z zV k k z dz z k z (6) 2 2 1 2 2 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 inv SC SCL L Lref i u uR R d d z dc z x d d i c dz c z x x d LC LC L L L L L (7) Kiểm tra lại tính ổn định của hệ bằng cách thay (7) vào (5) ta thu được hệ phương trình mô tả DC-DC như (8). Hệ (8) có điểm cân bằng (z1,z2)=(0,0). Xét hàm 2 21 2 1 1 2 2 V z z và lấy đạo hàm theo thời gian thu được (9). Với k1>0, k2>0 hàm �̇� xác định âm, hệ ổn định tiệm cận tại điểm cân bằng. Do đó, lim 𝑡→∞ (𝑖𝐿 − 𝑖𝐿𝑟𝑒𝑓) = 0 và hàm V là hàm điều khiển Lyapunov. 1 2 1 1 2 1 2 2 z z k z z z k z (8) 2 21 1 2 2 1 1 2 2V z z z z k z k z (9) PWM÷ Nonlinear Controller Grid-Codes PLL S U P E R C A P A C IT O R S GRID SVM AC DC + Current Controller DC DC EMA Link Filter Hình 3. Cấu trúc điều khiển hệ SCESS CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP TRƯỜNG 01/04/2017 Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 50 - 4/2017 33 5. Kết quả mô phỏng Tác giả sử dụng công cụ mô phỏng Matlab/SimPowerSystems để mô phỏng kiểm chứng với hệ thống điện ốc đảo. Kho điện có các tham số: 𝑈𝐷𝐶 𝑟𝑒𝑓 = 700𝑉, 𝐶𝑆𝐶 = 10.75𝐹, 𝑅𝐿 = 0.05Ω, 𝐿 = 1.4𝑚𝐻, 𝐶𝐷𝐶 = 650 µ𝐹. Kịch bản phụ tải thay đổi như thể hiện triên hình 4. Profile gió như minh họa trên hình 5 là dữ liệu thu được từ mô hình tạo gió ngẫu nhiên được nghiên cứu và phát triển bởi phòng thí nghiệm quốc gia về năng lượng tái tạo thuộc Đại học Kỹ thuật Đan mạch [11]. WTG được điều khiển không những thỏa mãn bài toán tracking công suất để khai thác hiệu quả cơ năng nhận được từ gió biến đổi thành điện năng mà còn phải đảm bảo bám lưới để cung cấp công suất lưới như thể hiện trên hình H. 5. Công suất tác dụng biến động theo tốc độ gió nên để giảm thiểu các biến động công suất đầu ra WTG, thiết bị kho điện SCESS sẽ được tích hợp để trao đổi công suất. Như minh họa trên hình H.6, điện áp DC-link được điều khiển ổn định phản ánh yếu tố cân bằng công suất trao đổi giữa siêu tụ với lưới. Các thành phần của vector dòng điện (id, iq) của DC-AC được áp đặt nhanh và chính xác làm cơ sở cho những mục tiêu điều khiển độc lập các thành phần công suất P và Q. Thêm vào đó, dòng điện phóng/nạp tụ được kiểm soát hoàn toàn thông qua bộ biến đổi DC-DC cả về chiều và độ lớn nhờ thuật toán điều khiển phi tuyến đã thiết kế. SCESS đã tham gia tự động vào quá trình ổn định ngắn hạn công suất đầu ra của turbine PĐSG được thể hiện trên hình 6. Mục tiêu ổn định ngắn hạn công suất đầu ra của WTG đã được đảm bảo. So với bộ điều khiển PI, chất lượng điều khiển của thuật toán điều khiển phi tuyến đã thiết kế tỏ ra hiệu quả hơn thể hiện ở đồ thị công suất đầu ra không còn tồn tại những hiện tượng gai nhọn bất thường, điều này làm cho quá trình trao đổi công suất hai chiều với lưới diễn ra trơn tru, hiệu quả. 20 kW 0 7 17 27 60 Time [sec] 20 kW 10 kW 20 kW 10 kW 10 kW 5 kVAR 20 kW 10 kW Hình 4. Kịch bản phụ tải Hình 5. Các đặc tính hệ phát điện sức gió Hình 6. Các đặc tính của thiết bị SCESS 0 10 20 30 40 50 60 5 6 7 8 9 Time [sec] V W in d [m /s ] WIND SPEED 0 10 20 30 40 50 60 8 10 12 14 16 Time [sec] O m e g a [r a d /s ] TURBINE ROTATIONAL SPEED 0 10 20 30 40 50 60 -5 0 5 10 15 20 Time [sec] P W in d [K W ] - Q W in d [V A R ] WIND TURBINE ACTIVE & REACTIVE POWER P Wind Q Wind 0 10 20 30 40 50 60 -20 -10 0 10 20 i L [ A ] CHARGE/DISCHARGE CURRENT RESPONSE 0 10 20 30 40 50 60 690 695 700 705 710 Time [sec] V D C -B U S [ V ] DC-LINK VOLTAGE 0 10 20 30 40 50 60 -20 -10 0 10 20 Time [sec] i d ; i q [ A ] VECTOR OF INVERTER CURRENT 0 10 20 30 40 50 60 76.5 77 77.5 78 Time [s] S O E [ % ] STATE OF ENERGY (1) i d ref (1) i d actual (2) i q ref (2) i q actual i L ref i L actual CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP TRƯỜNG 01/04/2017 Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 50 - 4/2017 34 6. Kết luận Bài báo này đề xuất một cấu trúc điều khiển tổng thể thiết bị kho điện SCESS tích hợp cho đầu ra hệ phát điện sức gió có sử dụng thuật toán điều khiển phi tuyến áp dụng cho bộ biến đổi công suất DC-DC hai chiều không cách ly. Từ những kết quả mô phỏng nhận thấy, công suất trao đổi giữa SCESS với lưới bám chính xác theo giá trị đặt khi sử dụng bộ điều khiển đã đề xuất. Điều này này giúp loại bỏ biến động công suất tần số cao của hệ phát điện sức gió, là cơ sở để nâng cao chất lượng điện năng trong hệ thống điện ốc đảo nguồn phát hỗn hợp gió - diesel. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. J. K. Kaldellis, "Stand-alone and hybrid wind energy systems," ed: Woodhead Publishing Limited, 2010. [2]. F. Díaz-González, A. Sumper, O. Gomis-Bellmunt, and R. Villafáfila-Robles, "A review of energy storage technologies for wind power applications," Renewable and Sustainable Energy Reviews 16 (2012) 2154– 2171, 2012. [3]. S. I. Gkavanoudis and C. S. Demoulias, "A combined fault ride-through and power smoothing control method for full-converter wind turbines employing Supercapacitor Energy Storage System," Electric Power Systems Research 106 (2014) 62– 72, 2014. [4]. N. Mendis and K. Muttaqi, "An integrated control approach for standalone operation of a hybridised wind turbine generating system with maximum power extraction capability," Electrical Power and Energy Systems 49 (2013) 339–348, 2013. [5]. S. B. g. Energie, "Energy storage technologies for wind power integration " Université Libre de Bruxelles, 2010. [6]. M. L. P. R. Remus Teodorescu, "Grid Converters for Photovoltaic and Wind Power Systems," ed: John Wiley & Sons, Ltd. ISBN: 978-0-470-05751-3, 2011. [7]. M. G. Molina, "Dynamic Modelling and Control Design of Advanced Energy Storage for Power System Applications. Source: Dynamic Modelling," Book edited by: Alisson V. Brito, ISBN 978- 953-7619-68-8, pp. 290, January 2010, INTECH, Croatia, downloaded from SCIYO.COM, 2010. [8]. S. C. W. Kramer, B. Kroposki, and H. Thomas, "Advanced Power Electronic Interfaces for Distributed Energy Systems," Technical Report NREL/TP-581-42672 March 2008, 2008. [9]. S. Bacha, I. Munteanu, and A. I. Bratcu, Power Electronic Converters Modeling and Control: Springer London Heidelberg New York Dordrecht, 2014. [10]. N. Quang and J. Dittrich, "Vector control of three phase AC machine - System Development in the Practice," Springer, Berlin – Heidelberg, 2008. [11].F. Iov, A. D. Hansen, P. Sørensen, and F. Blaabjerg, "Wind Turbine Blockset in Matlab/Simulink," Institute of Energy Technology, AALBORG UNIVERSITY, 2004. Ngày nhận bài: 23/2/2017 Ngày phản biện: 21/3/2017 Ngày duyệt đăng: 26/3/2017 Hình 7. Hiệu quả ổn định công suất ngắn hạn 0 10 20 30 40 50 60 -10 -5 0 5 10 15 20 Time [sec] P [ K W ] ACTIVE POWER SMOOTHING ACTION (PI) 0 10 20 30 40 50 60 -10 -5 0 5 10 15 20 ACTIVE POWER SMOOTHING ACTION (Nonlinear) Time [sec] P [ K W ] 0 10 20 30 40 50 60 -10 -5 0 5 10 Time [sec] P [ K W ] SCESS ACTIVE POWER (PI) 0 10 20 30 40 50 60 -10 -5 0 5 10 Time [sec] P [ K W ] SCESS ACTIVE POWER (Nonlinear) P ESS ref P ESS actual P ESS ref P ESS actual P wind P WindF (PI Controller) P wind P WindF (Nonlinear Controller)
File đính kèm:
- dieu_khien_phi_tuyen_thiet_bi_kho_dien_su_dung_sieu_tu_tich.pdf